9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác | 08 | 05-15 |
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm | 07-15 | |
Danh mục các nhóm TSCĐ | Thời gian khấu hao (năm) | |
Quy định của BIDV | Quy định của Bộ Tài chính | |
- Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da | 07 | |
- In văn phòng phẩm và văn hóa phẩm (kể cả in thùng carton và bao bì nhựa) | 10 | |
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt | 12 | 10-15 |
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc | 07 | 05-10 |
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy | 05-15 | |
- Máy móc, thiết bị sản xuất bột giấy | 06 | |
- Máy tạo sóng thùng carton (3, 5, 7 lớp) | 10 | |
- Máy khác | 07 | |
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm | 10 | 07-15 |
15. Máy móc, thiết bị dùng trong chế biến gỗ | - | |
- Máy móc, thiết bị hoạt động bán tự động | 08 | |
- Máy móc, thiết bị hoạt động hoàn toàn tự động | 09 | |
- Máy móc, thiết bị khác | 07 | |
16. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành nhựa, bao bì nhựa | 08 | - |
Có thể bạn quan tâm!
- Một Số Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Cho Vay Mua Ô Tô Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển
- Điều Kiện Đối Với Tài Sản Đầu Tư:
- Thực Hiện Thủ Tục Bảo Đảm Tiền Vay Và Kiểm Tra Mục Đích Sử Dụng Vốn Vay
- Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Huế giai đoạn 2013 - 2015 - 12
- Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Huế giai đoạn 2013 - 2015 - 13
Xem toàn bộ 112 trang tài liệu này.
08 | - | |
18. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế | 08 | 06-15 |
19. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình | 03-15 | |
- Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học | 03 | |
- Máy móc, thiết bị truyền hình | 10 | |
20. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm | 08 | 06-10 |
Danh mục các nhóm TSCĐ | Thời gian khấu hao (năm) | |
Quy định của BIDV | Quy định của Bộ Tài chính | |
21. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu | 15 | 10-20 |
22. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí | 07 | 07-10 |
23. Máy móc thiết bị xây dựng | 08 | 08-15 |
24. Cần cẩu | 10 | 10-20 |
21. Máy móc, thiết bị công tác khác | 08 | 05-12 |
C. Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm | ||
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học | 05 | 05-10 |
2. Thiết bị quang học và quang phổ | 06 | 06-10 |
3. Thiết bị điện và điện tử | 05 | 05-10 |
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá | 06 | 06-10 |
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ | 06 | 06-10 |
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt | 05 | 05-10 |
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác | 06 | 06-10 |
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc | 02 | 02-05 |
1. Phương tiện vận tải đường bộ | 06-10 | |
- Xe chở khách 04-12 chỗ | 08 | |
- Xe chở khách 12-25 chỗ | 08 | |
- Xe chở khách trên 25 chỗ | 09 | |
- Xe tải có trọng tải dưới 05 tấn | 08 | |
- Xe tải có trọng tải từ 05-10 tấn | 09 | |
- Xe tải có trọng tải trên 10 tấn | 10 | |
2. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng | 07 | 06-10 |
3. Thiết bị và phương tiện vận tải khác | 07 | 06-10 |
E. Dụng cụ quản lý: | ||
1. Thiết bị tính toán, đo lường | 05 | 05-8 |
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý | 03 | 03-8 |
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác | 05 | 05-10 |
F. Nhà cửa, vật kiến trúc | ||
1. Nhà cửa loại kiên cố | 25 | 25-50 |
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe... | 07 | 06-25 |
3. Nhà cửa khác | 07 | 06-25 |
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi... | 10 | 05-20 |
5. Các vật kiến trúc khác | 05 | 05-10 |
G. Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên | 04 | 04-25 |
Ghi chú: Thời gian khấu hao quy định nêu trên dùng để tính toán trong công tác thẩm định của BIDV và là thời gian tối đa đối với máy móc, thiết bị mới 100%, tùy từng trường hợp cụ thể, BIDV áp dụng giá trị phù hợp, đảm bảo cạnh tranh và yêu cầu quản trị rủi ro.
Phụ lục III/TSCĐ
NGUYÊN TẮC GIẢI NGÂN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC THÙ
1. Đối với đầu tư xây dựng trụ sở, nhà xưởng, nhà ăn, nhà nghỉ giữa ca (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất).
Trường hợp bất động sản (công trình xây dựng) là tài sản thế chấp hình thành trong tương lai, chỉ giải ngân khi khách hàng có Giấy phép xây dựng (trừ trường hợp được miễn theo quy định của pháp luật) và xuất trình chứng từ chứng minh khối lượng thi công xây lắp hoàn thành (Hợp đồng thi công xây lắp, Hợp đồng cung cấp thiết bị, Biên bản xác nhận khối lượng hoàn thành, hóa đơn VAT...). Trường hợp chưa xuất trình được chứng từ chứng minh khối lượng thi công xây lắp hoàn thành, chỉ giải ngân khi khách hàng có Thư/Hợp đồng bảo lãnh hoàn trả tiền tạm ứng hoặc Thư/Hợp đồng bảo lãnh thực hiện hợp đồng của TCTD phát hành với Bên được bảo lãnh là đối tác thực hiện Hợp đồng thi công/xây lắp và Bên thụ hưởng bảo lãnh là khách hàng.
2. Đối với phương tiện vận tải/xe cơ giới và các tài sản đã qua sử dụng
Chi nhánh thực hiện giải ngân vốn vay sau khi đã kiểm tra thực trạng phương tiện vận tải/xe cơ giới và khách hàng hoàn tất thủ tục: (i) đăng ký phương tiện vận tải/xe cơ giới theo quy định pháp luật; (ii) mua bảo hiểm và xác nhận chuyển quyền thụ hưởng bảo hiểm vật chất cho BIDV nếu Hợp đồng/Đơn/Giấy chứng nhận bảo hiểm không chỉ rõ quyền thụ hưởng bảo hiểm đầu tiên thuộc về BIDV; (iii) bàn giao bản chính Giấy chứng nhận đăng ký (đối với các trường hợp bắt buộc hoặc trường hợp khách hàng đồng thuận để BIDV giữ hộ bản chính) hoặc Giấy hẹn trả kết quả đăng ký. Ngoài ra, tuỳ theo từng trường hợp cụ thể thì Chi nhánh thực hiện như sau:
a) Đối với tài sản mua trong nước:
- Bộ phận QLKHDN cần thẩm tra tư cách của Bên bán trước khi giải ngân nếu có nghi ngờ dấu hiệu rủi ro hoặc có quá ít thông tin về Bên bán trên thị trường, trong đó, lưu ý, trường hợp khách hàng mua tài sản của cá nhân thì Giấy tờ/Hợp đồng mua bán tài sản phải được công chứng theo đúng thủ tục quy định của pháp luật. Đồng thời, phối hợp khách hàng hoàn tất thủ tục đăng ký chủ quyền hoặc đăng ký chuyển
đổi chủ quyền cho tài sản theo quy định, đảm bảo nhập kho bản gốc giấy tờ mới về quyền sở hữu đối với tài sản. Khuyến khích giải ngân sau khi khách hàng xuất trình hóa đơn VAT.
- Riêng đối với phương tiện vận tải/xe cơ giới đã đăng ký lưu hành, Bộ phận QLKHDN chịu trách nhiệm thu thập thông tin liên quan đến chủ quyền của phương tiện (số khung, số máy, màu sơn, loại phương tiện, bản photocopy Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện) để xác định tính pháp lý của việc đăng ký mới với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (hiện nay là Phòng cảnh sát giao thông địa phương) và chỉ giải ngân khi xác minh được việc sang tên, đổi chủ là hợp pháp, hợp lệ.
- Trường hợp Bên bán phương tiện vận tải/xe cơ giới chấp thuận nhận tiền thanh toán sau khi khách hàng nhận xe và hoàn tất thủ tục đăng ký thì Chi nhánh cần gửi Thông báo chấp thuận số tiền cho vay(tham khảo Mẫu số 05/TSCĐ) đến Bên bán và phối hợp cùng khách hàng thực hiện hoàn tất các thủ tục sang tên, thế chấp tài sản trước khi giải ngân thanh toán.
- Trường hợp Bên bán phương tiện vận tải/xe cơ giới yêu cầu thanh toán tiền mua trước khi khách hàng nhận tài sản thì sau khi ký Hợp đồng tín dụng và trước khi giải ngân, Chi nhánh yêu cầu Bên bán chuyển giao cho Chi nhánh và khách hàng (hai Bên cùng nhận và giao Chi nhánh giữ) toàn bộ bản gốc giấy tờ chứng minh quyền sở hữu như: Giấy chứng nhận đăng ký và Sổ đăng kiểm (nếu là tài sản đã qua sử dụng); hồ sơ phương tiện vận tải/xe cơ giới (Tờ khai hải quan (nếu là tài sản nhập khẩu) hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (nếu là tài sản sản xuất, lắp ráp trong nước); Hợp đồng mua - bán, hóa đơn VAT) - nếu là tài sản mới 100% hoặc đã qua sử dụng nhưng nhập khẩu lần đầu).
Sau khi giải ngân, Chi nhánh phối hợp với khách hàng làm thủ tục sang tên, đổi chủ (nếu có), nộp lệ phí trước bạ, đăng ký, mua bảo hiểm. Đồng thời, chịu trách nhiệm giữ Giấy hẹn trả kết quả đăng ký phương tiện vận tải/xe cơ giới. Trong mọi trường hợp, Chi nhánh chịu trách nhiệm kiểm soát liên tục TSBĐ trong thời gian hoàn tất thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký ô tô. Đến hẹn theo Giấy hẹn trả kết quả đăng ký, Chi nhánh phối hợp khách hàng nhận Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vận tải/xe cơ giới (Chi nhánh giữ bản gốc Giấy chứng nhận
đăng ký sau khi cơ quan công an bàn giao cho khách hàng (đối với các trường hợp bắt buộc hoặc trường hợp khách hàng đồng thuận để BIDV giữ hộ bản chính) hoặc giữ bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật (đối với trường hợp khách hàng không đồng thuận để BIDV giữ hộ bản chính).
b) Trường hợp nhập khẩu từ nước ngoài:
Giải ngân phù hợp với phương thức thanh toán của Hợp đồng nhập khẩu theo quy định chung của BIDV.
PHỤ LỤC 2 QUY ĐỊNH
Về sản phẩm cho vay mua ô tô
đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình
TỔNG GIÁM ĐỐC
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 54/QĐ-HĐQT ngày 12/8/2002 của Hội đồng Quản trị và được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chuẩn y tại Quyết định số 936/2002/QĐ-NHNN ngày 03/9/2002;
- Theo đề nghị của Giám đốc Ban Phát triển Sản phẩm bán lẻ và Marketing, Giám đốc Ban pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mã sản phẩm
Mã khai báo: BLOTO (Trong đó: BLOTO1 cho vay ngắn hạn; BLOTO2 cho vay trung hạn; BLOTO3 cho vay dài hạn).
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Văn bản này quy định chi tiết nội dung, hướng dẫn trình tự thủ tục cho vay mua ô tô đối với các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình tại BIDV.
2. Đối tượng áp dụng:
- Các Chi nhánh, Sở giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
- Khách hàng là cá nhân, hộ gia đình đang sinh sống thường xuyên và/hoặc làm việc, kinh doanh trên cùng địa bàn với Chi nhánh cho vay.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: