1 - Hoàn toàn không đồng ý, 2 - Không đồng ý, 3 - Phân vân, 4 - Đồng ý, 5 - Hoàn toàn đồng ý
Nhận định | Mức độ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
YT_GV1 | Giảng viên chuyên môn có nền tảng kiến thức địa lí sâu sắc và phương pháp giảng dạy chuyên nghiệp. | |||||
YT_GV2 | Giảng viên phương pháp có phương pháp giảng dạy chuyên nghiệp và am hiểu thực tiễn giáo dục địa lí ở phổ thông | |||||
YT_GV3 | Giảng viên sư phạm thể hiện khả năng hiểu SV và là người có khả năng truyền cảm hứng cho SV về ngành, nghề và bộ môn Địa lí | |||||
YT_SV1 | Sinh viên thể hiện năng lực nhận thức, tư duy tốt | |||||
YT_SV2 | Sinh viên có phương pháp học tập và phương pháp tự học tốt | |||||
YT_SV3 | Sinh viên thể hiện động cơ nghề nghiệp và nhu cầu học tập rõ ràng | |||||
YT_Chuongtrinh1 | Nội dung đào tạo cơ bản; cập nhật, đảm bảo tính thực tiễn để phù hợp với yêu cầu về năng lực của giáo viên địa lí trong chương trình phổ thông mới. | |||||
YT_Chuongtrinh2 | Định hướng tích hợp kiến thức chuyên môn và phương pháp dạy học địa lí thể hiện trong thiết kế chương trình đào tạo và đề cương các học phần. | |||||
YT_Chuongtrinh3 | Phân bổ hợp lí thời lượng giảng dạy lí thuyết và thực hành trong tổng thể chương trình đào tạo và từng học phần | |||||
YT_PP1 | Phương pháp đào tạo phát huy vai trò chủ động, tích cực, độc lập, sáng tạo của SV thông qua tổ chức các hoạt động học tập và giáo dục. | |||||
YT_PP2 | Sử dụng hiệu quả các phương pháp dạy học phát triển năng lực GDĐL cho SV như PPDH vi mô, dạy học dự án, dạy học giải quyết vấn đề, dạy học tình huống… | |||||
YT_PP3 | Tổ chức thường xuyên các hoạt động trải nghiệm thực tế giảng dạy địa lí ở trường phổ thông (dự giờ, ngoại khóa, trải nghiệm việc dạy học địa lí ở phổ thông. | |||||
YT_CSVC1 | Nguồn học liệu phục quá trình đào tạo được trang bị đầy đủ, SV, GV có khả năng tiếp cận một cách dễ dàng | |||||
YT_CSVC2 | Phòng thực hành nghiệp vụ sư phạm được đầu tư để phục vụ việc luyện tập các kĩ năng dạy học. | |||||
YT_CSVC3 | Hạ tầng công nghệ thông tin & truyền thông, phương tiện dạy học được trang bị để hiện đại hóa quá trình đào tạo và nâng cao chất lượng phát triển năng lực GDĐL. | |||||
YT_danhgia1 | Sử dụng đa dạng các hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá việc học tập và rèn luyện của SV. | |||||
YT_danhgia2 | Kết quả đánh giá được sử dụng để điều chỉnh việc học của SV, việc dạy của GV nhằm thúc thúc đẩy quá trình cải tiến năng lực GDĐL của SV thường xuyên |
Có thể bạn quan tâm!
- Kết Luận Về Kết Quả Thực Nghiệm Sư Phạm
- Phát triển năng lực giáo dục địa lý cho sinh viên ngành sư phạm Địa lý - 23
- Phân Phối Cỡ Mẫu Đối Tượng Khảo Sát Theo 5 Cơ Sở Đào Tạo Sv Sư Phạm Địa Lí Thuộc Đông Nam Bộ Và Đồng Bằng Sông Cửu Long
- Các Bạn Đồng Ý Đến Mức Độ Nào Với Những Nhận Định Sau Đây Về Các Yếu Tố Tác Động Đến Việc Hình Thành Và Phát Triển Năng Lực Gdđl Cho
- Mô Tả Hợp Phần (Thành Tố), Chỉ Báo Và Chỉ Số Chất Lượng Hành Vi Của Năng Lực Gdđl Của Sv
- Cấu Trúc Các Bài Học Và Định Hướng Tích Hợp Trong Giáo Trình Rèn Luyện Nghiệp Vụ Sư Phạm Thường Xuyên Môn Địa Lí
Xem toàn bộ 289 trang tài liệu này.
3. Thầy/cô hãy cho biết mức độ thực hiện của các biện pháp sau đây đối với việc phát triển năng lực GDĐL trong quá trình đào tạo tại khoa/bộ môn?
1 - Không thực hiện, 2 - Hiếm khi, 3 - Thỉnh thoảng, 4 - Thường xuyên, 5 - Rất thường xuyên
Biện pháp | Mức độ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
BP_Tichhop1 | Tích hợp việc rèn luyện năng lực GDĐL trong việc giảng dạy các học phần chuyên môn địa lí và phát triển năng lực đặc thù địa lí qua các học phần phương pháp | |||||
BP_Tichhop2 | Thiết kế các học phần và giáo trình tích hợp kiến thức địa lí tổng hợp, kĩ năng địa lí và phương pháp giảng dạy dưới hình thức mô- đun. | |||||
BP_PP1 | Đổi mới phương pháp đào tạo theo hướng phát huy vai trò chủ động, tích cực, độc lập, sáng tạo của SV thông qua tổ chức các hoạt động học tập và giáo dục. | |||||
BP_PP2 | Sử dụng và kết hợp các phương pháp dạy học phát triển năng lực GDĐL cho SV như phương pháp vi mô, dạy học dự án, dạy học tình huống, huấn luyện… | |||||
BP_Trainghiem1 | Thiết kế và tổ chức bài học các học phần phương pháp giảng địa lí theo lý thuyết và mô hình học tập trải nghiệm. | |||||
BP_Trainghiem2 | Tăng cường hoạt động trải nghiệm thực tế giảng dạy địa lí ở trường phổ thông như dự giờ, ngoại khóa, trải nghiệm việc dạy học địa lí ở phổ thông… | |||||
BP_CNTT1 | Kết hợp các các phương tiện kĩ thuật nghe nhìn với các phương tiện CNTT&TT vào quá trình dạy học để nâng cao hiệu quả rèn luyện các năng lực GDĐL cho SV | |||||
BP_CNTT2 | Thiết lập các cách thức giao tiếp, khai thác và trao đổi thông tin phục vụ phát triển năng lực GDĐL thông qua Internet; E- learning; Blended learning | |||||
BP_Danhgia1 | Đổi mới hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực trong quá trình đào tạo SV sư phạm địa lí | |||||
BP_Danhgia2 | Xác định và áp dụng Đường phát triển năng lực GDĐL để tổ chức và đánh giá quá trình hình thành và phát triển từng thành phần năng lực của SV |
4. Thầy/cô áp dụng các phương pháp dạy học sau đây trong quá trình giảng dạy như thế nào?
1 - Không thực hiện, 2 - Hiếm khí, 3 - Thỉnh thoảng, 4 - Thường xuyên , 5 - Rất thường xuyên
Phương pháp | Mức độ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
PP_damthoai | Phương pháp đàm thoại/ đàm thoại gợi mở | |||||
PP_giang_giai | Phương pháp giảng giải/ giảng thuật | |||||
PP_vimo | Phương pháp dạy học vi mô* | |||||
PP_thuyet_trinh | Phương pháp tổ chức cho sinh viên thuyết trình | |||||
PP_dongvai | Phương pháp đóng vai | |||||
PP_tinhhuong | Phương pháp tình huống | |||||
PP_lam_mau | Phương pháp làm mẫu** | |||||
PP_trucquan | Phương pháp sử dụng phương tiện trực quan | |||||
PP_nhom | Phương pháp tổ chức hoạt động nhóm | |||||
PP_du_an | Phương pháp dạy học dựa trên dự án | |||||
PP_huanluyen | Phương pháp huấn luyện*** |
[*] Phương pháp vi mô: giảng viên cho sinh viên thực hành từng kĩ năng sư phạm riêng biệt, quá trình này được ghi hình, sau đó các đoạn video sẽ được sử dụng để phân tích kĩ năng sư phạm của sinh viên tham gia thực hành, dựa trên những phản hồi của GV và bạn học, sinh viên sẽ thực hành lại kĩ năng đó thêm 1 đến nhiều lần để ghi nhận sự tiến bộ.
[**] Phương pháp làm mẫu: Giảng viên sẽ làm mẫu chính những phương pháp/kĩ năng dạy học trong lớp học của sinh viên, sau đó phân tích phương pháp mình đã áp dụng, trên cơ sở đó sinh viên sẽ thực hành lại phương pháp.
[***] Phương pháp huấn luyện là phương pháp tập luyện trong điều kiện gần gũi với môi trường dạy học/ giáo dục thực tế. Trong đào tạo giáo viên, phương pháp này thực hiện qua ba bước: Đặt vấn đề, luyện tập và tổng kết; khâu luyện tập được chia thành: luyện tập mở đầu, luyện tập thử, luyện tập có tính chất rèn luyện, luyện tập có tính chất sáng tạo.
5. Thầy/cô vui lòng cho biết những kiến nghị/đề xuất đối với biện pháp phát triển năng lực GDĐL cho sinh viên ngành sư phạm Địa lí
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Phụ lục 1. 3. Phiếu khảo sát thực trạng phát triển năng lực GDĐL (Giáo viên Địa lí) Mã phiếu: KS.GV.....
PHIẾU KHẢO SÁT
Dành cho giáo viên địa lí là cựu sinh viên
Kính gửi quý thầy/cô!
Phát triển năng lực nghề cho sinh viên sư phạm là một trong những định hướng quan trọng trong quá trình đào tạo giáo viên. Đối với giáo viên địa lí là năng lực giáo dục địa lí.
Phiếu khảo sát này được xây dựng nhằm đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cho nghiên cứu “Phát triển năng lực giáo dục địa lí cho sinh viên ngành sư phạm địa lí”. Với kinh nghiệm thực tế trong quá trình dạy học địa lí ở trường phổ thông, ý kiến của quý thầy/cô là căn cứ hết sức quan trọng đối với nghiên cứu của chúng tôi.Việc tham gia khảo sát là hoàn toàn tự nguyện. Mọi thông tin được cung cấp dưới đây chỉ nhằm mục đích nghiên cứu.
Rất mong nhận được phản hồi khảo sát của quý thầy/cô
Nếu có bất kì thắc mắc vui lòng liên hệ: thanghv@hcmue.edu.vn Xin chân thành cảm ơn quý thầy/cô!
Quý thầy/cô vui lòng đánh dấu X vào ô trống bên cạnh mỗi đáp áp của các câu hỏi
A. THÔNG TIN GIÁO VIÊN
1. Cơ sở đào tạo thầy/cô đã từng theo học
Co_so1. Đại học Sư phạm TP. HCM – Khoa Địa lí
Co_so2. Đại học SG – Khoa Sư phạm KHXH
Co_so3. Đại học Cần Thơ – Khoa Sư phạm – Bộ môn Địa lí
Co_so4. Đại học An Giang – Khoa Sư phạm – Bộ môn Địa lí
Co_so5. Đại học Đồng Tháp – Khoa Sư phạm – Bộ môn Sử - Địa – GDCD
2. Hình thức đào tạo: hinh_thuc1. ☐ Niên chế hinh_thuc2. ☐ Tín chỉ
3. Thầy/cô đang công tác tại:
Loai_hinh1. Trường công lập
Loai_hinh2. Trường tư thục
Loai_hinh3. Trường có yếu tố nước ngoài
Loai_hinh4. Chưa hoặc không tham gia giảng dạy
4. Thầy cô đang dạy cấp: Cap_hoc1.☐ THCS Cap_hoc2.☐ THPT
Cap_hoc3.☐ THCS&THPT Cap_hoc4.☐ Khác
5. Số năm công tác của quý thầy/cô:
Thoi_gian1. Dưới 2 năm Thoi_gian2. Từ 2 đến 5 năm
Thoi_gian3. Từ 5 đến 10 năm Thoi_gian4. Trên 10 năm Thoi_gian5. Khác
6. Đơn vị công tác:............................................................................(không bắt buộc)
I. Biểu hiện năng lực GDĐL của GV
1. Sau một thời gian công tác, thầy/cô nhận thấy: (Hãy Lựa chọn một mức độ phù hợp nhận định của thầy/cô)
1 – Hoàn toàn không thành thạo, 2 – Không thành thạo, 3 – Chưa thành thạo, 4 – Thành thạo, 5 – Rất thành thạo
Thầy cô có khả năng? | Mức độ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
NL_Diali1 | 1.1. Tôi vận dụng được phương pháp luận của khoa học địa lí và khoa học liên ngành để nhận diện và giải thích các sự vật, hiện tượng và quá trình địa lí. | |||||
NL_Diali2 | 1.2. Tôi vận dụng được các kiến thức nền tảng về Địa lí tự nhiên, KT – XH, Địa lí thế giới và Việt Nam; các kiến thức cơ bản về bản đồ học, viễn thám và GIS, GPS vào học tập và phát triển năng lực GDĐL. | |||||
NL_Diali3 | 1.3. Tôi phân tích được các thành phần, mối liên hệ, quy luật và sự thay đổi của hệ thống tự nhiên, KT- XH, cũng như sự tương tác giữa các hệ thống đó từ địa phương, quốc gia, khu vực đến toàn cầu. | |||||
NL_Diali4 | 1.4. Tôi sử dụng được các kĩ năng địa lí như kĩ năng bản đồ, kĩ năng sử dụng các công cụ địa lí học, kĩ năng thực địa… trong học tập phát triển năng lực GDĐL. | |||||
NL_Giaoduc1 | 2.1. Tôi vận dụng được được các phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học và giáo dục vào quá trình phát triển năng lực GDĐL. | |||||
NL_Giaoduc2 | 2.2. Tôi sử dụng và phối hợp được các phương tiện, công cụ dạy học địa lí; Xây dựng và phát triển nguồn tài nguyên phục vụ dạy học, GDĐL | |||||
NL_Giaoduc3 | 2.3. Tôi thiết kế và tổ chức được các kế hoạch bài dạy dạy trong GDĐL bao gồm việc xác định yêu cầu cần đạt, mục tiêu, lựa chọn phương pháp, hình thức, phương tiện và thiết kế hoạt động học tập. | |||||
NL_Giaoduc4 | 2.4. Tôi xây dựng được kế hoạch đánh giá trong GDĐL từ việc lựa chọn loại hình, phương pháp, công cụ đánh giá; sử dụng kết quả đánh giá | |||||
NL_Giaoduc5 | 2.5. Tôi giải thích được chương trình giáo dục phổ thông và chương trình Địa lí. Biết cách xây dựng kế hoạch phát triển chương trình môn Địa lí ở nhà trường phổ thông. | |||||
NL_Giaoduc6 | 2.6.Tôi biết cách thực hiện các nghiên cứu về khoa học địa lí và khoa học sư phạm ứng dụng trong giáo dục địa lí. | |||||
NL_botro1 | 3.1. Tôi sử dụng được công nghệ thông tin và truyền thông: các phần mền, ứng dụng trên Internet để thu thập, thiết kế nguồn tài nguyên và tổ chức quá trình GDĐL |
3.2. Tôi tra cứu, khai thác được nguồn tài nguyên, thông tin bằng tiếng nước ngoài phục vụ học tập, nghiên cứu và giáo dục địa lí |
II. Thực trạng phát triển năng lực GDĐL
2. Thầy/cô đồng ý đến mức độ nào với những nhận định sau đây về các yếu tố tác động đến việc hình thành và phát triển năng lực GDĐL cho SV tại Khoa/ bộ môn thầy/cô đã theo học?
1 - Hoàn toàn không đồng ý, 2 - Không đồng ý, 3 - Phân vân, 4 - Đồng ý, 5- Hoàn toàn đồng ý
Nhận định | Mức độ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
YT_GV1 | Giảng viên chuyên môn có nền tảng kiến thức địa lí sâu sắc và phương pháp giảng dạy chuyên nghiệp. | |||||
YT_GV2 | Giảng viên phương pháp có phương pháp giảng dạy chuyên nghiệp và am hiểu thực tiễn giáo dục địa lí ở phổ thông | |||||
YT_GV3 | Giảng viên thể hiện khả năng hiểu SV và là người có khả năng truyền cảm hứng cho SV về ngành, nghề và bộ môn Địa lí | |||||
YT_SV1 | Sinh viên thể hiện năng lực nhận thức, tư duy tốt | |||||
YT_SV2 | Sinh viên có phương pháp học tập và phương pháp tự học tốt | |||||
YT_SV3 | Sinh viên thể hiện động cơ nghề nghiệp và nhu cầu học tập rõ ràng | |||||
YT_Chuongtrinh1 | Nội dung đào tạo cơ bản; cập nhật, đảm bảo tính thực tiễn để phù hợp với yêu cầu về năng lực của giáo viên địa lí trong chương trình phổ thông mới. | |||||
YT_Chuongtrinh2 | Định hướng tích hợp kiến thức chuyên môn và phương pháp dạy học địa lí thể hiện trong thiết kế chương trình đào tạo và đề cương các học phần. | |||||
YT_Chuongtrinh3 | Phân bổ hợp lí thời lượng giảng dạy lí thuyết và thực hành trong tổng thể chương trình đào tạo và từng học phần | |||||
YT_PP1 | Phương pháp đào tạo phát huy vai trò chủ động, tích cực, độc lập, sáng tạo của SV thông qua tổ chức các hoạt động học tập và giáo dục. | |||||
YT_PP2 | Sử dụng hiệu quả các phương pháp dạy học phát triển năng lực GDĐL cho SV như PPDH vi mô, dạy học dự án, dạy học giải quyết vấn đề, dạy học tình huống… | |||||
YT_PP3 | Tổ chức thường xuyên các hoạt động trải nghiệm thực tế giảng dạy địa lí ở trường phổ thông (dự giờ, ngoại khóa, trải nghiệm việc dạy học địa lí ở phổ thông. | |||||
YT_CSVC1 | Nguồn học liệu phục quá trình đào tạo được trang bị đầy đủ, SV, GV có khả năng tiếp cận một cách dễ dàng | |||||
YT_CSVC2 | Phòng thực hành nghiệp vụ sư phạm được đầu tư để phục vụ việc luyện tập các kĩ năng dạy học. | |||||
YT_CSVC3 | Hạ tầng công nghệ thông tin & truyền thông, phương tiện dạy học được trang bị để hiện đại hóa quá trình đào tạo và nâng cao chất lượng phát triển năng lực GDĐL. | |||||
YT_danhgia1 | Sử dụng đa dạng các hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá việc học tập và rèn luyện của SV. | |||||
YT_danhgia2 | Kết quả đánh giá được sử dụng để điều chỉnh việc học của SV, việc dạy của GV nhằm thúc thúc đẩy quá trình cải tiến năng lực GDĐL của SV thường xuyên |
3. Thầy/cô cho biết mức độ cần thiết của các biện pháp sau đây trong quá trình đào tạo SV sư phạm địa lí để đáp ứng với thực tế giảng dạy ở trường phổ thông
1 - Rất không cần thiết, 2 - Không cần thiết, 3 - Bình thường, 4 - Cần thiết , 5 - Rất cần thiết
Biện pháp | Mức độ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
BP_Tichhop1 | Tích hợp rèn luyện năng lực GDĐL trong việc giảng dạy các học phần chuyên môn địa lí và phát triển năng lực địa lí qua các học phần phương pháp giảng dạy | |||||
BP_Tichhop2 | Áp dụng các học phần, giáo trình tích hợp kiến thức địa lí tổng hợp, kĩ năng địa lí và phương pháp giảng dạy dưới hình thức mô-đun | |||||
BP_PP1 | Đổi mới phương pháp đào tạo theo hướng phát huy vai trò chủ động, tích cực, độc lập, sáng tạo của SV thông qua tổ chức các hoạt động học tập, giáo dục. | |||||
BP_PP2 | Tăng cường các phương pháp dạy học phát triển năng lực GDĐL cho SV như PPDH vi mô, dạy học dự án, dạy học giải quyết vấn đề, dạy học tình huống, huấn luyện… | |||||
BP_Trainghiem1 | Tổ chức các bài học trong các học phần phương pháp giảng địa lí theo lí thuyết và mô hình học tập trải nghiệm. | |||||
BP_Trainghiem2 | Tăng cường hoạt động trải nghiệm thực tế giảng dạy địa lí ở trường phổ thông (dự giờ, ngoại khóa, trải nghiệm việc dạy học địa lí ở phổ thông) | |||||
BP_CNTT1 | Kết hợp các các phương tiện kĩ thuật nghe nhìn với các phương tiện CNTT&TT vào quá trình dạy học để nâng cao hiệu quả rèn luyện các năng lực GDĐL cho SV | |||||
BP_CNTT2 | Thiết lập các cách thức giao tiếp, khai thác và trao đổi thông tin phục vụ phát triển năng lực GDĐL thông qua Internet | |||||
BP_Danhgia1 | Đổi mới hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực trong quá trình đào tạo SV sư phạm địa lí | |||||
BP_Danhgia2 | Xác định và áp dụng Đường phát triển năng lực GDĐL để tổ chức và quản lí quá trình hình thành và phát triển từng thành phần năng lực của SV |
4. Theo thầy/cô đánh giá như thế nào về mức độ cần thiết của các phương pháp sau đây đối với việc phát triển năng lực GDĐL cho SV sư phạm trong quá trình đào tạo?
1 - Rất không cần thiết, 2 - Không cần thiết, 3 - Bình thường, 4 - Cần thiết , 5 - Rất cần thiết
Phương pháp | Mức độ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
PP_damthoai | Phương pháp đàm thoại/ đàm thoại gợi mở | |||||
PP_giang_giai | Phương pháp giảng giải/ giảng thuật | |||||
PP_vimo | Phương pháp dạy học vi mô* | |||||
PP_thuyet_trinh | Phương pháp tổ chức cho sinh viên thuyết trình | |||||
PP_dongvai | Phương pháp đóng vai | |||||
PP_tinhhuong | Phương pháp tình huống |
Phương pháp làm mẫu** | ||||||
PP_trucquan | Phương pháp sử dụng phương tiện trực quan | |||||
PP_nhom | Phương pháp tổ chức hoạt động nhóm | |||||
PP_du_an | Phương pháp dạy học dựa trên dự án | |||||
PP_huanluyen | Phương pháp huấn luyện*** |
[*] Phương pháp vi mô: giảng viên cho sinh viên thực hành từng kĩ năng sư phạm riêng biệt, quá trình này được ghi hình, sau đó các đoạn video sẽ được sử dụng để phân tích kĩ năng sư phạm của sinh viên tham gia thực hành, dựa trên những phản hồi của GV và bạn học, sinh viên sẽ thực hành lại kĩ năng đó thêm 1 đến nhiều lần để ghi nhận sự tiến bộ.
[**] Phương pháp làm mẫu: Giảng viên sẽ làm mẫu chính những phương pháp/kĩ năng dạy học trong lớp học của sinh viên, sau đó phân tích phương pháp mình đã áp dụng, trên cơ sở đó sinh viên sẽ thực hành lại phương pháp.
[***] Phương pháp huấn luyện là phương pháp tập luyện trong điều kiện gần gũi với môi trường dạy học/ giáo dục thực tế. Trong đào tạo giáo viên, phương pháp này thực hiện qua ba bước: Đặt vấn đề, luyện tập và tổng kết; khâu luyện tập được chia thành: luyện tập mở đầu, luyện tập thử, luyện tập có tính chất rèn luyện, luyện tập có tính chất sáng tạo.
5. Thầy/cô vui lòng cho biết những kiến nghị/đề xuất đối với việc phát triển năng lực GDĐL cho sinh viên ngành sư phạm Địa lí
Những biện pháp/kiến nghị để việc đào tạo SV gắn với thực tế giảng dạy ở trường phổ thông...
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Phụ lục 1. 4. Phiếu khảo sát thực trạng phát triển năng lực GDĐL (Sinh viên)
Mã phiếu: KS.SV.....
PHIẾU KHẢO SÁT
Dành cho sinh viên năm cuối đang học tập tại các khoa/bộ môn sư phạm Địa lí
Thân gửi các bạn sinh viên!
Phát triển năng lực nghề cho sinh viên sư phạm là một trong những định hướng quan trọng trong quá trình đào tạo giáo viên. Đối với giáo viên địa lí là năng lực giáo dục địa lí.
Phiếu khảo sát này được xây dựng nhằm đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cho nghiên cứu “Phát triển năng lực giáo dục địa lí cho sinh viên ngành sư phạm địa lí”. Là những giáo viên tương lai, ý kiến của các bạn là căn cứ hết sức quan trọng đối với nghiên cứu của chúng tôi.Việc tham gia khảo sát là hoàn toàn tự nguyện. Mọi thông tin cung cấp dưới đây được bảo mật và chỉ nhằm mục đích nghiên cứu.
Nếu có bất kì thắc mắc vui lòng liên hệ: thanghv@hcmue.edu.vn
Các bạn vui lòng đánh dấu X vào ô trống bên cạnh mỗi đáp áp của các câu hỏi
A. THÔNG TIN SINH VIÊN:
1. Cơ sở đào tạo:
Co_so1. Đại học Sư phạm TP. HCM – Khoa Địa lí
Co_so2. Đại học SG – Khoa Sư phạm Khoa học Xã hội
Co_so3. Đại học Cần Thơ – Khoa Sư phạm – Bộ môn Địa lí
Co_so4. Đại học An Giang – Khoa Sư phạm – Bộ môn Địa lí
Co_so5. Đại học Đồng Tháp – Khoa Sư phạm KHXH – Bộ môn Sử - Địa – GDCD
2. Loại hình trường/khoa/bộ môn công tác của quý thầy/cô:
Loai_hinh1. Khoa địa lí trong trường đại học sư phạm
Loai_hinh2. Bộ môn địa lí thuộc khoa sư phạm trong ĐH đa ngành
Loai_hinh3. Môn địa lí thuộc bộ môn ghép của khoa sư phạm trong ĐH đa ngành
3. Bạn là sinh viên năm mấy:
☐ Nien_khoa1. Kết thúc năm thứ 3 ☐ Nien_khoa2. Kết thúc năm thứ 4
4. Giới tính: ☐ Gioi_tinh1. Nam ☐ Gioi_tinh2. Nữ
5. Kì thực tập mà bạn đã tham gia: ☐ TTSP1/ Kiến tập ☐ TTSP2/Thực tập
I. Biểu hiện năng lực GDĐL của SV
1. Đến thời điểm hiện tại, bạn có thể: (chọn mức độ phù hợp với quan điểm của bạn ở mỗi nhận định)
1 – Hoàn toàn không thành thạo, 2 – Không thành thạo, 3 – Chưa thành thạo, 4 – Thành thạo, 5 – Rất thành thạo
Bạn có khả năng? | Mức độ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
NL_Diali1 | 1.1. Tôi vận dụng được phương pháp luận của khoa học địa lí và khoa học liên ngành để nhận diện và giải thích các sự vật, hiện tượng và quá trình địa lí. | |||||
NL_Diali2 | 1.2. Tôi vận dụng được các kiến thức nền tảng về Địa lí tự nhiên, KT – XH, Địa lí thế giới và Việt Nam; các kiến thức cơ bản về bản đồ học, viễn thám và GIS, GPS vào học tập và phát triển năng lực GDĐL. |