Kế toán doanh nghiệp - 27

- Mua doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu: … …

- Chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu: … …

b. Mua và thanh lý công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác trong kỳ báo cáo.

- Tổng giá trị mua hoặc thanh lý; … …

- Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền … … và các khoản tương đương tiền;

- Số tiền và các khoản tương đương tiền thực có trong công … … ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh

lý; … …

- Phần giá trị tài sản (Tổng hợp theo từng loại tài sản) và nợ phải trả không phải là tiền và các khoản tương đương tiền trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý trong kỳ.

c. Trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện.


IX. Những thông tin khác

1. Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác: …………

2. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:……………………………… 3. Thông tin về các bên liên quan:………………………………………………………………

4. Trình bày tài sản, doanh thu, kết quả kinh doanh theo bộ phận (theo lĩnh vực kinh doanh hoặc khu vực địa lý) theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 28 “Báo cáo bộ phận”(1):.

5. Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong Báo cáo tài chính của các niên độ kế toán trước): ……………………………..………...................………………………………

6. Thông tin về hoạt động liên tục: ……...…………………………...………………………… 7. Những thông tin khác. .............................................................................................................

Lập, ngày ... tháng ... năm ...

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

BÀI TẬP ÔN TẬP

Bài 1

A. Đặc điểm kinh doanh tại Công ty Nhật Hạ trong tháng 1/N như sau:

- Công ty sản xuất và kinh doanh 1 loại sản phẩm duy nhất

- Công ty ghi sổ theo hình thức nhật ký chung

- Đơn vị tiền tệ kế toán: Việt Nam Đồng

- Kỳ kế toán: tháng

- Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

- Theo dòi hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

- Tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp: Nhập trước - xuất trước

- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 22%

- Công ty không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.

B. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong tháng 1/N (Đvt: 1.000 đồng)

I. Số dư đầu tháng của các tài khoản:


Tài khoản

Số tiền

Tài khoản

Số tiền

111

80.000

155: số lượng 4.000 sp

300.000

112

250.000

211

1.500.000

131 (Dư Nợ)

550.000

331 (Dư Có)

330.000

152

270.000

411

2.200.000

153

140.000

421

560.000

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 220 trang tài liệu này.

Kế toán doanh nghiệp - 27

II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng như sau:

1. Ngày 01/01 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 30.000 (Phiếu thu số 01 ngày 01/01)

2. Ngày 02/01 mua nguyên vật liệu của Công ty Tiến Thịnh, hàng về nhập kho đủ, theo hóa đơn số 0069413 ngày 02/01. Trị giá vật liệu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10% là 220.000. Công ty đã thanh toán ½ bằng tiền mặt (phiếu chi số 01 ngày 02/01), số còn lại ghi nhận nợ.

3. Ngày 04/01 xuất bán thành phẩm thu về bằng tiền mặt phiếu thu số 03. Số lượng 1.500 sản phẩm giá bán chưa thuế giá trị gia tăng 10% là 85/sản phẩm. (Phiếu xuất kho 01 ngày 04/01)

4. Ngày 10/01 thanh toán tiền điện phục vụ cho các bộ phận cụ thể như sau:

- Bộ phận sản xuất: 10.500

- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 2.500

- Bộ phận bán hàng: 1.000

Giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng thuế suất 10% theo giấy báo Nợ số 12/1 của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

5. Ngày 11/01 xuất nguyên vật liệu để sản xuất trị giá vật tư 150.000

6. Ngày 13/01 chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp là 3.200, phục vụ bộ phận bán hàng là 2.200, dùng cho bộ phận sản xuất là 1.500, giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng thuế suất 10% (theo phiếu chi số 09).

7. Ngày 15/01 chuyển khoản trả nợ Công ty Tiến Thịnh số tiền mua nguyên vật liệu còn nợ ngày 02/01 (đã nhận được giấy bào Nợ số 25/1 của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

8. Ngày 24/01 chi phí công cụ dụng cụ phân bổ 1 lần xuất dùng trong kỳ như sau: dùng cho sản xuất 1.600, dùng cho quản lý doanh nghiệp 800, dùng cho bộ phận bán hàng 2.000

9. Ngày 25/01 tính ra tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên cụ thể như sau:

- Công nhân trực tiếp sản xuất: 26.000

- Nhân viên phân xưởng: 12.000

- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 5.000

- Nhân viên bán hàng: 3.000

10. Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo tỷ lệ quy định (tính vào chi phí 24%, trừ vào lương người lao động 10,5%).

11. Ngày 27/01 nhập kho từ sản xuất 2.500 sản phẩm A theo phiếu nhập kho số 10.

12. Ngày 28/01 phiếu xuất kho 18 xuất kho 3.000 sản phẩm bán cho Công ty Hoàng Anh, chưa thanh toán tiền, giá bán 86/sản phẩm chưa gồm thuế GTGT 10%.

13. Ngày 31/01 thanh lý một TSCĐ thu về bằng tiền mặt (phiếu thu số 25) số tiền

11.000 đã gồm thuế GTGT 10%, biết TSCĐ trên có nguyên giá 320.000 đã khấu hao 290.000

14. Thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 22%.

Yêu cầu:

- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

- Lập báo cáo kết quả kinh doanh.

- Lập bảng cân đối số phát sinh

Bài 2

A. Đặc điểm kinh doanh tại Công ty Thu Thủy trong tháng 1/N như sau:

- Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

- Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.

- Ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.

- Công ty sản xuất và kinh doanh 1 loại sản phẩm duy nhất.

- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng

B. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong tháng 1/N (ĐVT: 1.000 đồng)

I. Tình hình tồn đầu tháng 1/N một số tài khoản như sau: TK 111: 180.000

TK 112: 320.000

TK 154: 40.000

TK 152: 160.000 số lượng: 4.000 kg, đơn giá 40/kg.

TK 155: 324.000 số lượng 1.800 sản phẩm, đơn giá 180/sản phẩm.

II. Trong tháng 1/N phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế như sau:

1. Ngày 2/1 mua nguyên vật liệu của Công ty Thanh Thảo về nhập kho, theo hóa đơn giá trị gia tăng số 00350: số lượng 1.000 kg, đơn giá mua chưa thuế 38/kg, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% chưa trả tiền cho người bán, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt (phiếu chi số 03) số tiền 2.200 (đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng thuế suất 10%).

2. Ngày 3/1 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 35.000 (đã có báo Nợ số 06 của Ngân hàng, phiếu thu số 05 ngày 3/1).

3. Ngày 5/1 mua công cụ dụng cụ nhập kho trị giá 5.500 (đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng thuế suất 10%), trả bằng tiền gửi ngân hàng (Công ty đã nhận được giấy báo Nợ số 25 của Ngân hàng).

4. Theo phiếu xuất kho số 10 ngày 6/1 xuất nguyên vật liệu sử dụng là 90.000, trong đó:

- Trực tiếp sản xuất sản phẩm 70.000.

- Quản lý phân xưởng 20.000.

5. Ngày 15/1 tính tiền lương phải trả cho công nhân viên trong tháng:

- Nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm 40.000.

- Nhân viên quản lý phân xưởng 15.000.

- Nhân viên bộ phận bán hàng 12.000.

- Nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp 20.000.

6. Ngày 16/1 trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo tỷ lệ quy định (tính vào chi phí 24%, trừ vào lương người lao động 10,5%).

7. Ngày 20/1 trích khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng 8.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 6.000, bộ phận bán hàng 4.000 (bảng tính và phân bổ khấu hao).

8. Ngày 21/1 vay ngắn hạn trả nợ cho Công ty Thái Tuấn số tiền 15.000.

9. Ngày 22/1 Công ty Hồng Anh ứng trước 25.000 tiền mặt để kỳ sau lấy hàng (phiếu thu số 18).

10. Theo phiếu xuất kho số 15 ngày 24/1 xuất gửi bán cho Công ty Đức Thắng 900 sản phẩm.

11. Ngày 28/1 nhận được giấy báo có số 30 của Ngân hàng Đầu tư và phát triển, Công ty Đức Thắng thanh toán tiền mua hàng ngày 24/1 theo hóa đơn GTGT số 025 giá bán chưa thuế là 210/sản phẩm, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%.

12. Ngày 29/1 chi tiền mặt (phiếu chi số 22) thanh toán tiền điện dùng cho bộ phận sản xuất là 9.900, bộ phận quản lý là 4.400, bộ phận bán hàng 2.200 (chi phí trên đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng thuế suất 10%).

13. Ngày 30/1 sản xuất hoàn thành nhập kho 1.050 sản phẩm. Biết giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng là 35.000 (theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp).

14. Ngày 31/1 xuất bán trực tiếp cho Công ty Tuấn Hải (hóa đơn giá trị gia tăng số 075) 1.200 sản phẩm, giá bán chưa thuế 205/sản phẩm, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%. Công ty Tuấn Hải thanh toán 20.000 bằng tiền mặt (phiếu thu số 20), số còn lại ghi nhận nợ.

Yêu cầu:

- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

- Lập bảng tính giá thành sản phẩm.

- Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và lập báo cáo kết quả kinh doanh (biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 22%).

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1]. Bộ Tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.

[2]. Bộ Tài chính (2006), Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.

[3]. Nguyễn Văn Công (2014), Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, Nhà xuất bản Đại học kinh tế Quốc dân.

[4]. Phan Đức Dũng (2014), Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Thống kê.

[5]. Đặng Thị Loan (2014), Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân.

[6]. Giáo trình Kế toán tài chính (2013), Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội. [7]. Thông tư 200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.

Xem tất cả 220 trang.

Ngày đăng: 29/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí