Qua bảng 2.8 và 2.9 cho thấy đa số CBQL tự đánh giá năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm ở mức độ khá, trong đó nội dung “Khả năng tổ chức triển khai chương trình giáo dục mầm non" được đánh giá ở mức độ khá với điểm trung bình cao nhất là 2.97, xếp hạng 1; từ kết quả tự đánh giá của CBQL đem ra so sánh với kết quả của giáo viên, ta thấy đa số giáo viên cho rằng “Trình độ chuyên môn" của CBQL được đánh giá ở mức độ khá với điểm trung bình cao nhất là 2.94, xếp hạng 1. Như vậy, kết quả của giáo viên và CBQL không trùng khớp ở nội dung “Trình độ chuyên môn" và “Khả năng tổ chức triển khai chương trình giáo dục mầm non". Tuy nhiên, mức độ chêch lệch giữa điểm trung bình là không cao (CBQL: 2.97, GV: 2.94). Như vậy, về năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm của độ ngũ CBQL do chính CBQL và do giáo viên đánh giá đều được xếp ở mức khá, là một dấu hiệu tích cực ở các Trường Mầm non tư thục. Tuy nhiên vẫn còn một bộ phận đội ngũ CBQL theo đánh của giáo viên và CBQL chỉ đạt mức trung bình. Đây cũng là dấu hiệu mà chủ trường (hội đồng quản trị) cần lưu ý trong việc xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL phù hợp với yêu cầu của Chuẩn Hiệu trưởng.
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL ở các Trường Mầm non tư thục theo hướng chuẩn hóa trên địa bàn quận Thủ Đức
Xây dựng kế hoạch hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL ở các Trường Mầm non tư thục theo hướng chuẩn hóa trên địa bàn quận Thủ Đức là một nhu cầu thiết thực, để CBQL đạt được những tiêu chuẩn của Chuẩn Hiệu trưởng đề ra. Từ nhu cầu đó, tác giả tiến hành khảo sát thực trạng việc xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng với đối tượng là 100 CBQL và 30 chủ trường (hội đồng quản trị) ở 43 Trường Mầm non tư thục, kết quả khảo sát được thể hiện ở bảng 2.17.
2.5.1. Thực trạng việc lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL
Bảng 2.10. Thực trạng xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBQL qua đánh giá của CBQL
Nội dung | Mức độ | Điểm Trung bình | Độ lệch chuẩn | Thứ hạng | ||||
Rất tốt | Tốt | Trung Bình | Không tốt | |||||
Lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý | ||||||||
1 | Quán triệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBQL của Sở, Phòng giáo dục | 0 | 8 | 57 | 35 | 1.73 | 0.601 | 2 |
2 | Xác định được nhu cầu, nội dung, kỹ năng, thời gian cần đào tạo, bồi dưỡng CBQL theo chuẩn Hiệu trưởng. | 0 | 5 | 58 | 37 | 1.68 | 0.566 | 5 |
3 | Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBQL phù hợp với kế hoạch năm học, thể hiện rõ mục tiêu, nội dung giáo dục của nhà trường | 0 | 7 | 55 | 38 | 1.69 | 0.598 | 4 |
4 | Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBQL theo từng giai đoạn: năm học, học kỳ và dựa vào kế hoạch của Phòng giáo dục | 0 | 5 | 58 | 37 | 1.68 | 0.566 | 5 |
Đề xuất một số biện pháp thực hiện kế hoạch phù hợp với điều kiện của nhà trường: Thời gian, kinh | 0 | 8 | 57 | 35 | 1.73 | 0.601 | 2 |
Có thể bạn quan tâm!
- Những Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quản Lý Hoạt Động Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Trường Mầm Non Tư Thục
- Đặc Điểm Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Trường Mầm Non Tư Thục
- Kết Quả Thực Trạng Hoạt Động Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Ở Các Trường Mầm Non Tư Thục Tại Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh Theo
- Thực Trạng Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Kế Hoạch Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý
- Biện Pháp Quản Lý Hoạt Động Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Ở Các
- Biện Pháp 2: Xây Dựng Kế Hoạch Đào Tạo, Bồi Dưỡng Cbql Trường Mầm Non Tư Thục Theo Chuẩn Hiệu Trưởng
Xem toàn bộ 157 trang tài liệu này.
Nội dung | Mức độ | Điểm Trung bình | Độ lệch chuẩn | Thứ hạng | ||||
Rất tốt | Tốt | Trung Bình | Không tốt | |||||
Lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý | ||||||||
phí, tiêu chí và phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả của đào tạo, bồi dưỡng | ||||||||
6 | Xác định điều kiện thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBQL | 0 | 10 | 58 | 32 | 1.78 | 0.613 | 1 |
Bảng 2.11. Thực trạng xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBQL qua đánh giá của chủ trưởng (hội đồng quản trị) lãnh đạo cơ quan quản lý giáo dục
Nội dung | Mức độ | Điểm Trung bình | Độ lệch chuẩn | Thứ hạng | ||||
Rất tốt | Tốt | Trung Bình | Không tốt | |||||
Lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý | ||||||||
1 | Quán triệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBQL của Sở, Phòng giáo dục | 0 | 4 | 20 | 6 | 1.73 | 0.640 | 6 |
2 | Xác định được nhu cầu, nội dung, kỹ năng, thời gian cần đào tạo, bồi dưỡng CBQL theo chuẩn Hiệu trưởng. | 0 | 3 | 20 | 7 | 1.77 | 0.568 | 5 |
3 | Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBQL phù hợp với kế hoạch năm học, thể hiện rõ mục tiêu, nội dung giáo dục của nhà trường | 0 | 3 | 22 | 5 | 1.93 | 0.583 | 1 |
4 | Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBQL theo từng giai đoạn: năm học, học kỳ và dựa vào | 0 | 3 | 21 | 6 | 1.90 | 0.548 | 2 |
Nội dung | Mức độ | Điểm Trung bình | Độ lệch chuẩn | Thứ hạng | ||||
Rất tốt | Tốt | Trung Bình | Không tốt | |||||
Lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý | ||||||||
kế hoạch của Phòng giáo dục | ||||||||
5 | Đề xuất một số biện pháp thực hiện kế hoạch phù hợp với điều kiện của nhà trường: Thời gian, kinh phí, tiêu chí và phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả của đào tạo - bồi dưỡng | 0 | 3 | 20 | 7 | 1.87 | 0.571 | 4 |
6 | Xác định điều kiện thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBQL | 0 | 2 | 23 | 5 | 1.90 | 0.481 | 2 |
Bảng 2.10 và 2.11 là kết quả khảo sát CBQL do chính CBQL tự đánh giá và do chủ trường (hội đồng quản trị)/ lãnh đạo cơ quan quản lý giáo dục đánh giá về thực trạng xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBQL ở các Trường Mầm non tư thục theo hướng chuẩn hóa trên địa bàn quận Thủ Đức. Nhìn vào bảng kết quả ta thấy một điểm chung, tất cả CBQL và chủ trường (hội đồng quản trị) đều đánh giá kế hoạch đào tạo – bồi dưỡng đội ngũ CBQL ở mức trung bình và không tốt. Trong đó, CBQL tự đánh giá 5/6 nội dung ở mức không tốt chỉ có nội dung “Xác định điều kiện thực hiện kế hoạch đào tạo - bồi dưỡng CBQL” mức trung bình. Chủ trường (hội đồng quản trị) đánh giá khả quan hơn chỉ có 1/6 nội dung ở mức không tốt, còn lại ở mức trung bình.
Qua thực trạng trên, chủ trường (hội đồng quản trị) cần quán triệt hơn nữa kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBQL của Sở, Phòng giáo dục nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ CBQL. Cụ thể là, việc lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBQL cần được thực hiện sít sao hơn, chủ trường (hội đồng quản trị)
phải xác định được nhu cầu của CBQL cần được đào tạo, bồi dưỡng ở những nội dung hay kỹ năng nào, thời gian cần đào tạo là bao lâu và trong giai đoạn nào để lập kế hoạch cho thật chuẩn xác nhằm đạt kết quả cao trong đào tạo, bồi dưỡng CBQL.
2.5.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý
Bảng 2.12. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBQL qua đánh giá của CBQL
Nội dung | Mức độ | Điểm Trung bình | Độ lệch chuẩn | Thứ hạng | ||||
Rất tốt | Tốt | Trung Bình | Không tốt | |||||
Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo - bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý | ||||||||
1 | Triển khai, tạo điều kiện cho CBQL tham gia các lớp/ buổi chuyên đề của Sở, Phòng GD & ĐT | 0 | 12 | 53 | 35 | 1.77 | 0.649 | 1 |
2 | Bồi dưỡng về phương pháp quản lý nguồn nhân lực, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý | 0 | 9 | 56 | 35 | 1.74 | 0.613 | 2 |
3 | Tổ chức giao lưu, trao đổi kinh nghiệm với các trường bạn | 0 | 5 | 55 | 40 | 1.65 | 0.575 | 5 |
4 | Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, cơ chế đãi ngộ và môi trường sư phạm để kích thích CBQL tự học, tự nghiên cứu nâng cao trình độ | 0 | 8 | 53 | 39 | 1.69 | 0.615 | 4 |
5 | Phối hợp với các lực lượng trong hoạt động đào tạo, bồi dưỡng | 0 | 7 | 57 | 36 | 1.71 | 0.591 | 3 |
Qua kết quả khảo sát ở bảng 2.12 cho thấy một lần nữa CBQL đều đánh giá việc “Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo - bồi dưỡng đội ngũ CBQL” 4/5 nội dung ở mức độ không tốt, chỉ có nội dung “Triển khai, tạo điều kiện cho CBQL tham gia các lớp/ buổi chuyên đề của Sở, Phòng GD&ĐT” tổ chức là ở mức độ trung bình.
Từ kết quả của bảng 2.12, tác giả so sánh với kết quả khảo sát thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBQL do chủ trường (hội đồng quản trị)/ lãnh đạo cơ quan quản lý giáo dục đánh giá.
Bảng 2.13. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBQL qua đánh giá của chủ trường (hội đồng quản trị)/ lãnh đạo cơ quan quản lý giáo dục
Nội dung | Mức độ | Điểm Trung bình | Độ lệch chuẩn | Thứ hạng | ||||
Rất tốt | Tốt | Trung Bình | Không tốt | |||||
Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo - bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý | ||||||||
1 | Triển khai, tạo điều kiện cho CBQL tham gia các lớp/ buổi chuyên đề của Sở, Phòng GD & ĐT | 0 | 3 | 21 | 6 | 1.80 | 0.610 | 3 |
2 | Bồi dưỡng về phương pháp quản lý nguồn nhân lực, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý | 0 | 3 | 21 | 6 | 1.83 | 0.531 | 2 |
3 | Tổ chức giao lưu, trao đổi kinh nghiệm với các trường bạn | 0 | 4 | 19 | 7 | 1.77 | 0.626 | 4 |
4 | Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, cơ chế đãi ngộ và môi trường sư phạm để kích thích CBQL tự học, tự nghiên cứu nâng cao trình độ | 0 | 2 | 23 | 5 | 1.80 | 0.610 | 3 |
5 | Phối hợp với các lực lượng trong hoạt động đào tạo, bồi dưỡng | 0 | 3 | 23 | 4 | 1.97 | 0.556 | 1 |
So sánh hai kết quả khảo sát ở bảng 2.12 và bảng 2.13, tác giả nhận thấy có sự chênh lệch về mức độ. Chủ trường (hội đồng quản trị)/ lãnh đạo cơ quan
quản lý giáo dục đều đánh giá 5/5 nội dung ở mức độ trung bình. Trong khi đó, CBQL đánh giá 4/5 nội dung ở mức độ không tốt. Sự khác biệt này cho tác giả đôi điều suy nghĩ: hoặc là chủ trường (hội đồng quản trị)/ lãnh đạo cơ quan quản lý giáo dục không nhận thức được việc tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL đang có rất nhiều bất cập hoặc là do CBQL có cái nhìn tiêu cực về việc tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL.
Nhằm khám phá sâu hơn nữa về hoạt động đào tạo, bồi dưỡng CBQL ở các Trường Mầm non tư thục, tác giả so sánh kết quả khảo sát của CBQL và chủ trường (hội đồng quản trị)/ lãnh đạo cơ quan quản lý giáo dục về “Chỉ đạo hướng dẫn thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL”.
2.5.3. Thực trạng việc chỉ đạo hướng dẫn thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý
Bảng 2.14. Thực trạng chỉ đạo hướng dẫn thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL qua đánh giá của CBQL
Nội dung | Mức độ | Điểm Trung bình | Độ lệch chuẩn | Thứ hạng | ||||
Rất tốt | Tốt | Trung Bình | Không tốt | |||||
Chỉ đạo hướng dẫn thực hiện kế hoạch đào tạo - bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý | ||||||||
1 | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng được triển khai từ đầu năm học/học kỳ đến từng CBQL và giáo viên trong trường kịp thời, đầy đủ | 0 | 5 | 53 | 42 | 1.63 | 0.580 | 4 |
2 | Phân công, giao nhiệm vụ cho cá nhân và các bộ phận thực hiện kế hoạch | 0 | 8 | 51 | 41 | 1.67 | 0.620 | 1 |
3 | Tạo mọi điều kiện về thời gian, chế độ chính sách kịp thời cho CBQL thực hiện kế hoạch tự học và tự bồi dưỡng | 0 | 6 | 55 | 39 | 1.67 | 0.587 | 1 |
4 | Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch | 0 | 7 | 51 | 42 | 1.65 | 0.609 | 3 |
Bảng 2.15. Thực trạng chỉ đạo hướng dẫn thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL qua đánh giá của chủ trường (hội đồng quản trị)/ lãnh đạo cơ quan quản lý giáo dục
Nội dung | Mức độ | Điểm Trung bình | Độ lệch chuẩn | Thứ hạng | ||||
Rất tốt | Tốt | Trung Bình | Không tốt | |||||
Chỉ đạo hướng dẫn thực hiện kế hoạch đào tạo - bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý | ||||||||
1 | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng được triển khai từ đầu năm học/ học kỳ đến từng CBQL và giáo viên trong trường kịp thời, đầy đủ | 0 | 4 | 19 | 7 | 1.83 | 0.531 | 1 |
2 | Phân công, giao nhiệm vụ cho cá nhân và các bộ phận thực hiện kế hoạch | 0 | 3 | 20 | 7 | 1.83 | 0.461 | 1 |
3 | Tạo mọi điều kiện về thời gian, chế độ chính sách kịp thời cho CBQL thực hiện kế hoạch tự học và tự bồi dưỡng | 0 | 3 | 22 | 5 | 1.80 | 0.610 | 4 |
4 | Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch | 0 | 3 | 22 | 5 | 1.83 | 0.592 | 1 |
So sánh hai kết quả của bảng 2.14 và 2.15 cho thấy, CBQL nhận định “Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng được triển khai từ đầu năm học/ học kỳ đến từng CBQL và giáo viên trong trường kịp thời, đầy đủ” xếp ở mức độ không tốt với điểm trung bình là 1.63 thấp so với điểm trung bình từ 1.75 đến 2.51. Kết quả này xét về điểm trung bình thì chênh lệch khá cao so với đánh giá của chủ trường (hội đồng quản trị) và lãnh đạo cơ quan quản lý giáo dục (CBQL:
1.63 mức độ không tốt; CT (HĐQT)/ LĐ CQQLGD: 1.83, mức độ trung