Phát triển kỹ năng tự học Toán cho sinh viên các trường đại học đào tạo giáo viên Tiểu học - 22


nghe giảng, thảo luận theo nhiều

phương án khác nhau.


GV khuyến khích SV tìm tòi các biện pháp khác.

GV làm mẫu (cho ví dụ mẫu, giải bài tập mẫu) yêu cầu SV làm bài tập tương

tự.

Trong lớp học có sự tương tác qua lại

giữa GV và SV, SV và SV.

Trong lớp học có sự tương tác GV và

SV.

Tài liệu học và nghiên cứu là giáo trình, tài liệu tham khảo khác, thông tin trên

mạng, và các nguồn thông tin khác.

Tài liệu học và nghiên cứu chủ yếu là giáo trình.

GV làm việc với từng nhóm nhỏ. Chú ý học qua trải nghiệm và giao tiếp, hợp tác SV. GV quan tâm thái độ học tập, phong cách học, trình độ và nhịp độ mỗi

cá nhân.

GV dạy đồng loạt cả lớp.

Nội dung chính của bài học được học

trên lớp hoặc nghiên cứu ở nhà, ngoại khóa.

Nội dung chính của bài học được học trên lớp.

GV đánh giá khuyến khích giải quyết vấn đề sáng tạo, ghi nhớ trên cơ sở tư

duy lôgic, đánh giá kết quả tự học.

GV tập trung đánh giá khả năng ghi nhớ những kiến thức học trên lớp.

Đánh giá thường xuyên trong các buổi

học. Khuyến khích SV tham gia đánh giá và tự đánh giá.

Đánh giá 2 lần/1 kỳ. GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.

Khuyến khích SV đưa ra câu hỏi, SV trả

lời.

GV đặt câu hỏi, SV trả lời.

Những vấn đề SV chưa giải quyết được, GV chuyển thành vấn đề mới đề nghị

các SV tiếp tục về nghiên cứu, tìm tòi,

Những vấn đề SV chưa giải quyết được, GV chữa.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 213 trang tài liệu này.

Phát triển kỹ năng tự học Toán cho sinh viên các trường đại học đào tạo giáo viên Tiểu học - 22


giải quyết. Thời gian sau GV tổ chức

giải quyết.


GV chú trọng đến việc hướng dẫn và PT cho SV những KN TH như: KN lập kế hoạch, KN ghi chép, kỹ phát hiện và

giải quyết vấn đề . . .

GV không quan tâm đến những KN hỗ trợ SV tự học.



PHỤ LỤC 5

Câu hỏi khảo sát thực trạng rèn luyện và phát triển kỹ năng tự học Toán cho sinh viên đại học sư phạm Tiểu học

? 1: Theo em, những yếu tố nào quyết định chất lượng đào tạo?

a. Giảng dạy của GV

b. Việc tự học của SV

c. Thời lượng học

d. Tài liệu, giáo trình

?2: Tầm quan trọng của việc tự học, tự nghiên cứu ở đại học?

a. Rất cần thiết, không thể thiếu

b. Cần thiết

c. Bình thường

d. Không cần thiết

?3: Mức độ hứng thú của em đối với việc tự học Toán như thế nào?

a. Rất hứng thú

b. Khá hứng thú

c. Ít hứng thú

d. Không hứng thú

? 4: Lúc nào tự học Toán em cho là có hứng thú nhất?

a. Trước mỗi bài học trên lớp

b. Trong thời gian ôn thi

c. Trong thời gian học trên lớp

d. Trước mỗi vấn đề khó GV giao

e. Trước những vấn đề dễ GV giao

?5: Hoạt động nào của GV khiến em hứng thú với việc tự học Toán?

a. Giao nhiệm vụ, hướng dẫn, đánh giá cho điểm

b. Đưa tình huống có vấn đề yêu cầu giải quyết trên lớp

c. Đưa tình huống có vấn đề yêu cầu về nhà giải quyết

d. Giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm


e. Hoạt động khác

?6: Em có được nhận thức về vấn đề tự học là do nguồn thông tin nào?

a. GV dạy phương pháp hướng dẫn

b. Các GV không dạy phương pháp hướng dẫn

c. Thảo luận trong phương pháp học tập ở đại học

d. Thông tin giới thiệu ngoại khoá

e. Không có thông tin nào

?7: Trong quá trình dạy các môn Toán GV có hướng dẫn SV sử dụng sơ đồ biểu diễn những nội dung chính của bài học để tự học môn học?

a. Không bao giờ

b. Đôi khi

c. Thỉnh thoảng

d. Thường xuyên

?8: Trong quá trình dạy các môn Toán, thầy (cô) có đưa ra các vấn đề (bài tập) trước buổi học bài mới?

a. Không bao giờ

b. Đôi khi

c. Thỉnh thoảng

d. Thường xuyên

?9: Trong quá trình dạy các môn Toán GV có hướng dẫn cho SV KN khai thác tài liệu trên mạng Internet phục vụ cho bài học?

a. Không bao giờ

b. Đôi khi

c. Thỉnh thoảng

d. Thường xuyên

?10: Theo em, biện pháp nào của GV giúp SV tự học Toán đạt hiệu quả cao?

a. Giảng dạy về lợi ích của tự học

b. Hướng dẫn SV phương pháp tự học

c. Giao vấn đề về nhà cho SV tự giải quyết


d. Giới thiệu thêm tài liệu để SV tự học

?11: Kết quả nhiệm vụ tự học Toán ở nhà của các em thường được GV kiểm tra và đánh giá trong buổi học sau?

a. Không bao giờ

b. Đôi khi

c. Thỉnh thoảng

d. Thường xuyên

?12: Các học phần trong môn học Toán em thấy học phần nào em khó có thể tự học? Vì sao?

a. Toán học 1

b. Nhập môn lý thuyết xác suất thống kê Toán

c. Toán học 2

d. Toán học 3

e. Toán học 4

f. Phương pháp dạy học 1

g. Phương pháp dạy học 2

h. Phương pháp dạy học 3

?13: Em tự đánh giá về tính phổ biến của việc tự học Toán của bản thân ở dạng nào dưới đây:

a. Không bao giờ

b. Đôi khi

c. Thỉnh thoảng

d. Thường xuyên

?14: Những khó khăn (rào cản) trong việc tự học?

a. Không đủ thời gian

b. Không đủ tài liệu tham khảo

c. Không đủ kiên trì

d. Không hứng thú

e. Không biết tự học


?15: Cách tự học Toán có hiệu quả nhất?

a. Chủ động, độc lập

b. Có hướng dẫn của GV

c. Có sự hợp tác cùng bạn bè

d. Ý kiến khác

?16: Em hãy tự đánh giá về KN THT của bản thân?

a. Chưa được tốt

b. Tương đối tốt

c. Tốt

d. Rất tốt

?17: Em nhận thấy hiệu quả của việc tự học Toán trên lớp như thế nào?

a. Không có hiệu quả

b. Có chút ít

c. Có hiệu quả

d. Hiệu quả cao

?18: Em nhận thấy hiệu quả của việc tự học Toán ở nhà trước khi đến lớp như thế nào?

a. Không có hiệu quả

b. Có chút ít

c. Có hiệu quả

d. Hiệu quả cao

?19: Khi nghe giảng Toán trên lớp em hiểu được bao nhiêu phần trăm nội dung bài?

a. Dưới 30% b. 30% - 49% c. 50% - 70%

d. Trên 70%

?20: Em có thói quen lập kế hoạch học tập cho từng kỳ, tuần, ngày?

a. Không bao giờ


b. Đôi khi

c. Thỉnh thoảng

d. Thường xuyên

?21: Em có thường xuyên lên thư viện để tìm tài liệu và học không?

a. Không bao giờ

b. Đôi khi

c. Thỉnh thoảng

d. Thường xuyên

?22: Mức độ tham gia hoạt động tự hình thành kiến thức bài học qua các tình huống học tập

a. Không bao giờ

b. Đôi khi

c. Thỉnh thoảng

d. Thường xuyên

?23: Mức độ sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn trong quá trình học tập

a. Không bao giờ

b. Đôi khi

c. Thỉnh thoảng

d. Thường xuyên

?24: Mức độ tham gia seminar trong quá trình học tập

a. Không bao giờ

b. Đôi khi

c. Thỉnh thoảng

d. Thường xuyên

?25: CM A(n) đúng

n n0 bằng phương pháp quy nạp Toán học, với bước 1 là

chứng minh công thức đúng với n = n0; bước 2 là bước nào trong hai bước sau?

a. Giả sử công thức đúng với n = k (k > n0), CM đúng với n = k + 1

b. Giả sử công thức đúng với n = k ( k n0 ), CM đúng với n = k + 1


?26: Số dư của phép chia 429,5:2,8 với thương là số tự nhiên là số nào? Cách tìm số dư như thế nào?

a. 11

b. 1,1

c. 0,11

Xem tất cả 213 trang.

Ngày đăng: 09/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí