Tình Hình Dư Nợ Của Bidv Chi Nhánh Thừa Thiên Huế (2013-2015)

2.1.4.4. Tình hình cho vay

Bảng 2.4: Tình hình dư nợ của BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế (2013-2015)

Đvt: Tỷ đồng


Chỉ tiêu


2013


2014


2015

So sánh

2014/2013

2015/2014

±

%

±

%

Dư nợ tín dụng cuối kỳ

1.527,78

2.778,27

3.770,71

1.250,49

81,85

992,44

35,72

Dư nợ theo kỳ

hạn


Dư nợ cho vay

ngắn hạn

861,66

1.460,53

1.876,39

598,88

69,50

415,86

28,47

Dư nợ cho vay

trung và dài hạn

666,12

1.317,74

1.894,32

651,62

97,82

576,58

43,76

Theo đối tượng

khách hàng


Dư nợ của khách

hàng ĐCTC

0,00

0,00

0,00

0,00


0,00


Dư nợ của KHDN

1.219,27

2.382,15

3.134,36

1.162,88

95,38

752,21

31,58

Dư nợ của KHCN

308,51

396,12

636,35

87,61

28,398

240,23

60,65

Doanh số cho vay

3.932,76

5.313,12

6.905,43

1.380,36

35,10

1.592,31

29,97

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 112 trang tài liệu này.

Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Huế giai đoạn 2013 - 2015 - 6

2,000.00

1,500.00

1,000.00

500.00

0.00

1,527.78

1,460.531,317.74

861.66

666.12

2013 2014

Dư nợ tín dụng cuối kỳ Dư nợ cho vay ngắn hạn

2015

Dư nợ cho vay trung và dài hạn

Tỷ đồng

(Nguồn: Báo cáo thường niên BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế 2013, 2014,2015)


4,000.00

3,770.71

3,500.00


3,000.00

2,778.27

2,500.00


1876.391,894.32


Biểu đồ 2.5: Tăng trưởng dư nợ tín dụng (2013-2015)

(Nguồn: Báo cáo thường niên BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế 2013, 2014,2015)

8,000

7,000

6,000

5,000

4,000

3,000

2,000

1,000

0

6,905.43

5,313.12

3,932.76

2013 2014 2015

Tỷ đồng

Phân tích theo kỳ hạn, nợ ngắn hạn và nợ trung dài hạn đều tăng bứt phá trong năm 2014 (nợ ngắn hạn tăng 69,50% và nợ trung dài hạn tăng 97,82% so với năm 2013). Phân tích theo đối tượng khách hàng, dư nợ tăng mạnh ở khách hàng doanh nghiệp, đặc biệt là ở năm 2014 với 95,38%. Bên cạnh đó, khách hàng cá nhân cũng có dấu hiệu tăng đáng kể qua các năm. Nguyên nhân của sự tăng lên này là do BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế mở rộng cho vay xuất nhập khẩu, cho vay cơ cấu lại nợ đối với các doanh nghiệp đang vay ở Ngân hàng khác. Phát triển cho vay tiêu dùng đối với cá nhân, cán bộ công nhân viên. Cùng với đó dư nợ cho vay ngành thương mại dịch vụ tăng ấn tượng, tiếp đến là cho vay xây lắp cũng tăng mạnh; đến năm 2014 dư nợ cho vay ngành bất động sản tăng khi có tín hiệu ngành bất động sản ấm dần lên.


Biểu đồ 2.6: Doanh số cho vay (2013-2015)

(Nguồn: Báo cáo thường niên BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế 2013, 2014,2015)

Bên cạnh đó, doanh số cho vay cũng liên tục tăng trong 3 năm, trong đó: doanh số cho vay năm 2014 tăng 1380,36 tỷ đồng (tăng 35,10%) so với năm 2013, năm 2015 tăng 1529,31 tỷ đồng (tăng 29,97%) so với năm 2014.

2.2. Thực trạng hoạt động cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - Chi nhánh Huế giai đoạn 2013-2015

2.2.1. Giới thiệu về hoạt động cho vay mua ô tô

Bảng 2.5: Doanh số bán ô tô (2013-2015)

Đvt: Chiếc




Năm 2013


Năm 2014


Năm 2015

So sánh

2014/2013

2015/2014

±

%

±

%

Miền Trung

12.431

17.622

25.702

5.191

41,76

8.080

45,85

Cả nước

110.519

157.810

244.914

47.291

42,79

87.104

55,20

Tỷ lệ

11,25

11,17

10,49

10,97


9,27


(Nguồn: Báo cáo bán hàng Hiệp hội các Nhà sản xuất Ô tô Việt Nam năm 2013, 2014, 2015)

Hiện nay, nhu cầu mua xe ô tô và vay vốn để mua xe ô tô khá lớn, thị trường ở miền Trung nói chung và ở Huế nói riêng cũng không ngoại lệ. Doanh số ô tô bán ra ở thị trường miền Trung tăng khá tốt, năm 2014 tăng 5191 chiếc (tăng 41,76%) so với năm 2013, trong khi đó năm 2015 tăng đến 8080 chiếc (tăng 45,85%) so với năm 2014. Bên cạnh đó, tiềm năng về mua bán ô tô ở thị trường Huế khá lớn: bên cạnh một số đại lý và showroom đã có thì đến cuối năm 2015, có thêm showroom Trường Hải với các loại xe Mazda, Kia độc quyền tại Huế; hệ thống cơ sở hạ tầng ngày càng phát triển với hơn 2.500 km đường bộ, Quốc lộ 1A chạy xuyên qua tỉnh từ Bắc xuống Nam cùng với các tuyến tỉnh lộ chạy song song và cắt ngang như tỉnh lộ 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8A, 8B, 10A, 10B, 10C, 11A, 11B cùng với tuyến quốc lộ 49 chạy ngang qua từ tây sang đông nối tiếp vùng núi với biển, 80% đường tỉnh được nhưa hóa, bê tông hóa 70% đường giao thông nông thôn (đường huyện, đường xã), 100%

xã có đường ô tô đến trung tâm[5]; cùng với đó là mức sống của người dân ở Huế

ngày càng được nâng cao, nhu cầu đi lại tăng kéo theo đó là nhu cầu mua ô tô cũng



[5] www.thuathienhue.gov.vn

tăng cao;... Trước tình hình đó, các NHTM cần phải điều chỉnh sản phẩm và quy trình cung cấp dịch vụ cho vay mua ô tô cho phù hợp với nhu cầu cần thiết và thay đổi liên tục của khách hàng để mua ô tô.

Dịch vụ cho vay mua ô tô của BIDV hướng đến các đối tượng khách hàng là cá nhân hoặc doanh nghiệp muốn sở hữu ô tô cho nhu cầu tiêu dùng, nhu cầu đi lại và sản xuất hàng hóa nhưng bị hán chế về nguồn vốn. Từ năm 2013 đến nay, BIDV Chi nhánh Huế đã đưa ra nhiều gói ưu tín dụng ưu đãi hấp dẫn để khuyến khích khách hàng vay vốn để mua ô tô như: các gói cho vay 500 tỷ, gói cho vay 3.500 tỷ cho vay mua ô tô đôi với khách hàng cá nhân và hộ gia đình, gói cho vay dành cho CBCNV của BIDV...

a. Đối tượng cho vay, điều kiện vay vốn:

Ưu điểm:

• Điều kiện cho vay của Chi nhánh phù hợp với quy định của Ngân hàng nhà nước và BIDV (hiện nay là Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN, Quyết định số 203/QĐ-HĐQT ngày 16.07.2004 và các văn bản sửa đổi, bổ sung), dành cho cả cá nhân và pháp nhân người Việt Nam lẫn người nước ngoài.

• Chi nhánh không chỉ cho vay ở trong địa bàn tỉnh mà còn cho vay đối với các cá nhân, tổ chức sinh sống hoặc làm việc thường xuyên tại các địa bàn giáp ranh.

• Không chỉ chủ hộ mà các thành viên khác của Hộ gia đình đều có thể vay vốn nếu đáp ứng các điều kiện của Pháp luật và có Giấy ủy quyền của các thành viên trong Hộ gia đình cho chủ hộ hoặc cho một thành viên hộ gia đình đứng tên vay vốn (đối với khách hàng là hộ gia đình).

• Điều kiện cho vay của Chi nhánh khá chặt chẽ, yêu cầu đầy đủ giấy tờ pháp lý cần thiết, đảm bảo cá nhân, pháp nhân vay vốn mua ô tô ở Chi nhánh đều có khả năng trả được nợ.

• Chi nhánh có chính sách cấp tín dụng cho cả các khách hàng là doanh nghiệp với thành lập, khó đánh giá được năng lực tài chính.

Nhược điểm:

• Chưa có hệ thống xếp hàng tín dụng dành cho khách hàng cá nhân nên khó khăn trong việc theo dõi và kiểm soát nguồn vốn cho vay.

b. Điều kiện đối với ô tô

Ưu điểm

• Yêu cầu đầy giấy tờ chứng minh nguồn gốc ô tô rõ ràng và hợp phát của xe theo quy định của Pháp luật và của BIDV.

• Cho vay đối với cả ô tô mới 100% và cả ô tô đã qua sử dụng (đối với cả ô tô nhập khẩu hoặc sản xuất trong nước), ô tô từ bốn (04) đến bốn mươi lăm

(45) chỗ ngồi. Như vậy, điều kiện đối với ô tô được vay để mua khá rộng.

Nhược điểm:

• Chưa có chính sách cho vay các loại ô tô chuyên dùng khai thác, vận chuyển vật liệu xây dựng (than, cát, đá, xi măng….), xăng dầu, than đá của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, khai thác vật liệu xây dựng, xăng dầu, than đá.

c. Thời hạn cho vay

Thời hạn cho vay mua ô tô của Chi nhánh tối đa từ 2 đến 5 năm, do Chi nhánh và khách hàng thỏa thuận, phù hợp với mục đích sử dụng vốn vay, khả năng trả nợ vay đồng thời đảm bảo phù hợp với loại xe, xuất xứ, số tiền vay tối đa,giá trị còn lại của xe.

d. Bảo đảm tiền vay

Khách hàng có thể chọn lựa 3 hình thức đảm bảo tiền vay của Chi nhánh:

• Thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn vay (chỉ áp dụng trong trường hợp khách hàng vay vốn để mua ô tô mới 100%); hoặc

• Thế chấp, cầm cố bằng tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của khách hàng hoặc của bên thứ ba; hoặc

• Kết hợp thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn vay và thế chấp, cầm cố bằng tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của khách hàng.

e. Hạn mức vay

Hạn mức vay tối đa của khách hàng cá nhân từ 70% đến 95% tùy loại xe và tài sản đảm bảo của khách hàng.

Hạn mức vay tối đa của khách hàng pháp nhân từ 50% đến 90% giá trị xe (nguyên giá hoặc giá trị còn lại) tùy thuộc vào xếp hạng tín dụng của khách hàng, loại xe và xuất xứ của xe.

f. Lãi suất cho vay, phương thức trả nợ Lãi suất cho vay

Chi nhánh xác định lãi suất cho vay cụ thể đối với từng đối tượng khách hàng, đảm bảo phù hợp với các quy định của NHNN, của BIDV về lãi suất.

Đối với các khách hàng truyền thống, có độ tín nhiệm cao (khách hàng quan trọng, khách hàng thân thiết của Chi nhánh,...), Chi nhánh có chế độ áp dụng lãi suất cho vay theo chính sách của BIDV hoặc theo quy định cụ thể trong từng thời kỳ.

Tuy vậy, lãi suất cho vay của Chi nhánh sau thời gian ưu đãi so với các ngân hàng khác trên địa bàn tỉnh khá cao (hiện tại lãi suất cho vay mua ô tô của Chi nhánh là từ 9,0% đến 9,8% trở lên, trong khi các ngân hàng khác trong địa bàn tỉnh từ 7,5% trở lên).

Phương thức trả nợ

Phương thức trả nợ tại Chi nhánh khá linh hoạt, do Chi nhánh và khách hàng thỏa thuận. Phương thức trả nợ có thể là trả góp hoặc trả nợ gốc cố định

g. Hồ sơ vay vốn

Đối với cá nhân/ hộ gia đình

Hồ sơ thông tin khách hàng:

Giấy đề nghị vay vốn.

CMND/hộ chiếu còn hiệu lực của khách hàng, của vợ (chồng) của khách hàng.

Hộ khẩu thường trú/KT3/Sổ tạm trú.

Hóa đơn thanh toán tiền điện thoại nhà cố định hoặc tiền điện, nước, truyền hình cáp của hai tháng gần nhất.

Giấy đăng ký kết hôn (nếu khách hàng vay và vợ/hoặc chồng không đứng trên trong cùng hộ khẩu) hoặc Giấy chứng nhận độc thân.

Hồ sơ tài sản bảo đảm:

Các chứng từ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp tài sản của khách hàng: Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, Giấy tờ có giá, thẻ tiết kiệm,…

Trường hợp tài sản bảo đảm là tài sản hình thành từ vốn vay: Hồ sơ tài sản bảo đảm chính là bản gốc hồ sơ xe quy định tại Khoản 3 Điều này.

Hồ sơ xe

Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính

Hồ sơ bổ sung trong trường hợp khách hàng vay với mục đích sản xuất kinh doanh

Giấy phép kinh doanh hoặc các giấy tờ phù hợp theo quy định của pháp luật.

Các tài liệu chứng minh nguồn trả nợ từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Hợp đồng cho thuê xe, hợp đồng kinh doanh vận tải, giấy tờ xác nhận thu nhập thường xuyên từ sản xuất kinh doanh,…

Đối với doanh nghiệp

Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ

Hồ sơ pháp lý và tài chính của khách hàng theo quy định (giấy phép thành lập, đăng kí kinh doanh, điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm giám đốc, kế toán trưởng…)

Hồ sơ tài sản bảo đảm

Từ chối khách hàng


Thanh lý

hợp đồng


Quản lý, giám sát,

điều chỉnh tín dụng


Thu nợ gốc,lãi, phí

h. Quy trình cho vay mua xe ô tô


Không đồng ý

Đồng ý

Thẩm định rủi ro

Tiếp nhận hồ sơ, lập Báo cáo thẩm định rủi ro.

Phê duyệt Báo cáo thẩm định rủi ro.

Tiếp thị khách hàng, đề xuất

tín dụng

Tiếp thị, tiếp nhận hồ sơ.

Phân tích, thẩm định tín dụng

lập báo cáo ĐXTD.

Phê duyệt Báo cáo đề xuất tín dụng.


Phê duyệt cấp

tín dụng


Các thủ tục thực hiện sau phê duyệt

Soạn thảo văn bản phê duyệt tín dụng.

Đàm phán, thông báo cấp tín dụng với khách hàng.

Soạn thảo Hợp đồng. Ký kết Hợp đồng.

Hoàn thiện các điều kiện cấp tín dụng trước giải ngân

Lưu hồ sơ, nhập thông tin vào Hệ thống SIBS

Giải ngân

Tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải ngân, lập Đề xuất giải ngân

Trình duyệt giải ngân

Phê duyệt giải ngân

Thực hiện giải ngân

Xem tất cả 112 trang.

Ngày đăng: 14/05/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí