Phân Tích Kết Quả Tn Một Số Chuyên Đề Của Học Phần Toán Học 2


x(2)

2

x(2)

2

i

i

2

n2 1

n

30

29

767

145 2

s2 =

=1,51;


1 1 2 2

(n 1)s2 (n 1)s2

n2 n1 2

(43 1)1, 472 (30 1)1.512

43 30 2

s = =1,42



X1 X2

s

n1n2 n2 n1

8, 75 5,53 43x30

1, 42 43 30

t = =9,5


Xác suất sai lầm là = 0,05, n = min (nTN, nĐC) = 30, bậc tự do k = nTN+nĐC-2

= 56 + 30 – 2 = 84. Tra bảng phân phối Student tìm được

t ,k tới hạn bằng 1,98. Ta


thấy t = 9,5 >t

,k =1,98, do đó chúng tôi bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận đối thiết Ht,

nghĩa là tác động thực nghiệm có hiệu quả.



Giai đoạn 3:

Kết quả bài kiểm tra đánh giá kết quả 3 chuyên đề của học phần Toán học 2 của SV ở giai đoạn 3 được tổng hợp như sau:

Bảng 3.6: Phân tích kết quả TN một số chuyên đề của học phần Toán học 2


Điểm số (xi)

Nhóm thực nghiệm

Nhóm đối chứng

Đầu vào

Đầu ra

Đầu vào

Đầu ra

Tần số xuất hiện

F(1)

i

Tổng số điểm

x(1)

i

Tần số xuất hiện

F(2)

i

Tổng số điểm

x(1)

i

Tần số xuất hiện

F(2)

i

Tổng số điểm

x(1)

i

Tần số xuất hiện

F(2)

i

Tổng số điểm

x(1)

i

3

6

18

0

0

6

18

5

15

4

9

36

0

0

9

36

8

32

5

17

85

15

75

17

85

18

90

6

10

60

11

66

10

60

11

66

7

7

49

13

91

7

49

7

49

8

0

0

6

48

0

0

0

0

9

0

0

2

18

0

0

0

0

10

0

0

2

20

0

0

0

0

Tổng

số

49 (SV)

248

(Đ)

49 (SV)

318

(Đ)

49 (SV)

248

(Đ)

49 (SV)

252

(Đ)


X

5,06

6,49

5,06

5,14

x2 i

1326

2154

1326

1362

Độ

lệch chuẩn

1,21

1,37

1,21

1,17

Độ lệch điểm trung

bình

1,43

0,08

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 213 trang tài liệu này.

Phát triển kỹ năng tự học Toán cho sinh viên các trường đại học đào tạo giáo viên Tiểu học - 19


x2

i

2

x

n

i

n 1

Độ lệch chuẩn s ; Xác suất sai lầm là = 0,05, n = min


(nTN, nĐC) = 30, bậc tự do k = 2n-2 = 98. Tra bảng phân phối Student tìm được

t ,k tới hạn gần bằng 1,98.


X1 X2

n

s2 s2

1 2

Tính t


= 6, 49


= 5,24.


5,14 49

1,372 1,172

Ta thấy t = 5,24 >

t ,k=1,98, do đó chúng tôi bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận


đối thiết Ht, nghĩa là tác động thực nghiệm có hiệu quả.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

Qua quá trình thực nghiệm và các kết quả đánh giá thực nghiệm thu được cho thấy mục đích thực nghiệm đã đạt được, tính thiết thực, khả thi của các biện pháp đã được khẳng định. Việc GV sử dụng các biện pháp như: gợi động cơ THT, đưa ra các tình huống THT, xây dựng tài liệu tự học có hướng dẫn, tổ chức seminar trong quá trình dạy học đồng thời trang bị cho SV ĐHSPTH một số KN hỗ trợ quá trình THT, các hình thức và phương pháp tổ chức dạy THT đó đã được SV đón nhận rất tích cực, góp phần nâng cao chất lượng dạy học Toán cho SV ĐHSPTH; đồng thời mức độ KN THT có SV ĐHSPTH.



KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


Qua quá trình nghiên cứu, chúng tôi nhận thấy việc PT KN THT cho SV ĐHSPTH là một việc làm quan trọng và cần thiết. Việc làm đó đáp ứng được yêu cầu khách quan của thực tiễn. Việc PT KN THT cho SV ĐHSPTH là một việc thường xuyên, lâu dài và cần có sự quan tâm, hợp tác, hỗ trợ của các cấp, các ban ngành và đặc biệt sự phối hợp của GV và SV ĐHSPTH. Qua quá trình nghiên cứu, luận án đã thu được các kết quả sau đây:

- Luận án đã góp phần làm sáng tỏ thêm một số vấn đề lý luận về tự học, đặc biệt là THT của SV ĐHSPTH. Hệ thống hoá và xác lập những cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc PT KN THT cho SV ĐHSPTH. Xây dựng những tiêu chí nhận dạng và đánh giá KN THT của SV ĐHSPTH.

- Đề xuất 5 biện pháp cụ thể PT KN THT của SV ĐHSPTH. Thể hiện và vận dụng một số biện pháp sư phạm nhằm PT KN THT cho SV ĐHSPTHT trên các đối tượng cụ thể tương đối thành công. Kết quả thu được đã phần nào minh họa cho tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp đã triển khai. Những biện pháp được xây dựng là công cụ cho GV dạy Toán cho SV ĐHSPTH sử dụng trong giảng dạy.

- Luận án có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho GV, SV, cán bộ nghiên cứu và các cán bộ quản lý giáo dục, đặc biệt đối với GV dạy Toán và SV ĐHSPTH.

Để PT KN THT cho SV ĐHSPTH một cách có hiệu quả, chúng tôi đề xuất một số kiến nghị như sau:

- Trong quá trình giảng dạy Toán cho SV ĐHSPTH, GV cần dành một phần về mục tiêu, thời lượng để hướng dẫn SV một số KN phát triển KN THT thông qua các môn học cho SV ĐHSPTH.

- Xây dựng trang Web để hỗ trợ SV ĐHSPTH THT.

- Xây dựng tài liệu tự học có hướng dẫn cho các học phần Toán trong chương trình đào tạo giáo viên Tiểu học.

- Trong nội dung học phần phương pháp dạy học Toán ở Tiểu học nên đưa thêm nội dung hướng dẫn SV xây dựng tài liệu THT có hướng dẫn.



DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ


1. Đỗ Thị Phương Thảo (2010), Tính cấp thiết việc rèn kỹ năng tự học, tự nghiên cứu chương trình Toán cho sinh viên sư phạm Tiểu học, Tạp chí Giáo dục, số 241, trang 43,44.


2. Đỗ Thị Phương Thảo (2011), Dạy học tương tác theo hướng người học tự hình thành kiến thức mới, Tạp chí Giáo dục, số 271, trang 21-24.


3. Đỗ Thị Phương Thảo (2012), Quy tắc tìm số dư trong phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên và một số thập phân ở Tiểu học, Tạp chí Giáo dục, số 295, trang 32-34.


4. Đỗ Thị Phương Thảo - Mai Thế Duy - Norton Stephen (2013), Xây dựng tài liệu tự học có hướng dẫn bài “Phép chia phân số” cho học sinh lớp 4, Tạp chí Giáo dục, số 304, trang 52, 55, 56.



TÀI LIỆU THAM KHẢO

A. TIẾNG VIỆT

[1]. Hoàng Anh, Đỗ Thị Châu (2002), Tự học của sinh viên, NXB GD. [2]. Ăngghen (1971), Biện chứng của tự nhiên, NXB Sự thật, Hà Nội.

[3]. I. U. Babanxki (1981), Tối ưu hoá quá trình dạy học, Cục đào tạo bồi dưỡng cán bộ giáo dục đào tạo, NXB Hà Nội.

[4]. Nguyễn Ngọc Bảo (1980), Tổ chức dạy học - Một số vấn đề lý luận dạy học, Tủ sách trường cán bộ quản lý và nghiệp vụ giáo dục .

[5]. Lê Võ Bình (2006), Sử dụng các bài toán có tính khám phá trong dạy học Hình học ở Trung học cơ sở, Tạp chí Giáo dục, số 142.

[6]. Lê Võ Bình (2009), Dạy học Hình học các lớp cuối cấp Trung học cơ sở theo hướng bước đầu tiếp cận phương pháp Khám phá, luận án Tiến sỹ.

[7]. Trần Hồng Cẩm, Cao Văn Đán, Lê Hải Yến (1999), Giải thích thuật ngữ tâm lý - giáo dục học, NXB GD.

[8]. Chism, Robert Menges, Marilla Svinicki, Claire Ellen Weinstein (2003), Những thủ thuật trong dạy học các chiến lược, nghiên cứu và lý thuyết về dạy học dành cho các người dạy đại học và cao đẳng, NXB GD.

[9]. Trần Đình Châu (1996), Xây dựng hệ thống bài tập Số học nhằm bồi dưỡng một số yếu tố năng lực toán học cho học sinh khá giỏi đầu cấp trung học cơ sở, Luận án Phó Tiến sĩ khoa học Sư phạm - Tâm lý, Viện Khoa học Giáo dục, Hà Nội.

[10]. Trần Đình Châu, Đặng Thị Thu Thuỷ (2010), Thiết kế, sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học kiến thức mới ở môn toán, Tạp chí Giáo dục số 252, tr 37,38.

[11]. Nguyễn Hữu Châu (2005), Những vấn đề cơ bản về chương trình và quá trình dạy học, NXB GD.

[12]. Nguyễn Hữu Châu (1996), Giải quyết vấn đề và cách phân loại vấn đề trong môn toán ở trường phổ thông, Thông tin khoa học giáo dục số 54, trang 37- 41.


[13]. Nguyễn Hữu Châu (2005), Những vấn đề cơ bản về chương trình và quá trình dạy học, NXB GD.

[14]. Nguyễn Hữu Châu (1999), Trao đổi về dạy học toán nhằm nâng cao tính tích cực hoạt động học tập của học sinh, Thông tin khoa học giáo dục số 55, trang 26.

[15]. Vũ Quốc Chung (2007), Phương pháp dạy học Toán ở Tiểu học, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Dự án phát triển giáo viên Tiểu học, NXB GD.

[16]. Vũ Quốc Chung - Đào Thái Lai - Đỗ Tiến Đạt - Trần Ngọc Lan - Nguyễn Hùng Quang - Lê Ngọc Sơn (2007), Phương pháp dạy học toán ở Tiểu học, NXB GD.

[17]. Hoàng Chúng (1969), Rèn luyện khả năng sáng tạo Toán học ở phổ thông, NXB GD, Hà Nội.

[18]. Chương trình đào tạo giáo viên Tiểu học trình độ đại học (2009), Lưu hành nội bộ Trường Đại học Hải Phòng.

[19]. Phạm Khắc Chương (1997), J.A. Comenxki - Ông tổ của nền sư phạm cận đại, NXB GD, Hà Nội.

[20]. Dạy và học tích cực một số phương pháp và kĩ thuật dạy học (2000), NXB Đại học Sư phạm, Dự án Việt - Bỉ.

[21]. Phạm Tất Dong, Nguyễn Hải Khoát, Nguyễn Quang Uẩn (1995), Tâm lý học đại cương, Viện đại học mở.

[22]. Đỗ Tiến Đạt (2008), Vận dụng lí thuyết kiến tạo trong dạy học toán ở Tiểu học, Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt, trang 22,23.

[23]. Phạm Gia Đức, Bùi Huy Ngọc, Phạm Đức Quang (2007), Giáo trình Phương pháp dạy học các nội dung môn Toán, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.

[24]. Geoffrey Petty (2003), Dạy học ngày nay, NXB Stanley Thomes.

[25]. Hans - Joachim Laabs (2002), Tài liệu tập huấn biên soạn sách đào tạo giáo viên Trung học cơ sở trình độ Cao đẳng Sư phạm - Đại học Sư phạm, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội.


[26]. Trần Thị Thu Hà (2009), Bước đầu hình thành năng lực tự học cho học sinh lớp 5 thông qua dạy học môn Toán, luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục PGS.TS Vũ Quốc Chung hướng dẫn, Hà Nội.

[27]. Phạm Minh Hạc (2000), Một số vấn đề tâm lý học, NXBGD.

[28]. Trần Diên Hiển (chủ biên) (2007), Nhập môn lý thuyết xác suất và thống kê, Dự án phát triển giáo viên Tiểu học, NXB GD.

[29]. Trần Diên Hiển (chủ biên) (2007), Cơ sở lý thuyết tập hợp và Lôgic Toán, Dự án phát triển giáo viên Tiểu học, NXB GD.

[30]. Trần Diên Hiển (chủ biên) (2007), Các tập hợp số, Dự án phát triển giáo viên Tiểu học, NXB GD.

[31]. Trần Diên Hiển (chủ biên) (2006), Toán và phương pháp dạy học Toán ở Tiểu học, Dự án phát triển giáo viên Tiểu học, NXB GD.

[32]. Trần Diên Hiển (2008), Giáo trình chuyên đề rèn kỹ năng giải Toán ở Tiểu học, NXB Đại học Sư phạm.

[33]. Đặng Vũ Hoạt (chủ biên) - Hà Thị Đức (2004), Lý luận dạy học đại học, NXB Đại học Sư phạm.

[34]. Đỗ Đình Hoan (chủ biên) (2004), Toán lớp 1, NXB GD. [35]. Đỗ Đình Hoan (chủ biên) (2004), Toán lớp 2, NXB GD. [36]. Đỗ Đình Hoan (chủ biên) (2004), Toán lớp 3, NXB GD. [37]. Đỗ Đình Hoan (chủ biên) (2004), Toán lớp 4, NXB GD. [38]. Đỗ Đình Hoan (chủ biên) (2004), Toán lớp 5, NXB GD.

[39]. Trần Bá Hoành, Nguyễn Đình Khuê, Đào Như Trang (2003), Áp dụng dạy học tích cực trong môn toán, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội.

[40]. Đặng Thành Hưng (2004), “Hệ thống kĩ năng học tập hiện đại”, Tạp chí giáo dục, tr.25-27.

[41]. Jean - Mare Demomme’ và Madeleine Roy (2000), Tiến tới một phương pháp sư phạm tương tác, NXB Thanh Niên.

[42]. Trần Kiều (1995), Bước đầu đổi mới Phương pháp dạy học ở trường Trung học cơ sở, Dự án phát triển Trung học cơ sở, Bộ Giáo dục và Đào tạo.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 09/05/2022