Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Huế giai đoạn 2013 - 2015 - 12

1. "BIDV" Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, tuỳ ngữ cảnh có thể hiểu là Hội sở chính hoặc Chi nhánh hoặc pháp nhân BIDV.

2. “Giá trị xe ô tô” là giá do BIDV định giá trên cơ sở biểu giá công bố của từng hãng xe, giá hải quan để tính thuế nhập khẩu, mặt bằng giá xe trên thị trường, hợp đồng mua bán, hoá đơn… nhưng không bao gồm các chi phí đăng ký (lệ phí trước bạ, phí đăng ký, đăng kiểm) và tất cả các loại phí bảo hiểm xe cơ giới. Đối với xe ô tô đã qua sử dụng, giá trị xe ô tô là giá do BIDV định giá trên cơ sở đã tính đến khấu hao xe, so sánh với các loại xe cũ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường, hợp đồng mua bán xe và các yếu tố thị trường khác.

3. "Khách hàng" là cá nhân (cá nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài), hộ gia đình có nhu cầu vay vốn tại BIDV để mua ô tô phục vụ nhu cầu đời sống (tiêu dùng) hoặc phục vụ mục đích kinh doanh.

4. “Nhà phân phối” được hiểu là các đại lý/hãng phân phối xe ô tô hoặc nhân viên bán hàng độc lập của các đại lý/hãng phân phối ô tô trực tiếp giới thiệu khách hàng cho Chi nhánh.

5. “Sinh sống thường xuyên” được hiểu là có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn (từ 01 năm trở lên) trên cùng địa bàn chi nhánh cho vay.

Điều 4. Đồng tiền cho vay và mục đích cho vay

1. Đồng tiền cho vay là Đồng Việt Nam.

Trường hợp Khách hàng có nhu cầu vay vốn bằng ngoại tệ thì phải phù hợp với quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước và hướng dẫn của BIDV về cho vay bằng ngoại tệ.

2. Mục đích cho vay:

a) Khách hàng vay nhằm đáp ứng nhu cầu đời sống (tiêu dùng).

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 112 trang tài liệu này.

b) Khách hàng vay mua ô tô phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 5. Điều kiện đối với ô tô

Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Huế giai đoạn 2013 - 2015 - 12

1. Có đầy đủ giấy tờ chứng minh nguồn gốc rõ ràng và hợp pháp của xe theo quy định.

2. Đối với ô tô mới: Ô tô mới 100% (nhập khẩu hoặc sản xuất trong nước).

3. Đối với ô tô đã qua sử dụng: Ô tô cũ nhập khẩu lần đầu đã qua sử dụng không quá 5 năm (tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu) và được phép nhập khẩu vào Việt Nam hoặc ô tô đã qua sử dụng có thời gian sử dụng tính từ năm sản xuất không quá 3 năm.

Điều 6. Điều kiện đối với khách hàng

1. Khách hàng vay vốn phải đảm bảo các điều kiện vay vốn chung theo quy định của BIDV.

2. Đứng tên chủ sở hữu xe ô tô.

3. Có Giấy uỷ quyền của các thành viên trong Hộ gia đình cho chủ hộ hoặc cho một thành viên hộ gia đình đứng tên vay vốn (đối với khách hàng là hộ gia đình).

4. Mức thu nhập trung bình hàng tháng trong vòng từ 3 đến 6 tháng gần nhất tối thiểu 5 triệu đồng trở lên.

5. Trường hợp khách hàng vay mua ô tô phục vụ mục đích kinh doanh thì khách hàng phải có giấy phép kinh doanh hoặc các giấy tờ phù hợp với hoạt động kinh doanh thực tế.

Điều 7. Thời hạn cho vay

Thời hạn cho vay do Chi nhánh và Khách hàng thoả thuận, phù hợp với mục đích sử dụng vốn vay và khả năng trả nợ của Khách hàng, đồng thời phải bảo đảm:

1. Đối với xe ô tô mới 100% xuất xứ từ các nước Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản, Liên minh Châu Âu : thời hạn cho vay tối đa 5 năm.

2. Đối với xe ô tô mới 100% xuất xứ từ các nước khác với các nước quy định tại Khoản 1 Điều này và các loại xe ô tô đã qua sử dụng: thời hạn cho vay tối đa 3 năm.

Điều 8. Bảo đảm tiền vay

Bảo đảm tiền vay được thực hiện theo quy định hiện hành của BIDV về giao dịch bảo đảm trong cho vay, cụ thể:

1. Thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn vay (chỉ áp dụng trong trường hợp khách hàng vay vốn để mua ô tô mới 100%); hoặc

2. Thế chấp, cầm cố bằng tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của khách hàng hoặc của bên thứ ba; hoặc

3. Kết hợp thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn vay và thế chấp, cầm cố bằng tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của khách hàng.

Điều 9. Mức cho vay

1. Trường hợp khách hàng vay vốn và bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay thì mức cho vay tối đa bằng 80% giá trị xe (đối với các loại xe ô tô mới 100% quy định tại khoản 1 Điều 7), tối đa bằng 70% giá trị xe (đối với các loại xe ô tô mới 100% khác).

2. Trường hợp khách hàng vay vốn và bảo đảm bằng tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của khách hàng hoặc của bên thứ ba, thì Chi nhánh xem xét quyết định mức cho vay:

- Tối đa 95% giá trị xe (đối với vay mua ô tô mới 100%)

- Tối đa 90% giá trị xe (đối với vay mua ô tô đã qua sử dụng).

3. Trường hợp khách hàng bảo đảm bằng hình thức kết hợp giữa tài sản hình thành từ vốn vay và tài sản khác thuộc sở hữu hợp pháp của khách hàng (trong đó giá trị tài sản khác tối thiểu bằng 50% giá trị xe) thì Chi nhánh xem xét quyết định mức cho vay tối đa 95% giá trị xe (đối với vay mua ô tô mới 100%).

Điều 10. Lãi suất, phí, phương thức trả nợ

1. Lãi suất cho vay: Chi nhánh xác định lãi suất cho vay cụ thể đối với từng đối tượng khách hàng đảm bảo:

a) Phù hợp với các quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước, của BIDV về lãi suất.

b) Lãi suất cho vay là lãi suất thả nổi, ba tháng hoặc 6 tháng điều chỉnh một lần đối với các khoản cho vay trung dài hạn.

c) Đối với các khách hàng truyền thống, có độ tín nhiệm cao (khách hàng quan trọng, khách hàng thân thiết của Chi nhánh,...), Chi nhánh áp dụng lãi suất cho vay theo chính sách của BIDV hoặc theo quy định cụ thể trong từng thời kỳ.

2. Lãi suất quá hạn tối đa bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn.

3. Các loại phí thực hiện theo quy định của BIDV trong từng thời kỳ.

4. Phương thức trả nợ:

Phương thức trả nợ do Chi nhánh và khách hàng thoả thuận và lựa chọn một trong các phương thức trả nợ dưới đây đảm bảo phù hợp với thời điểm khách hàng phát sinh nguồn thu nhập để trả nợ:

a) Phương thức trả góp: Khách hàng trả một số tiền cố định (bao gồm cả gốc và lãi) theo định kỳ hàng tháng.

- Tiền lãi được tính theo dư nợ vay thực tế và số ngày thực tế sử dụng vốn.

- Tiền gốc bằng số tiền trả cố định hàng tháng trừ đi số lãi phải trả trong tháng đó.

b) Phương thức trả nợ gốc cố định: Khách hàng thực hiện trả nợ gốc cố định theo định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý.

- Số tiền gốc phải trả mỗi kỳ được xác định bằng tổng số tiền vay chia cho số kỳ trả nợ.

- Tiền lãi được tính theo dư nợ vay thực tế.

Điều 11. Bảo hiểm

1. Khách hàng bắt buộc phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba (bao gồm thiệt hại về vật chất và thiệt hại về con người) theo đúng quy định của pháp luật.

2. Khách hàng bắt buộc phải mua thêm bảo hiểm vật chất xe trong suốt quá trình vay vốn đối với một trong hai trường hợp sau:

a) Khách hàng thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn vay. Trong trường hợp này, khách hàng phải thực hiện chuyển quyền thụ hưởng bảo hiểm cho BIDV.

b) Nguồn trả nợ của khoản vay từ hoạt động của chiếc xe.

3. Khách hàng mua bảo hiểm vật chất xe với mức bảo hiểm bằng 100% giá trị xe ô tô đối với năm vay vốn đầu tiên. Từ năm thứ hai trở đi, trước khi hết thời hạn bảo hiểm 15 ngày, khách hàng phải mua mức bảo hiểm cho năm tiếp theo với mức bảo hiểm tối thiểu bằng 140% dư nợ thực tế tại thời điểm mua bảo hiểm và thông báo cho Ngân hàng.

4. Trong quá trình vay vốn, nếu phát sinh trường hợp hết thời hạn bảo hiểm mà khách hàng không mua bảo hiểm, Chi nhánh được quyền chủ động trích tài khoản tiền gửi của khách hàng để mua hộ bảo hiểm với mức tối thiểu theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

Trường hợp tài khoản tiền gửi của khách hàng không có đủ số dư trên tài khoản để Chi nhánh thực hiện trích tiền mua hộ bảo hiểm, Chi nhánh thực hiện cho

vay bắt buộc để thanh toán tiền bảo hiểm với số tiền vay bằng chênh lệch giữa số tiền mua bảo hiểm trừ đi số dư có trên tài khoản tiền gửi của khách hàng và yêu cầu khách hàng có trách nhiệm hoàn trả đầy đủ số tiền vay trong thời gian sớm nhất cộng với lãi suất cho vay đối với số tiền cho vay bắt buộc đó.

Cấp có thẩm quyền quyết định cấp tín dụng đối với khoản vay là cấp có thẩm quyền phê duyệt việc cho vay bắt buộc.

Lãi suất cho vay đối với số tiền cho vay bắt buộc tối thiểu bằng lãi suất cho vay theo quy định hiện hành áp dụng đối với sản phẩm cho vay mua ô tô của BIDV.

Điều 12. Thời gian phê duyệt cho vay

1. Tại Chi nhánh:

Chi nhánh thực hiện thẩm định, phê duyệt khoản vay tối đa không quá 2 ngày làm việc (đối với khoản vay không qua thẩm định rủi ro) hoặc 4 ngày làm việc (đối với khoản vay phải qua thẩm định rủi ro) kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn của khách hàng. Cụ thể:

a) PQHKHCN/PGD thực hiện thẩm định xét duyệt khoản vay căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng, nguồn trả nợ, tài sản đảm bảo… tối đa không quá 2 ngày làm việc.

b) Hội đồng tín dụng cơ sở/Phòng Quản lý rủi ro thực hiện phê duyệt rủi ro tối đa không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị lấy ý kiến của PQHKHCN.

c) PQTTD và PDVKHCN thực hiện cập nhật thông tin vào hệ thống và giải ngân ngay trong ngày sau khi PQHKHCN chuyển hồ sơ đã được quyết định cấp tín dụng và phê duyệt giải ngân.

d) Ngoài ra, trong trường hợp nguồn trả nợ của khoản vay liên quan đến hoạt động kinh doanh (Lợi nhuận của doanh nghiệp, góp vốn, liên doanh…) thì Chi nhánh có thể xem xét và xử lý khoản vay trong khoảng thời gian tăng thêm tối đa 2 ngày làm việc.

2. Tại Hội sở chính:

Ban Quản lý rủi ro tín dụng là đầu mối thực hiện xử lý các khoản vay trong thời gian tối đa 4 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ của Chi nhánh.

Điều 13. Kiểm tra, giám sát vốn vay

1. Chi nhánh có trách nhiệm kiểm tra việc mua bảo hiểm của khách hàng trong suốt thời gian vay vốn.

2. Đối với khoản vay mua ô tô phục vụ đời sống (tiêu dùng):

Chi nhánh kiểm tra thông tin của Khách hàng (trước, trong quá trình xét duyệt cho vay) đảm bảo phù hợp với hồ sơ và/hoặc thực tế.

3. Đối với khoản vay phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh: Chi nhánh kiểm tra trước, trong và sau khi giải ngân cụ thể:

a) Trước và trong quá trình xét duyệt cho vay: Kiểm tra thông tin của Khách hàng, phương án/dự án sản xuất, kinh doanh đảm bảo phù hợp với hồ sơ và/hoặc thực tế (nếu có).

b) Khi giải ngân: Chi nhánh kiểm tra đề nghị giải ngân của Khách hàng phù hợp với mục đích sử dụng vốn vay cụ thể thông qua các chứng từ phù hợp, như: Hợp đồng mua xe và/hoặc hoá đơn giá trị gia tăng, các biên lai, chứng từ nộp tiền (bản gốc).

c) Sau khi giải ngân: Chi nhánh định kỳ 6-12 tháng tiến hành kiểm tra hoạt động thực tế và hiệu quả của phương án sản xuất, kinh doanh (nếu có).

4. Kiểm tra tài sản bảo đảm: Chi nhánh thực hiện theo quy định hiện hành của BIDV về giao dịch bảo đảm trong cho vay.

Điều 14. Chi hoa hồng, môi giới

1. Đối tượng áp dụng: Nhà phân phối.

2. Nguyên tắc thực hiện:

a) Nhà phân phối là hãng/đại lý phân phối xe ô tô thì Chi nhánh thực hiện chi tiền hoa hồng môi giới bao gồm cả tiền hoa hồng của hãng và nhân viên bán hàng.

b) Nhà phân phối là nhân viên bán hàng độc lập thì Chi nhánh thực hiện ký hợp tác và chi hoa hồng, môi giới trực tiếp cho chính nhân viên bán hàng đó.

3. Mức chi:

Chi nhánh chủ động quyết định mức chi hoa hồng, môi giới cụ thể căn cứ vào hiệu quả kinh doanh của khoản cho vay mua ô tô đồng thời phù hợp với các quy định hiện hành về chi hoa hồng, môi giới của BIDV.

Điều 15. Hồ sơ vay vốn

1. Hồ sơ thông tin khách hàng:

- Giấy đề nghị vay vốn (bản gốc, theo mẫu của BIDV).

- CMND/hộ chiếu còn hiệu lực của khách hàng, của vợ (chồng) của khách hàng (bản photo).

- Hộ khẩu thường trú/KT3/Sổ tạm trú (bản photo).

- Hóa đơn thanh toán tiền điện thoại nhà cố định hoặc tiền điện, nước, truyền hình cáp của hai tháng gần nhất (bản gốc) – nếu có.

- Giấy đăng ký kết hôn (nếu khách hàng vay và vợ/hoặc chồng không đứng trên trong cùng hộ khẩu) hoặc Giấy chứng nhận độc thân (bản photo).

2. Hồ sơ tài sản bảo đảm:

- Các chứng từ (bản gốc) chứng minh quyền sở hữu hợp pháp tài sản của khách hàng: Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, Giấy tờ có giá, thẻ tiết kiệm,…

- Trường hợp tài sản bảo đảm là tài sản hình thành từ vốn vay: Hồ sơ tài sản bảo đảm chính là bản gốc hồ sơ xe quy định tại Khoản 3 Điều này.

3. Hồ sơ xe:

- Hợp đồng mua bán xe;

- Hóa đơn, biên lai;

- Hồ sơ xe (giấy tờ hải quan đối với xe nhập khẩu…);

- Giấy chứng nhận đăng kiểm;

- Giấy đăng ký xe (nếu có);

- Giấy chứng nhận bảo hiểm (nếu có).

Lưu ý: Trường hợp khách hàng thực hiện bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp, cầm cố tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của khách hàng hoặc của bên thứ ba (không phải tài sản hình thành từ vốn vay) thì chỉ cần hồ sơ xe bản phô tô.

4. Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính:

- Hợp đồng lao động có thời hạn từ 1 năm trở lên hoặc Quyết định tuyển dụng hoặc Quyết định biên chế, Quyết định tăng ngạch lương gần nhất (bản photo).

- Sao kê lương 6 tháng gần nhất hoặc bảng lương của đơn vị công tác hoặc xác nhận lương của đơn vị công tác (bản gốc).

- Các chứng từ chứng minh thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác (như Hợp đồng dân sự, kinh doanh thương mại, bảng kê xác nhận nguồn thu, lợi nhuận từ góp vốn, hoạt động đầu tư,…).

5. Hồ sơ bổ sung trong trường hợp khách hàng vay với mục đích sản xuất kinh doanh:

- Giấy phép kinh doanh hoặc các giấy tờ phù hợp theo quy định của pháp luật.

- Các tài liệu chứng minh nguồn trả nợ từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Hợp đồng cho thuê xe, hợp đồng kinh doanh vận tải, giấy tờ xác nhận thu nhập thường xuyên từ sản xuất kinh doanh,…


CHƯƠNG II

NỘI DUNG QUY TRÌNH


Điều 16. Trình tự, thủ tục triển khai hợp tác với các Nhà phân phối

a) CBQHKHCN có trách nhiệm tìm hiểu và tiếp xúc với các Nhà phân phối để tiếp thị về sản phẩm cho vay mua ô tô của BIDV và thiết lập quan hệ hợp tác.

Trường hợp tiếp thị không đạt hiệu quả, CBQHKHCN cần báo cáo Lãnh đạo PQHKHCN, Lãnh đạo Chi nhánh để có giải pháp tiếp thị phù hợp.

b) Trên cơ sở kết quả tiếp thị, CBQHKHCN chủ động đề xuất nội dung hợp tác cho vay mua ô tô với các Nhà phân phối trình Lãnh đạo Chi nhánh quyết định.

c) Trên cơ sở nội dung hợp tác cho vay mua ô tô được Lãnh đạo Chi nhánh phê duyệt, CBQHKHCN hoàn thành dự thảo và đàm phán, thống nhất nội dung Hợp đồng hợp tác kinh doanh với Nhà phân phối theo Mẫu số 01/BLOTO, báo cáo Lãnh đạo PQHKHCN, Lãnh đạo Chi nhánh nội dung Hợp đồng hợp tác lần cuối trước khi tiến hành ký kết.

d) Lãnh đạo Chi nhánh và đại diện Nhà phân phối thực hiện việc ký kết Hợp đồng hợp tác.

Trường hợp xét thấy cần thiết phải kết hợp quảng bá sản phẩm cho vay mua ô tô tới khách hàng, Chi nhánh tổ chức Lễ ký kết hợp đồng phù hợp với quy mô thực hiện và quy định của BIDV.

Xem tất cả 112 trang.

Ngày đăng: 14/05/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí