Cảng Có Tiến Hành Thống Kê Khối Lượng, Loại Hàng Hns Bốc Xếp, Lưu Giữ Tại Bến Cảng ?


PHẦN 3: THÔNG TIN VỀ QUY MÔ, LOẠI HÌNH BỐC XẾP, LƯU GIỮ HÀNG HÓA CHẤT ĐỘC HẠI TẠI CẢNG

3.1. Loại hình bốc xếp hàng HNS tại cảng

Cảng hàng lỏng chở xô Cảng container

Cảng hàng rời, hàng đóng bao Cảng tổng hợp


3.2. Cảng có tiến hành thống kê khối lượng, loại hàng HNS bốc xếp, lưu giữ tại bến cảng ?


Thống kê đầy đủ khối lượng từng loại hàng hóa

Chỉ thống kê khối lượng chung, chưa thống kê theo loại hàng hóa

Chưa có số liệu thống kê chỉ có thông tin về hàng hóa


3.3. Các nhóm hàng nguy hiểm thông qua cảng theo mã IMDG Code

Các chất nổ (nhóm 1): Khối lượng…………../năm

Các chất khí gas (nhóm 2) Khối lượng…………../năm

Các chất lỏng dễ cháy (nhóm 3) Khối lượng…………../năm

Các sản phẩm và các chất thể rắn dễ cháy (nhóm 4) Khối lượng…………../năm

Các chất oxy hóa (nhóm 5) Khối lượng…………../năm

Các chất độc và các chất nhiễm độc (nhóm 6) Khối lượng…………../năm

Các chất phòng xạ (nhóm 7) Khối lượng…………../năm

Các chất ăn mòn (nhóm 8) Khối lượng…………../năm

Các chất, các sản phẩm hàng hóa có chứa HNH-CĐH khác (nhóm 9) Khối lượng……../năm

- Nếu cảng chỉ bốc xếp và lưu giữ một số loại hàng hóa HNS có thể nêu cụ thể tên và khối lượng hàng hóa đó:

……………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………

3.4. Cảng có hoạt động đóng, rút hàng hóa, tiến hành vệ sinh vỏ container, san chiết, xuất lẻ hàng hóa HNS trong khu vực cảng không

Có hoạt động đóng, rút hàng hóa


Có hoạt động vệ sinh container

Có hoạt động san chiết, xuất lẻ hàng hóa tự động

Có hoạt động san chiết, xuất lẻ hàng hóa thủ công


PHẦN 4: THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỐC XẾP, LƯU GIỮ HÀNG HÓA CHẤT ĐỘC HẠI TẠI CẢNG

4.1. Tổ chức và quy định quản lý hàng hóa chất độc hại tại cảng

Cảng có bộ phận quản lý hàng hóa chất độc hại riêng và có ban hành quy định về quản lý hàng hàng hóa nguy hiểm, độc hại trong đó có đầy đủ về quy trình quản lý, hướng dẫn an toàn trong hoạt động bốc xếp và lưu giữ hàng hóa nguy hiểm, độc hại.

Cảng có ban hành quy định về quản lý hàng hàng hóa nguy hiểm, độc hại trong đó có đầy đủ về quy trình quản lý, hướng dẫn an toàn trong hoạt động bốc xếp và lưu giữ hàng hóa nguy hiểm, độc hại.

Cảng có ban hành hướng dẫn an toàn trong hoạt động bốc xếp và lưu giữ hàng hóa nguy hiểm, độc hại hay áp dụng một quy trình an toàn có sẵn cho hàng hóa chất độc hại.

Cảng chỉ ban hành quy định và hướng dẫn an toàn chung trong hoạt động bốc xếp và lưu giữ cho tất cả các loại hàng hóa

4.2. Cảng đã có Kế hoạch/biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố liên quan đến hàng hóa chất độc hại tại cảng?

Phương án chữa cháy của cơ sở được cơ quan chức năng phê duyệt

Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được cơ quan chức năng phê duyệt

Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan chức năng phê duyệt

Chưa có kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan chức năng phê duyệt nhưng trong Phương án chữa cháy của cơ sở được cơ quan chức năng phê duyệt có phương án chữa cháy cho hàng hóa là hóa chất.

4.3. Tổ chức đào tạo, tập huấn cho người lao động về bốc xếp, lưu giữ an toàn hàng hóa chất độc hại và ứng phó sự cố

Cảng xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, tập huấn cụ thể (đối tượng, tần suất, nội dung) được lãnh đạo phê duyệt.

Người lao động liên quan trực tiếp đến bốc xếp, lưu giữ hàng nguy hiểm, độc hại được cử đi đào tạo và có chứng chỉ về hàng nguy hiểm. (đào tạo một lần và chưa được cập nhật).

Có người lao động được cử đi đào tạo và có chứng chỉ về hàng nguy hiểm nhưng số lượng không đầy đủ. (đào tạo một lần và chưa được cập nhật).


Chưa có người lao động được cử đi đào tạo và có chứng chỉ về hàng nguy hiểm.

4.4. Xây dựng đội ứng phó sự cố tại chỗ và diễn tập ứng phó sự cố liên quan đến hàng hóa chất độc hại tại cảng

Cảng có đội ứng phó tại cơ sở, có kế hoạch cụ thể (thời gian, tình huống sự cố) đã diễn tập đầy đủ các tình huống sự cố liên quan đến hàng hóa chất độc hại tại cảng (cháy nổ, tràn dầu hoặc/và tràn đổ hóa chất).

Cảng có đội ứng phó tại cơ sở, đã diễn tập đầy đủ các tình huống sự cố liên quan đến hàng hóa chất độc hại tại cảng (cháy nổ, tràn dầu hoặc/và tràn đổ hóa chất) nhưng không có kế hoạch cụ thể (thời gian, tình huống sự cố).

Cảng có đội ứng phó tại cơ sở, chưa tổ chức diễn tập đầy đủ các tình huống sự cố liên quan đến hàng hóa chất độc hại tại cảng (cháy nổ, tràn dầu hoặc/và tràn đổ hóa chất)

Cảng chưa tổ chức diễn tập các tình huống sự cố liên quan đến hàng hóa chất độc hại tại cảng (cháy nổ, tràn dầu hoặc/và tràn đổ hóa chất).

4.5. Áp dụng công nghệ trong quản lý hàng hóa chất độc hại tại cảng

Cảng đã áp dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý hoạt động của cảng một cách đồng bộ trong toàn bộ hoạt động của cảng (Xây dựng lịch trình xếp dỡ, theo dõi, thống kế hàng hóa tự động, camera giám sát)

Cảng có áp dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý hoạt động của cảng nhưng chưa đồng bộ trong toàn bộ hoạt động của cảng

Cảng chỉ sử dụng phầm mền quản lý theo dõi hàng hóa

Cảng chỉ quản lý theo dõi hàng hóa thủ công (thống kê thủ công)

---- Kết thúc ----


Tất cả thông tin khảo sát, thu thập trên chỉ phục vụ công tác nghiên cứu Luận án tiến sĩ

―Nguy cơ gây suy thoái môi trường trong hoạt động lưu kho và bốc xếp hàng nguy hiểm tại nhóm cảng biển phía Bắc‖ của NCS, không sử dụng cho các mục đích khác.


Phụ lục 3: Chỉ dẫn cho điểm các chỉ tiêu của tiêu chí đánh giá nguy cơ trong quá trình bốc xếp và lưu kho hàng HNS tại cảng biển


Tiêu chí

Chỉ tiêu

Hướng dẫn đánh giá

Tiêu chí 1 : Cơ sở hạ tầng của cảng (C1)


Chỉ tiêu 1: Đảm bảo an toàn hàng hải (I1)

Căn cứ vào kết quả nghiệm thu hàng năm của cơ quan chức năng đối với dịch vụ đảm bảo an toàn hàng hải khu vực cảng biển theo Thông tư số 42/2019/TT-BGTVT ngày 30/10/2019 quy định tiêu chí, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự

nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải.

Chỉ tiêu 2: Hệ thống hạ tầng bến cảng (I2)

Căn cứ vào kết quả kiểm định kết cấu hạ tầng cảng biển lần gần nhất theo Thông tư số 59/2014/TT-BGTVT ngày 27 tháng 10 năm 2014 quy định kiểm định chất lượng kết cấu hạ tầng bến cảng trong

vùng nước cảng biển.

Chỉ tiêu 3: Hệ thống bến bãi, kho chứa (I3)

Căn cứ tiêu chuẩn an toàn đối với bến bãi, kho chứa hàng hóa đối với từng loại hàng cụ thể:

Đối với cảng có xuất nhập là chất dễ nổ : QCVN 01/2019/BCT.

Đối với bến cảng có xuất nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ: TCVN 5307 : 2009; Nghị định 13/2011/NĐ-CP và nghị định 25/2019/NĐ- CP.

Đối với các nhóm hàng còn lại: QCVN 05/2020/BCT

Đối với những hạng mục có kết quả kiểm định của đơn vị độc lập thì sẽ căn cứ vào kết quả kiểm định để đánh giá.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 202 trang tài liệu này.

Nguy cơ gây suy thoái môi trường từ quá trình lưu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc tại nhóm cảng biển phía Bắc Việt Nam - 22


Tiêu chí

Chỉ tiêu

Hướng dẫn đánh giá


Chỉ tiêu 4: Hệ thống hạ tầng BVMT và phòng ngừa và ƯPSC (I4)

- Hệ thống phòng cháy chữa cháy của cảng do Cơ quan Cảnh sát PCCC phê duyệt và nghiệm thu

- Hệ thống phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu theo kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu do UBND tỉnh, thành phố xác nhận.

- Hệ thống phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất theo kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất do Sở Công thương hoặc Bộ Công thương xác nhận.

- Hệ thống thu gom và xử lý chất thải từ hoạt động của cảng theo Giấy xác nhận hoàn thành công trình BVMT của cảng hoặc Báo cáo ĐTM/Kế hoạch BVMT của cảng được phê duyệt.

- Hệ thống tiếp nhận chất thải tàu biển theo thông tư Số: 41/2017/TT-BGTVT

- Cảng xăng dầu không phải lập kế hoạch ứng phó sự cố hóa chất

Tiêu chí

số 2:

Công nghệ, phương tiện thiết bị lưu

giữ, bốc xếp : C2

Chỉ tiêu 5 : Công nghệ, thiết bị xếp dỡ : (I5)

Căn cứ công nghệ xếp dỡ đang áp dụng tại bến so sánh với các công nghệ hiện đại, phổ biến đang áp dụng cho cùng loại hàng tại các cảng trên thế giới để đánh giá.

Căn cứ vào các quy chuẩn, tiêu chuẩn của hệ thống xếp dỡ đối với từng loại hàng hóa cụ thể:

Đối với nhóm hàng là chất dễ nổ: QCVN 01/2019/BCT, QCVN 05/2020/BCT

Đối với nhóm hàng dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ: TCVN 5307 : 2009; Nghị định 13/2011/NĐ-CP và nghị định 25/2019/NĐ-CP.

Đối với các nhóm hàng còn lại: QCVN 05/2020/BCT và Nghị định 113/2017 /NĐ-CP

Thiết bị nâng hạ: QCVN 7: 2012/BLĐTBXH

Các tiêu chuẩn Quốc tế được Việt Nam công nhận

Đối với những hạng mục có kết quả kiểm định của đơn vị độc lập thì sẽ căn cứ vào kết quả kiểm định để đánh giá.

Chỉ tiêu 6 : Công nghệ, thiết bị, khu vực lưu giữ

(I6)

Căn cứ công nghệ lưu giữ đang áp dụng tại bến so sánh với các công nghệ hiện đại, phổ biến đang áp dụng cho cùng loại hàng tại các cảng trên thế giới để đánh giá.

Căn cứ vào các quy chuẩn, tiêu chuẩn của hệ thống lưu giữ đối với từng loại hàng hóa cụ thể:

Đối với nhóm hàng là chất dễ nổ: QCVN 01/2019/BCT, QCVN 05/2020/BCT


Tiêu chí

Chỉ tiêu

Hướng dẫn đánh giá



Đối với khí dầu mỏ hóa lỏng : QCVN 02:2020/BCT Đối với bồn bể chứa xăng dầu TCVN 4162-85

Đối với hóa chất nguy hiểm : QCVN 05/2020/BCT Các tiêu chuẩn Quốc tế được Việt Nam công nhận

Đối với bãi chứa container hàng nguy hiểm : đảm bảo khoảng cách giữa các nhóm hàng theo IMDG code

Đối với những hạng mục có kết quả kiểm định của đơn vị độc lập thì sẽ căn cứ vào kết quả kiểm định để đánh giá.

Tiêu chí

số 3:

Quy mô, loại hình bốc xếp,

lưu giữ : C3

Chỉ tiêu 7: Loại hình bốc xếp tại cảng : (I7)

Cảng bốc xếp hàng HNS tổng hợp (HNS thông qua cảng bằng 2 hình thức trở lên: dạng xô, dạng container, dạng rời, dạng bao )

Cảng bốc xếp hàng HNS là lỏng chở xô (Hàng HNS thông qua cảng chỉ ở dạng lỏng chở xô)

Cảng bốc xếp hàng HNS dạng rời hoặc đóng bao(Hàng HNS thông qua cảng chỉ ở dạng rời hoặc dang bao)

Cảng bốc xếp hàng HNS trong container (Hàng HNS thông qua cảng chỉ ở dạng container)

Chỉ tiêu 8: Khối lượng, loại hàng HNS lưu kho, bốc xếp lớn nhất tại một thời điểm (I8)

Mức 1* Khối lượng dầu mỏ từ 500 m3 (tấn) trở lên

Hóa chất nằm trong danh mục hóa chất độc của Quyết định số 26/2016/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)

Có hàng hóa nằm trong nhóm 1 (chất nổ) hoặc 6 (chất độc) của danh mục Hàng nguy hiểm của IMDG code nhưng không thống kê được khối lượng

Mức 2* Khối lượng dầu mỏ từ 20 m3 (tấn) đến 500 m3 (tấn) trở lên

Khối lượng tồn trữ hóa chất lớn nhất tại một thời điểm lớn hơn hoặc bằng ngưỡng quy định tại Phụ lục IV của Nghị định số 26/2011/NĐ-CP.

Có hàng hóa thuộc danh mục Hàng nguy hiểm của IMDG code nhưng không thống kê được khối lượng (trừ nhóm 1, 6 và nhóm 7)

Mức 3* Khối lượng dầu mỏ dưới 20 m3 (tấn)

Khối lượng tồn trữ hóa chất lớn nhất tại một thời điểm nhỏ hơn khối lượng giới hạn quy định tại Phụ lục VII của Nghị định số 26/2011/NĐ-CP

Mức 4* khối lượng tồn trữ các hóa chất chưa có khối lượng giới


Tiêu chí

Chỉ tiêu

Hướng dẫn đánh giá



hạn quy định tại Phụ lục VII của Nghị định số 26/2011/NĐ-CP


Chỉ tiêu 9: Hoạt động xử lý hàng tại bến cảng (I9)

Bến đóng gói nhỏ, san chiết, xuất lẻ hàng hóa thủ công

(Quá trình đóng gói, san chiết, xuất lẻ có sự tham gia trực tiếp của người lao động, hệ thống hỗ trợ không đồng bộ)

Bến có hoạt động đóng, rút hàng hóa và vệ sinh vỏ container, hoặc gắn liền với san chiết, xuất lẻ hàng hóa tự động (Quá trình đóng gói, san chiết, xuất lẻ người lao động chỉ tham gia dán tiếp, hệ thống hỗ trợ đồng bộ)

Bến chỉ lưu giữ và xuất nguyên container, hoặc xuất nguyên khối lượng hàng đã nhập.

Bến không lưu giữ hàng mà chuyển trực tiếp về nhà máy sản xuất hoặc kho chứa không thuộc phạm vi của cảng.

Tiêu chí

số 4 :

Hoạt động quản lý : C4

Chỉ tiêu 10: Quy trình quản lý hàng hóa (I10)

Cảng không ban hành một quy định hay chỉ dẫn kỹ thuật riêng nào về bốc xếp và lưu giữ hàng HNS.

Cảng có ban hành hướng dẫn về an toàn trong bốc xếp và lưu giữ hàng HNS hoặc có hướng dẫn áp dụng một quy trình an toàn sẵn có.

Cảng ban hành riêng quy trình quản lý hàng HNS trong đó có phần hướng dẫn an toàn trong bốc xếp, lưu kho hàng nguy hiểm, độc hại.

Cảng ban hành riêng quy trình quản lý hàng HNS trong đó có phần hướng dẫn an toàn trong bốc xếp, lưu kho hàng nguy hiểm, độc hại.

Cảng có bộ phận quản lý hàng nguy hiểm, chất độc hại riêng.

Chỉ tiêu 11:

Kế hoạch,

biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm và ứng phó sự cố: (I11)

Không có kế hoạch (biện pháp) ứng phó sự cố môi trường theo quy định được cơ quan chức năng phê duyệt:

- Kế hoạch PCCC, ứng cứu sự cố tràn dầu đối với cảng xăng dầu

- Kế hoạch PCCC, ứng cứu sự cố tràn dấu, sự cố hóa chất đối với các cảng còn lại

Thiếu 1 trong các kế hoạch (biện pháp) ứng phó sự cố môi trường theo quy định được cơ quan chức năng phê duyệt

Thiếu 1 trong các kế hoạch (biện pháp) ứng phó sự cố môi trường theo quy định được cơ quan chức năng phê duyệt nhưng có tích hợp trong các kết hoạch khác hoặc có kế hoạch nội bộ.

Đầy đủ các kế hoạch (biện pháp) ứng phó sự cố môi trường theo quy định của pháp luật


Tiêu chí

Chỉ tiêu

Hướng dẫn đánh giá


Chỉ tiêu 12: Tổ chức đào tạo tập huấn cho người lao động về bốc xếp an toàn HNS và ƯPSC: (I12)

Không tổ chức đào tạo tập huấn cho người công nhân về bốc xếp an toàn hàng HNS và ƯPSC

Có tổ chức đào tạo tập huấn cho người công nhân về bốc xếp an toàn hàng HNS và ƯPSC nhưng không đủ số lượng và không cập nhật thường xuyên.

(người lao động chỉ được đào tạo một lần và không phải tất cả người lao động có liên quan đều được đào tạo, nội dung đào tạo chưa đầy đủ )

Có tổ chức đào tạo tập huấn cho người công nhân về bốc xếp an toàn hàng HNS và ƯPSC nhưng không đủ số lượng hoặc không cập nhật thường xuyên.

(người lao động chỉ được đào tạo một lần hoặc không phải tất cả người lao động có liên quan đều được đào tạo hoặc nội dung đào tạo chưa đầy đủ )

Có kế hoạch rõ ràng và thực hiện đủ theo kế hoạch đào tạo, tập huấn, cho người công nhân về bốc xếp an toàn hàng HNS và ƯPSC.

Chỉ tiêu 13: Xây dựng đội ứng phó sự cố tại chỗ và diễn tập ứng phó: (I13)

Chưa tiến hành diễn tập các tình huống xảy ra sự cố

Có thành lập đội ứng phó sự cố và đã từng tiến hành diễn tập nhưng không đầy đủ các tình huống và không theo kế hoạch cụ thể (cháy nổ, tràn dầu, hóa chất)

Có thành lập đội ứng phó sự cố và đã từng tiến hành diễn tập đầy đủ các tình huống sự cố có thể xảy ra nhưng không có kế hoạch cụ thể (cháy nổ, tràn dầu, hóa chất)

Có thành lập đội ứng phó sự cố và tiến hành theo kế hoạch được phê duyệt, đầy đủ nội dung (cháy nổ, tràn dầu, hóa chất)

Chỉ tiêu 14:

Áp dụng

công nghệ

trong quản lý: (I14)

Quản lý theo dõi hàng hóa thủ công (thống kê thủ công)

Chỉ sử dụng phầm mền quản lý theo dõi hàng hóa

Áp dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý hoạt động của cảng nhưng chưa đồng bộ trong toàn bộ hoạt động của cảng

Áp dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý hoạt động của cảng một cách đồng bộ trong toàn bộ hoạt động của cảng

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 17/10/2022