Hoàn Toàn Không Đồng Ý, 2 - Không Đồng Ý, 3 - Phân Vân, 4 - Đồng Ý, 5 - Hoàn Toàn Đồng Ý


1 - Hoàn toàn không đồng ý, 2 - Không đồng ý, 3 - Phân vân, 4 - Đồng ý, 5 - Hoàn toàn đồng ý

Nhận định

Mức độ

1

2

3

4

5

YT_GV1

Giảng viên chuyên môn có nền tảng kiến thức địa lí sâu sắc và phương pháp giảng dạy chuyên nghiệp.






YT_GV2

Giảng viên phương pháp có phương pháp giảng dạy chuyên

nghiệp và am hiểu thực tiễn giáo dục địa lí ở phổ thông






YT_GV3

Giảng viên sư phạm thể hiện khả năng hiểu SV và là người có khả năng truyền cảm hứng cho SV về ngành, nghề và bộ môn Địa lí






YT_SV1

Sinh viên thể hiện năng lực nhận thức, tư duy tốt






YT_SV2

Sinh viên có phương pháp học tập và phương pháp tự học tốt






YT_SV3

Sinh viên thể hiện động cơ nghề nghiệp và nhu cầu học tập rõ ràng






YT_Chuongtrinh1

Nội dung đào tạo cơ bản; cập nhật, đảm bảo tính thực tiễn để phù hợp với yêu cầu về năng lực của giáo viên địa lí trong

chương trình phổ thông mới.






YT_Chuongtrinh2

Định hướng tích hợp kiến thức chuyên môn và phương pháp dạy học địa lí thể hiện trong thiết kế chương trình đào tạo và đề cương các học phần.






YT_Chuongtrinh3

Phân bổ hợp lí thời lượng giảng dạy lí thuyết và thực hành trong

tổng thể chương trình đào tạo và từng học phần






YT_PP1

Phương pháp đào tạo phát huy vai trò chủ động, tích cực, độc lập, sáng tạo của SV thông qua tổ chức các hoạt động học tập và giáo dục.






YT_PP2

Sử dụng hiệu quả các phương pháp dạy học phát triển năng

lực GDĐL cho SV như PPDH vi mô, dạy học dự án, dạy học giải quyết vấn đề, dạy học tình huống…






YT_PP3

Tổ chức thường xuyên các hoạt động trải nghiệm thực tế giảng dạy địa lí ở trường phổ thông (dự giờ, ngoại khóa, trải nghiệm việc dạy học địa lí ở phổ thông.






YT_CSVC1

Nguồn học liệu phục quá trình đào tạo được trang bị đầy đủ, SV, GV có khả năng tiếp cận một cách dễ dàng






YT_CSVC2

Phòng thực hành nghiệp vụ sư phạm được đầu tư để phục vụ

việc luyện tập các kĩ năng dạy học.






YT_CSVC3

Hạ tầng công nghệ thông tin & truyền thông, phương tiện dạy học được trang bị để hiện đại hóa quá trình đào tạo và nâng cao chất lượng phát triển năng lực GDĐL.






YT_danhgia1

Sử dụng đa dạng các hình thức, phương pháp, công cụ kiểm

tra đánh giá việc học tập và rèn luyện của SV.






YT_danhgia2

Kết quả đánh giá được sử dụng để điều chỉnh việc học của SV, việc dạy của GV nhằm thúc thúc đẩy quá trình cải tiến năng lực GDĐL của SV thường xuyên






Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 289 trang tài liệu này.

Phát triển năng lực giáo dục địa lý cho sinh viên ngành sư phạm Địa lý - 25


3. Thầy/cô hãy cho biết mức độ thực hiện của các biện pháp sau đây đối với việc phát triển năng lực GDĐL trong quá trình đào tạo tại khoa/bộ môn?

1 - Không thực hiện, 2 - Hiếm khi, 3 - Thỉnh thoảng, 4 - Thường xuyên, 5 - Rất thường xuyên



Biện pháp

Mức độ

1

2

3

4

5


BP_Tichhop1

Tích hợp việc rèn luyện năng lực GDĐL trong việc giảng dạy các học phần chuyên môn địa lí và phát triển năng lực đặc thù địa lí qua các học phần phương pháp







BP_Tichhop2

Thiết kế các học phần và giáo trình tích hợp kiến thức địa lí tổng

hợp, kĩ năng địa lí và phương pháp giảng dạy dưới hình thức mô- đun.







BP_PP1

Đổi mới phương pháp đào tạo theo hướng phát huy vai trò chủ động, tích cực, độc lập, sáng tạo của SV thông qua tổ chức các hoạt động học tập và giáo dục.







BP_PP2

Sử dụng và kết hợp các phương pháp dạy học phát triển năng lực GDĐL cho SV như phương pháp vi mô, dạy học dự án, dạy

học tình huống, huấn luyện…






BP_Trainghiem1

Thiết kế và tổ chức bài học các học phần phương pháp giảng địa lí theo lý thuyết và mô hình học tập trải nghiệm.







BP_Trainghiem2

Tăng cường hoạt động trải nghiệm thực tế giảng dạy địa lí ở

trường phổ thông như dự giờ, ngoại khóa, trải nghiệm việc dạy học địa lí ở phổ thông…







BP_CNTT1

Kết hợp các các phương tiện kĩ thuật nghe nhìn với các phương tiện CNTT&TT vào quá trình dạy học để nâng cao hiệu quả rèn luyện các năng lực GDĐL cho SV







BP_CNTT2

Thiết lập các cách thức giao tiếp, khai thác và trao đổi thông tin phục vụ phát triển năng lực GDĐL thông qua Internet; E-

learning; Blended learning







BP_Danhgia1

Đổi mới hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực trong quá trình đào tạo SV sư phạm địa lí







BP_Danhgia2

Xác định và áp dụng Đường phát triển năng lực GDĐL để tổ chức và đánh giá quá trình hình thành và phát triển từng thành phần năng lực của SV







4. Thầy/cô áp dụng các phương pháp dạy học sau đây trong quá trình giảng dạy như thế nào?

1 - Không thực hiện, 2 - Hiếm khí, 3 - Thỉnh thoảng, 4 - Thường xuyên , 5 - Rất thường xuyên


Phương pháp

Mức độ

1

2

3

4

5

PP_damthoai

Phương pháp đàm thoại/ đàm thoại gợi mở






PP_giang_giai

Phương pháp giảng giải/ giảng thuật






PP_vimo

Phương pháp dạy học vi mô*






PP_thuyet_trinh

Phương pháp tổ chức cho sinh viên thuyết trình






PP_dongvai

Phương pháp đóng vai






PP_tinhhuong

Phương pháp tình huống






PP_lam_mau

Phương pháp làm mẫu**






PP_trucquan

Phương pháp sử dụng phương tiện trực quan






PP_nhom

Phương pháp tổ chức hoạt động nhóm






PP_du_an

Phương pháp dạy học dựa trên dự án






PP_huanluyen

Phương pháp huấn luyện***







[*] Phương pháp vi mô: giảng viên cho sinh viên thực hành từng kĩ năng sư phạm riêng biệt, quá trình này được ghi hình, sau đó các đoạn video sẽ được sử dụng để phân tích kĩ năng sư phạm của sinh viên tham gia thực hành, dựa trên những phản hồi của GV và bạn học, sinh viên sẽ thực hành lại kĩ năng đó thêm 1 đến nhiều lần để ghi nhận sự tiến bộ.

[**] Phương pháp làm mẫu: Giảng viên sẽ làm mẫu chính những phương pháp/kĩ năng dạy học trong lớp học của sinh viên, sau đó phân tích phương pháp mình đã áp dụng, trên cơ sở đó sinh viên sẽ thực hành lại phương pháp.

[***] Phương pháp huấn luyện là phương pháp tập luyện trong điều kiện gần gũi với môi trường dạy học/ giáo dục thực tế. Trong đào tạo giáo viên, phương pháp này thực hiện qua ba bước: Đặt vấn đề, luyện tập và tổng kết; khâu luyện tập được chia thành: luyện tập mở đầu, luyện tập thử, luyện tập có tính chất rèn luyện, luyện tập có tính chất sáng tạo.


5. Thầy/cô vui lòng cho biết những kiến nghị/đề xuất đối với biện pháp phát triển năng lực GDĐL cho sinh viên ngành sư phạm Địa

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

Phụ lục 1. 3. Phiếu khảo sát thực trạng phát triển năng lực GDĐL (Giáo viên Địa lí) Mã phiếu: KS.GV.....

PHIẾU KHẢO SÁT

Dành cho giáo viên địa lí là cựu sinh viên


Kính gửi quý thầy/cô!

Phát triển năng lực nghề cho sinh viên sư phạm là một trong những định hướng quan trọng trong quá trình đào tạo giáo viên. Đối với giáo viên địa lí là năng lực giáo dục địa .

Phiếu khảo sát này được xây dựng nhằm đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cho nghiên cứu “Phát triển năng lực giáo dục địa lí cho sinh viên ngành sư phạm địa lí”. Với kinh nghiệm thực tế trong quá trình dạy học địa lí ở trường phổ thông, ý kiến của quý thầy/cô là căn cứ hết sức quan trọng đối với nghiên cứu của chúng tôi.Việc tham gia khảo sát là hoàn toàn tự nguyện. Mọi thông tin được cung cấp dưới đây chỉ nhằm mục đích nghiên cứu.

Rất mong nhận được phản hồi khảo sát của quý thầy/cô

Nếu có bất kì thắc mắc vui lòng liên hệ: thanghv@hcmue.edu.vn Xin chân thành cảm ơn quý thầy/cô!

Quý thầy/cô vui lòng đánh dấu X vào ô trống bên cạnh mỗi đáp áp của các câu hỏi

A. THÔNG TIN GIÁO VIÊN

1. Cơ sở đào tạo thầy/cô đã từng theo học

Co_so1. Đại học Sư phạm TP. HCM – Khoa Địa

Co_so2. Đại học SG – Khoa Sư phạm KHXH

Co_so3. Đại học Cần Thơ – Khoa Sư phạm – Bộ môn Địa

Co_so4. Đại học An Giang – Khoa Sư phạm – Bộ môn Địa

Co_so5. Đại học Đồng Tháp – Khoa Sư phạm – Bộ môn Sử - Địa – GDCD

2. Hình thức đào tạo: hinh_thuc1. Niên chế hinh_thuc2. Tín chỉ

3. Thầy/cô đang công tác tại:

Loai_hinh1. Trường công lập

Loai_hinh2. Trường tư thục

Loai_hinh3. Trường có yếu tố nước ngoài


Loai_hinh4. Chưa hoặc không tham gia giảng dạy

4. Thầy cô đang dạy cấp: Cap_hoc1.THCS Cap_hoc2.THPT

Cap_hoc3.THCS&THPT Cap_hoc4.Khác

5. Số năm công tác của quý thầy/cô:

Thoi_gian1. Dưới 2 năm Thoi_gian2. Từ 2 đến 5 năm

Thoi_gian3. Từ 5 đến 10 năm Thoi_gian4. Trên 10 năm Thoi_gian5. Khác

6. Đơn vị công tác:............................................................................(không bắt buộc)

I. Biểu hiện năng lực GDĐL của GV

1. Sau một thời gian công tác, thầy/cô nhận thấy: (Hãy Lựa chọn một mức độ phù hợp nhận định của thầy/cô)

1 – Hoàn toàn không thành thạo, 2 – Không thành thạo, 3 – Chưa thành thạo, 4 – Thành thạo, 5 – Rất thành thạo

Thầy cô có khả năng?

Mức độ

1

2

3

4

5


NL_Diali1

1.1. Tôi vận dụng được phương pháp luận của khoa học địa lí và khoa học liên ngành để nhận diện và giải thích các sự vật, hiện tượng

và quá trình địa lí.







NL_Diali2

1.2. Tôi vận dụng được các kiến thức nền tảng về Địa lí tự nhiên, KT – XH, Địa lí thế giới và Việt Nam; các kiến thức cơ bản về bản đồ học, viễn thám và GIS, GPS vào học tập và phát triển năng lực GDĐL.







NL_Diali3

1.3. Tôi phân tích được các thành phần, mối liên hệ, quy luật và sự thay đổi của hệ thống tự nhiên, KT- XH, cũng như sự tương tác giữa

các hệ thống đó từ địa phương, quốc gia, khu vực đến toàn cầu.







NL_Diali4

1.4. Tôi sử dụng được các kĩ năng địa lí như kĩ năng bản đồ, kĩ năng sử dụng các công cụ địa lí học, kĩ năng thực địa… trong học tập phát triển năng lực GDĐL.







NL_Giaoduc1

2.1. Tôi vận dụng được được các phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học và giáo dục vào quá trình phát triển năng lực

GDĐL.







NL_Giaoduc2

2.2. Tôi sử dụng và phối hợp được các phương tiện, công cụ dạy học địa lí; Xây dựng và phát triển nguồn tài nguyên phục vụ dạy học, GDĐL







NL_Giaoduc3

2.3. Tôi thiết kế và tổ chức được các kế hoạch bài dạy dạy trong

GDĐL bao gồm việc xác định yêu cầu cần đạt, mục tiêu, lựa chọn phương pháp, hình thức, phương tiện và thiết kế hoạt động học tập.







NL_Giaoduc4

2.4. Tôi xây dựng được kế hoạch đánh giá trong GDĐL từ việc lựa chọn loại hình, phương pháp, công cụ đánh giá; sử dụng kết quả

đánh giá







NL_Giaoduc5

2.5. Tôi giải thích được chương trình giáo dục phổ thông và chương trình Địa lí. Biết cách xây dựng kế hoạch phát triển chương trình môn Địa lí ở nhà trường phổ thông.







NL_Giaoduc6

2.6.Tôi biết cách thực hiện các nghiên cứu về khoa học địa lí và

khoa học sư phạm ứng dụng trong giáo dục địa lí.







NL_botro1

3.1. Tôi sử dụng được công nghệ thông tin và truyền thông: các phần mền, ứng dụng trên Internet để thu thập, thiết kế nguồn tài nguyên và tổ chức quá trình GDĐL









NL_botro2

3.2. Tôi tra cứu, khai thác được nguồn tài nguyên, thông tin bằng

tiếng nước ngoài phục vụ học tập, nghiên cứu và giáo dục địa







II. Thực trạng phát triển năng lực GDĐL

2. Thầy/cô đồng ý đến mức độ nào với những nhận định sau đây về các yếu tố tác động đến việc hình thành và phát triển năng lực GDĐL cho SV tại Khoa/ bộ môn thầy/cô đã theo học?

1 - Hoàn toàn không đồng ý, 2 - Không đồng ý, 3 - Phân vân, 4 - Đồng ý, 5- Hoàn toàn đồng ý

Nhận định

Mức độ

1

2

3

4

5

YT_GV1

Giảng viên chuyên môn có nền tảng kiến thức địa lí sâu sắc và phương pháp giảng dạy chuyên nghiệp.






YT_GV2

Giảng viên phương pháp có phương pháp giảng dạy chuyên

nghiệp và am hiểu thực tiễn giáo dục địa lí ở phổ thông






YT_GV3

Giảng viên thể hiện khả năng hiểu SV và là người có khả năng truyền cảm hứng cho SV về ngành, nghề và bộ môn Địa lí






YT_SV1

Sinh viên thể hiện năng lực nhận thức, tư duy tốt






YT_SV2

Sinh viên có phương pháp học tập và phương pháp tự học tốt






YT_SV3

Sinh viên thể hiện động cơ nghề nghiệp và nhu cầu học tập rõ ràng







YT_Chuongtrinh1

Nội dung đào tạo cơ bản; cập nhật, đảm bảo tính thực tiễn để phù hợp với yêu cầu về năng lực của giáo viên địa lí trong chương trình phổ thông mới.







YT_Chuongtrinh2

Định hướng tích hợp kiến thức chuyên môn và phương pháp dạy học địa lí thể hiện trong thiết kế chương trình đào tạo và đề

cương các học phần.






YT_Chuongtrinh3

Phân bổ hợp lí thời lượng giảng dạy lí thuyết và thực hành trong tổng thể chương trình đào tạo và từng học phần







YT_PP1

Phương pháp đào tạo phát huy vai trò chủ động, tích cực, độc lập, sáng tạo của SV thông qua tổ chức các hoạt động học tập

và giáo dục.







YT_PP2

Sử dụng hiệu quả các phương pháp dạy học phát triển năng lực GDĐL cho SV như PPDH vi mô, dạy học dự án, dạy học giải quyết vấn đề, dạy học tình huống…







YT_PP3

Tổ chức thường xuyên các hoạt động trải nghiệm thực tế

giảng dạy địa lí ở trường phổ thông (dự giờ, ngoại khóa, trải nghiệm việc dạy học địa lí ở phổ thông.






YT_CSVC1

Nguồn học liệu phục quá trình đào tạo được trang bị đầy đủ, SV, GV có khả năng tiếp cận một cách dễ dàng






YT_CSVC2

Phòng thực hành nghiệp vụ sư phạm được đầu tư để phục vụ việc luyện tập các kĩ năng dạy học.







YT_CSVC3

Hạ tầng công nghệ thông tin & truyền thông, phương tiện dạy học được trang bị để hiện đại hóa quá trình đào tạo và nâng

cao chất lượng phát triển năng lực GDĐL.






YT_danhgia1

Sử dụng đa dạng các hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá việc học tập và rèn luyện của SV.







YT_danhgia2

Kết quả đánh giá được sử dụng để điều chỉnh việc học của SV, việc dạy của GV nhằm thúc thúc đẩy quá trình cải tiến năng

lực GDĐL của SV thường xuyên







3. Thầy/cô cho biết mức độ cần thiết của các biện pháp sau đây trong quá trình đào tạo SV sư phạm địa lí để đáp ứng với thực tế giảng dạy ở trường phổ thông

1 - Rất không cần thiết, 2 - Không cần thiết, 3 - Bình thường, 4 - Cần thiết , 5 - Rất cần thiết


Biện pháp

Mức độ

1

2

3

4

5


BP_Tichhop1

Tích hợp rèn luyện năng lực GDĐL trong việc giảng dạy các học phần chuyên môn địa lí và phát triển năng lực địa lí qua các học phần phương pháp giảng dạy







BP_Tichhop2

Áp dụng các học phần, giáo trình tích hợp kiến thức địa lí tổng

hợp, kĩ năng địa lí và phương pháp giảng dạy dưới hình thức mô-đun







BP_PP1

Đổi mới phương pháp đào tạo theo hướng phát huy vai trò chủ động, tích cực, độc lập, sáng tạo của SV thông qua tổ chức các hoạt động học tập, giáo dục.







BP_PP2

Tăng cường các phương pháp dạy học phát triển năng lực GDĐL cho SV như PPDH vi mô, dạy học dự án, dạy học giải quyết vấn đề, dạy học tình huống, huấn luyện…






BP_Trainghiem1

Tổ chức các bài học trong các học phần phương pháp giảng địa

lí theo lí thuyết và mô hình học tập trải nghiệm.







BP_Trainghiem2

Tăng cường hoạt động trải nghiệm thực tế giảng dạy địa lí ở trường phổ thông (dự giờ, ngoại khóa, trải nghiệm việc dạy học địa lí ở phổ thông)







BP_CNTT1

Kết hợp các các phương tiện kĩ thuật nghe nhìn với các phương tiện CNTT&TT vào quá trình dạy học để nâng cao hiệu quả rèn

luyện các năng lực GDĐL cho SV






BP_CNTT2

Thiết lập các cách thức giao tiếp, khai thác và trao đổi thông tin phục vụ phát triển năng lực GDĐL thông qua Internet







BP_Danhgia1

Đổi mới hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá

theo định hướng phát triển năng lực trong quá trình đào tạo SV sư phạm địa lí







BP_Danhgia2

Xác định và áp dụng Đường phát triển năng lực GDĐL để tổ

chức và quản lí quá trình hình thành và phát triển từng thành phần năng lực của SV







4. Theo thầy/cô đánh giá như thế nào về mức độ cần thiết của các phương pháp sau đây đối với việc phát triển năng lực GDĐL cho SV sư phạm trong quá trình đào tạo?

1 - Rất không cần thiết, 2 - Không cần thiết, 3 - Bình thường, 4 - Cần thiết , 5 - Rất cần thiết

Phương pháp

Mức độ

1

2

3

4

5

PP_damthoai

Phương pháp đàm thoại/ đàm thoại gợi mở






PP_giang_giai

Phương pháp giảng giải/ giảng thuật






PP_vimo

Phương pháp dạy học vi mô*






PP_thuyet_trinh

Phương pháp tổ chức cho sinh viên thuyết trình






PP_dongvai

Phương pháp đóng vai






PP_tinhhuong

Phương pháp tình huống








PP_lam_mau

Phương pháp làm mẫu**






PP_trucquan

Phương pháp sử dụng phương tiện trực quan






PP_nhom

Phương pháp tổ chức hoạt động nhóm






PP_du_an

Phương pháp dạy học dựa trên dự án






PP_huanluyen

Phương pháp huấn luyện***







[*] Phương pháp vi mô: giảng viên cho sinh viên thực hành từng kĩ năng sư phạm riêng biệt, quá trình này được ghi hình, sau đó các đoạn video sẽ được sử dụng để phân tích kĩ năng sư phạm của sinh viên tham gia thực hành, dựa trên những phản hồi của GV và bạn học, sinh viên sẽ thực hành lại kĩ năng đó thêm 1 đến nhiều lần để ghi nhận sự tiến bộ.

[**] Phương pháp làm mẫu: Giảng viên sẽ làm mẫu chính những phương pháp/kĩ năng dạy học trong lớp học của sinh viên, sau đó phân tích phương pháp mình đã áp dụng, trên cơ sở đó sinh viên sẽ thực hành lại phương pháp.

[***] Phương pháp huấn luyện là phương pháp tập luyện trong điều kiện gần gũi với môi trường dạy học/ giáo dục thực tế. Trong đào tạo giáo viên, phương pháp này thực hiện qua ba bước: Đặt vấn đề, luyện tập và tổng kết; khâu luyện tập được chia thành: luyện tập mở đầu, luyện tập thử, luyện tập có tính chất rèn luyện, luyện tập có tính chất sáng tạo.


5. Thầy/cô vui lòng cho biết những kiến nghị/đề xuất đối với việc phát triển năng lực GDĐL cho sinh viên ngành sư phạm Địa

Những biện pháp/kiến nghị để việc đào tạo SV gắn với thực tế giảng dạy ở trường phổ thông...

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................


Phụ lục 1. 4. Phiếu khảo sát thực trạng phát triển năng lực GDĐL (Sinh viên)

Mã phiếu: KS.SV.....

PHIẾU KHẢO SÁT

Dành cho sinh viên năm cuối đang học tập tại các khoa/bộ môn sư phạm Địa


Thân gửi các bạn sinh viên!

Phát triển năng lực nghề cho sinh viên sư phạm là một trong những định hướng quan trọng trong quá trình đào tạo giáo viên. Đối với giáo viên địa lí là năng lực giáo dục địa .

Phiếu khảo sát này được xây dựng nhằm đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cho nghiên cứu “Phát triển năng lực giáo dục địa lí cho sinh viên ngành sư phạm địa lí”. Là những giáo viên tương lai, ý kiến của các bạn là căn cứ hết sức quan trọng đối với nghiên cứu của chúng tôi.Việc tham gia khảo sát là hoàn toàn tự nguyện. Mọi thông tin cung cấp dưới đây được bảo mật và chỉ nhằm mục đích nghiên cứu.

Nếu có bất kì thắc mắc vui lòng liên hệ: thanghv@hcmue.edu.vn

Các bạn vui lòng đánh dấu X vào ô trống bên cạnh mỗi đáp áp của các câu hỏi

A. THÔNG TIN SINH VIÊN:

1. Cơ sở đào tạo:

Co_so1. Đại học Sư phạm TP. HCM – Khoa Địa

Co_so2. Đại học SG – Khoa Sư phạm Khoa học Xã hội

Co_so3. Đại học Cần Thơ – Khoa Sư phạm – Bộ môn Địa

Co_so4. Đại học An Giang – Khoa Sư phạm – Bộ môn Địa

Co_so5. Đại học Đồng Tháp – Khoa Sư phạm KHXH – Bộ môn Sử - Địa – GDCD

2. Loại hình trường/khoa/bộ môn công tác của quý thầy/cô:

Loai_hinh1. Khoa địa lí trong trường đại học sư phạm

Loai_hinh2. Bộ môn địa lí thuộc khoa sư phạm trong ĐH đa ngành

Loai_hinh3. Môn địa lí thuộc bộ môn ghép của khoa sư phạm trong ĐH đa ngành

3. Bạn là sinh viên năm mấy:

Nien_khoa1. Kết thúc năm thứ 3 Nien_khoa2. Kết thúc năm thứ 4

4. Giới tính: Gioi_tinh1. Nam Gioi_tinh2. Nữ

5. Kì thực tập mà bạn đã tham gia: TTSP1/ Kiến tập TTSP2/Thực tập

I. Biểu hiện năng lực GDĐL của SV

1. Đến thời điểm hiện tại, bạn có thể: (chọn mức độ phù hợp với quan điểm của bạn ở mỗi nhận định)

1 – Hoàn toàn không thành thạo, 2 – Không thành thạo, 3 – Chưa thành thạo, 4 – Thành thạo, 5 – Rất thành thạo


Bạn có khả năng?

Mức độ

1

2

3

4

5

NL_Diali1

1.1. Tôi vận dụng được phương pháp luận của khoa học địa lí và khoa học liên ngành để nhận diện và giải thích các sự vật, hiện tượng

và quá trình địa lí.






NL_Diali2

1.2. Tôi vận dụng được các kiến thức nền tảng về Địa lí tự nhiên, KT – XH, Địa lí thế giới và Việt Nam; các kiến thức cơ bản về bản đồ học, viễn thám và GIS, GPS vào học tập và phát triển năng lực GDĐL.






Xem tất cả 289 trang.

Ngày đăng: 26/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí