* Các giải pháp tăng doanh thu, giảm chi phí:
Nâng cao chất lượng và số lượng sản phẩm sản xuất
Đầu tư cơ sở hạ tầng, mở rộng quy mô kinh doanh, đa dạng hóa sản
phẩm
Đa dạng hóa thị trường của doanh nghiệp, thiết lập mối quan hệ với
nhiều khách hàng lớn, có uy tín.
Giảm thiểu chi phí quản lý doanh nghiệp, nâng cao chất lượng quản
lý.
Đầu tư
máy móc kĩ thuật hiện đại, phù hợp làm tăng năng suất lao
động, nâng cao chất lượng sản phẩm.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY II HƯNG YÊN
2.1 Khái quát về công ty cổ phần may II Hưng Yên
2.1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty cổ phần may II Hưng Yên
Công ty cổ
phần may II Hưng Yên thuộc sở
Công nghiệp tỉnh Hưng
Yên nằm trên địa bàn Phường An Tảo, Thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
Thành lập tháng 10 năm 1976, sau gần 1 năm xây dựng cơ bản và chuẩn bị các điều kiện cần thiết đến tháng 7 năm 1977 đi vào hoạt động sản xuất.
Tháng 7 năm 1980 xí nghiệp sát nhập với trạm gia công may II do sở Thương nghiệp quản lý và đổi tên thành xí nghiệp cắt may gia công vải sợi số 2. Nhiệm vụ chủ yếu vẫn là gia công quần áo may mặc sẵn nội địa.
Năm 1986 do mặt hàng của xí nghiệp không còn phù hợp với thị trường, các hợp tác xã gia công bị giải thể dần nên đổi tên thành xí nghiệp cắt may số II. Đến năm 1990, do cơ chế thị trường thay đổi, xí nghiệp đã chuyển hướng sản xuất. Để đáp ứng được nhu cầu của thị trường, đồng thời vươn lên tự sản xuất hàng hóa , xí nghiệp đã mở thêm các phân xưởng và trang bị máy móc, thiết bị mới tiên tiến, mở rộng sản xuất kinh doanh.
Năm 1995, Xí nghiệp được ủy ban nhân dân Tỉnh đổi tên thành công ty
May II Hưng Yên. Mặt hàng chủ yếu của công ty là áo Jacket, quần âu, và
một số loại áo hai lớp, quần sooc, váy…
Năm 2005, quyết đính số 94/BCN về việc cổ phần hóa công ty may II
Hưng Yên, chuyển sang công ty cổ
phần may II Hưng Yên. Từ
năm 2005,
công ty hoạt động dưới sự điều hành của Hội đồng quản trị.
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần may II Hưng Yên
2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ
Công ty cổ phần may II Hưng Yên trực thuộc sở kế hoạch và đầu tư,
có nhiệm vụ
chủ
yếu là sản xuất và gia công các mặt hàng may mặc xuất
khẩu ra nước ngoài. Các sản phẩm chủ yếu của công ty là : áo Jacket, áo hai lớp, ba lớp, quần sooc,…
2.1.2.2 Ngành nghề kinh doanh.
Sản xuất các sản phẩm dệt may các loại
Xuất nhập khẩu trực tiếp các ngành nghề kinh doanh của Công ty
Dịch vụ đào tạo cắt và may công nghiệp ngắn hạn
Dịch vụ giặt, in thêu và sản xuất bao bì
Kinh doanh nguyên phụ liệu hàng may mặc
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý
Hội đồng quản trị
Chủ tịch HĐQT
Giám đốc kĩ thuật
Tổng giám đốc
Giám đốc hành chính
Các tổ sản xuất
Phòng tổ chức HC
Phòng KCS
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý:
Phòng kĩ thuật
Phòng kế toán tài vụ
Phòng kế hoạch
Sơ đồ 21: Mô hình bộ máy quản lý công ty cổ phần may II Hưng Yên
2.1.4 Khái quát chung tình hình tài chính của công ty
Bảng 21: Bảng phân tích tình hình tài chính của công ty giai đoạn 2007 2009 Đv: trđ
Đv | 2007 | 2008 | 2009 | so sánh 2008/2007 | so sánh 2009/2008 | |||
(+/) | % | (+/) | % | |||||
1.Tài sản bình quân | trđ | 22,671 | 23,747.5 | 25,873.0 | 1,076.5 | 4.75 | 2,125.5 | 8.95 |
1.1Tài s ản ngắn hạn | trđ | 11,180 | 11,721 | 15,120 | 541.5 | 4.84 | 3,398.5 | 28.99 |
1.2Tài s ản dài hạn | trđ | 11,423 | 12,026 | 10,483 | 603.0 | 5.28 | 1,543.5 | 12.83 |
2.Nguồn vốn bình quân | trđ | 22,671 | 23,747.5 | 25,873.0 | 1,076.5 | 4.75 | 2,125.5 | 8.95 |
2.1Nợ phải trả | trđ | 13,410 | 14,091 | 14,349 | 680.5 | 5.07 | 258.5 | 1.83 |
2.2Nguồn vốn CSH | trđ | 9,155 | 10,008 | 11,524 | 852.5 | 9.31 | 1,516.5 | 15.15 |
3.Dthu BH và CCDV | trđ | 22,230 | 28,123 | 41,514 | 5,893.0 | 26.51 | 13,391.0 | 47.62 |
4.Lãi vay | trđ | |||||||
5.Lợi nhuận sau thuế | trđ | 605.96 | 1,718 | 8,331 | 1,112.0 | 183.52 | 6,613.0 | 384.92 |
6.ROA | lần | 0.0267 | 0.0723 | 0.322 | 0.0456 | 170.66 | 0.2497 | 345.09 |
7.ROE | lần | 0.0662 | 0.1717 | 0.7229 | 0.1055 | 159.37 | 0.5513 | 321.11 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần may II Hưng Yên - 1
- Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần may II Hưng Yên - 2
- Ảnh Hưởng Của Giá Cả Thị Trường, Lãi Suất Và Tiền Thuế
- 1: Biểu Đồ Cơ Cấu Tài Sản Giai Đoạn 20072009
- Sự Biến Động Về Quy Mô Và Cơ Cấu Nguồn Vốn.
- 10: Bảng Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Vay Và Chi Phí
Xem toàn bộ 96 trang tài liệu này.
Nguồn trích dẫn: báo cáo tài chính công ty 20072009
Tài sản bình quân năm 2009 của công ty tăng 2,125.5 trđ tương ứng 8.95% so với năm 2008 trong đó cơ cấu tài sản biến động. Tài sản ngắn hạn chiếm 58,44% trong tổng tài sản, tăng 28,99% so với năm 2008, tài sản dài hạn chiếm 41,56% trong tổng tài sản giảm 12,83% so với năm 2008. Chứng tỏ công ty chủ yếu tập trung tăng tài sản ngắn hạn.
Nguồn vốn bình quân năm 2009 tăng 2.125,5 trđ tương ứng 8,95% so với năm 2008. Cơ cấu nguồn vốn cũng thay đổi trong đó nợ phải trả năm 2009 chiếm 55,46% tổng nguồn vốn tăng 1,83% so với năm 2008, nguồn vốn chủ
sở hữu năm 2009 chiếm 44,54% tăng 15,15% so với năm 2008. Tuy nguồn
vốn chủ sở hữu tăng song nợ phải trả vẫn chiếm tỷ trọng cao hơn trong tổng nguồn vốn. Điều này chứng tỏ khả năng độc lập về tài chính của công ty vẫn chưa tốt, nguồn vốn của công ty vẫn phải phụ thuộc vào nguồn vốn vay bên ngoài.
Tổng doanh thu năm 2009 tăng 13.391 trđ tương ứng 47,62% so với năm 2008 chủ yếu là do giá bán và sản lượng tiêu thụ tăng trong khi giá vốn hàng
bán tăng không nhiều so với năm 2008. Do đó lợi nhuận của công ty đạt 8.331 trđ, tăng 6.613 trđ so với năm 2008 tương ứng 384,92%.
Lợi nhuận của công ty năm 2009 chiếm tỷ trọng tương đối cao trong tổng tài sản, dẫn đến tỷ suất sinh lợi ròng của tài sản ROA cũng như tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu ROE cao. Năm 2008, lợi nhuận của công ty đạt thấp là do chất lượng sản phẩm của công ty còn kém làm cho số lượng hàng tồn kho tăng. Tuy nhiên, năm 2009 đã có sự thay đổi lớn về cơ chế quản lý cũng như sản xuất của doanh nghiệp giúp hoạt động của công ty có hiệu quả hơn.
2.2 Thực trạng quản lý tài chính tại công ty cổ phần may II Hưng Yên
2.2.1 Thực trạng quản lý tài sản
2.2.1.1 Sự biến động về quy mô và cơ cấu tài sản
Phân tích sự
biến động về
quy mô và cơ
cấu tài sản là việc so sánh
giữa cuối kỳ và đầu kỳ, giữa các năm cả về số tuyệt đối lẫn số tương đối của tổng tài sản cũng như chi tiết đối với từng loại tài sản. Qua đó thấy được sự biến động về quy mô kinh doanh cũng như năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, ta cần xem xét sự biến động của từng khoản mục có
ảnh hưởng đến tổng tài sản và đến khoản mục khác. Cụ
thể
như
sự ảnh
hưởng của tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn đến khả năng đối phó
với các khoản nợ, sự
biến động của hàng tồn kho, sự
biến động của các
khoản phải thu ảnh hưởng tới công việc thanh toán và chính sách tín dụng
của doanh nghiệp đối với khách hàng. Sự biến động của tài sản cố định cho ta thấy quy mô và năng lực sản xuất của công ty. Điều này có ảnh hưởng đến việc quản lý và sử dụng vốn.
Bảng 22 : Phân tích sự biến động về quy mô và cơ cấu tài sản, nguồn vốn năm 2007
Đv: Trđ
Chỉ tiêu | Năm 2007 | |||||||
Số đầu năm | Số cuối năm | Chênh lệch | ||||||
Số tiền | Tỷ trọng (%) | Số tiền | Tỷ trọng | (+/) | Tỷ trọng | Tỷ lệ (%) | ||
A | Tài sản ngắn hạn | 10,986 | 49.63 | 11,374 | 49.01 | 388 | 0.62 | 3.53 |
I | Tiền | 2,875 | 12.99 | 2,549 | 10.98 | 326 | 2.01 | 11.34 |
II | Các khoản pthu | 3,396 | 15.34 | 3,282 | 14.14 | 114 | 1.20 | 3.36 |
III | Các khoản ĐTTC ngắn hạn | 2,200 | 9.94 | 2,000 | 8.62 | 200 | 1.32 | 9.09 |
IV | Hàng tồn kho | 786 | 3.55 | 810 | 3.49 | 24 | 0.06 | 3.05 |
V | Tài sản ngắn hạn khác | 1,729 | 7.81 | 2,732 | 11.77 | 1,003 | 3.96 | 58.01 |
B | Tài sản dài hạn | 11,012 | 49.75 | 11,834 | 50.99 | 822 | 1.24 | 7.46 |
I | Tài sản cố định | 8,735 | 39.46 | 9,001 | 38.78 | 266 | 0.68 | 3.05 |
II | Các khoản ĐTTC dài hạn | 2,277 | 10.29 | 2,833 | 12.21 | 556 | 1.92 | 24.42 |
III | Tài sản dài hạn khác | 0 | 0.00 | 0 | 0.00 | 0 | 0.00 | |
TỔNG TÀI SẢN | 22,135 | 100.00 | 23,208 | 100.00 | 1,073 | 0.00 | 4.85 | |
A | Nợ phải trả | 12,889 | 58.23 | 13,932 | 60.03 | 1,043 | 1.80 | 8.09 |
I | Nợ ngắn hạn | 12,889 | 58.23 | 13,932 | 60.03 | 1,043 | 1.80 | 8.09 |
II | Nợ dài hạn | 0 | 0.00 | 0 | 0.00 | 0 | 0.00 | |
B | Vốn chủsở hữu | 9,034 | 40.81 | 9,276 | 39.97 | 242 | 0.84 | 2.68 |
I | Vốn chủsở hữu | 8,723 | 39.41 | 8,949 | 38.56 | 226 | 0.85 | 2.59 |
II | Nguồn KP khác và quỹ | 311 | 1.41 | 327 | 1.41 | 16 | 0.00 | 5.14 |
TỔNG NGUỒN VỐN | 22,135 | 100.00 | 23,208 | 100.00 | 1,073 | 0.00 | 4.85 |
nguồn trích: báo cáo tài chính công ty năm 2007
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 23: Bảng phân tích sự biến động tài sản và nguồn vốn giai đoạn 20082009
ĐVT: trđồng
Chỉ tiê u | Năm 2008 | Năm 2009 | |||||||||||||
Số đầu năm | Số cuối năm | Chênh lệch | Số đầu năm | Số cuối năm | Chênh lệch | ||||||||||
Số tiền | Tỷ trọng (%) | Số tiền | Tỷ trọng (%) | (+ / ) | Tỷ trọng (%) | Tỷ lệ(%) | Số tiền | Tỷ trọng (%) | Số tiền | Tỷ trọng (%) | (+/) | Tỷ trọng (%) | Tỷ lệ(%) | ||
A | Tài sản ngắn hạn | 11,374 | 49.01 | 12,070 | 49.70 | 696 | 0.69 | 6.12 | 12,070 | 49.70 | 18,710 | 68.14 | 6,640 | 18.45 | 55.01 |
I | Tiền | 2,549 | 10.98 | 2,041 | 8.40 | 508 | 2.58 | 19.93 | 2,041 | 8.40 | 4,285 | 15.61 | 2,244 | 7.20 | 109.95 |
II | Các khoản pthu | 3,282 | 14.14 | 5,156 | 21.23 | 1,874 | 7.09 | 57.10 | 5,156 | 21.23 | 8,825 | 32.14 | 3,669 | 10.91 | 71.16 |
III | Các khoản ĐTTC ngắn hạ | 2,000 | 8.62 | 2,600 | 10.70 | 600 | 2.09 | 30.00 | 2,600 | 10.70 | 5,000 | 18.21 | 2,400 | 7.50 | 92.31 |
IV | Hàng tồn kho | 810 | 3.49 | 976 | 4.02 | 166 | 0.53 | 20.49 | 976 | 4.02 | 159 | 0.58 | 817 | 3.44 | 83.71 |
V | Tài sản ngắn hạn khác | 2,732 | 11.77 | 1,297 | 5.34 | 1,435 | 6.43 | 52.53 | 1,297 | 5.34 | 441 | 1.61 | 856 | 3.73 | 66.00 |
B | Tài sản dài hạn | 11,834 | 50.99 | 12,218 | 50.30 | 384 | 0.69 | 3.24 | 12,218 | 50.30 | 8,748 | 31.86 | 3,470 | 18.45 | 28.40 |
I | Tài sản cố định | 9,001 | 38.78 | 9,236 | 38.03 | 235 | 0.76 | 2.61 | 9,236 | 38.03 | 8,748 | 31.86 | 488 | 6.17 | 5.28 |
II | Các khoản ĐTTC dài hạn | 2,833 | 12.21 | 2,833 | 11.66 | 0 | 0.54 | 0.00 | 2,833 | 11.66 | 0 | 0.00 | 2,833 | 11.66 | 100.00 |
III | Tài sản dài hạn khác | 0 | 0.00 | 149 | 0.61 | 149 | 0.61 | 149 | 0.61 | 0 | 0.00 | 149 | 0.61 | 100.00 | |
TỔNG TÀI SẢN | 23,208 | 100.00 | 24,288 | 100.00 | 1,080 | 0.00 | 4.65 | 24,288 | 100.00 | 27,458 | 100.00 | 3,170 | 0.00 | 13.05 | |
A | Nợphải trả | 13,932 | 60.03 | 14,250 | 58.67 | 318 | 1.36 | 2.28 | 14,250 | 58.671 | 14,448 | 52.62 | 198 | 6.05 | 1.39 |
I | Nợ ngắn hạn | 13,932 | 60.03 | 14,250 | 58.67 | 318 | 1.36 | 2.28 | 14,250 | 58.671 | 14,448 | 52.62 | 198 | 6.05 | 1.39 |
II | Nợ dài hạn | 0 | 0.00 | 0 | 0.00 | 0 | 0.00 | 0 | 0 | 0 | 0.00 | 0 | 0.00 | ||
B | Vốn chủsở hữu | 9,276 | 39.97 | 10,038 | 41.33 | 762 | 1.36 | 8.21 | 10,038 | 41.33 | 13,010 | 47.38 | 2,972 | 6.05 | 29.61 |
I | Vốn chủ sở hữu | 8,949 | 38.56 | 9,636 | 39.67 | 687 | 1.11 | 7.68 | 9,636 | 39.674 | 11,952 | 43.53 | 2,316 | 3.85 | 24.03 |
II | Nguồn KP khác và quỹ | 327 | 1.41 | 402 | 1.66 | 75 | 0.25 | 22.94 | 402 | 1.6551 | 1,058 | 3.85 | 656 | 2.20 | 163.18 |
TỔNG NGUỒN VỐN | 23,208 | 100.00 | 24,288 | 100.00 | 1,080 | 0.00 | 4.65 | 24,288 | 100 | 27,458 | 100.00 | 3,170 | 0.00 | 13.05 |
nguồn trích: báo cáo tài chính công ty năm 2008, 2009
Năm 2007:
Tài sản ngắn hạn của công ty cuối năm 2007 tăng so với cuối năm 2006 là 388 trđ tương ứng 3,53%. Nguyên nhân chủ yếu do tài sản ngắn hạn khác tăng 1.003 trđ tương ứng 58,1%, hàng tồn kho tăng 24 trđ tương ứng với số tương đối là 3,05%, tiền giảm 326 trđ tương ứng 11,34%, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn giảm 200 trđ tương ứng 9,09%, các khoản phải thu giảm 114 trđ tương ứng 3,36%.
Tài sản dài hạn của công ty cuối năm 2007 tăng 822 trđ so với cuối năm 2006. Nguyên nhân là do tài sản cố định tăng 266 trđ tương ứng 3,05%, đầu tư tài chính dài hạn tăng 556trđ tương ứng 24,42%. Điều này giúp doanh nghiệp
có khả hạn.
năng mở
rộng hoạt động kinh doanh của mình, thúc đẩy đầu tư
dài
Năm 2008:
Tài sản ngắn hạn của công ty cuối năm 2008 tăng so với đầu năm 696 trđ tương ứng 6,12% là do các khoản phải thu khách hàng tăng 1.874 trđ tương ứng 57,1%. Đây là biểu hiện không tốt vì doanh nghiệp không thu được tiền
hàng để
quay vòng vốn. Bên cạnh đó các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn
tăng 600 trđ tương
ứng 30%, hàng tồn kho tăng 166 trđ tương
ứng 20,49%.
Ngoài ra tiền giảm 508 trđ tương
1.435 trđ tương ứng 53.52%.
ứng 19,93%, tài sản ngắn hạn khác giảm
Tài sản dài hạn của công ty cuối năm 2008 tăng 384 trđ tương ứng 3,24%. Nguyên nhân là do tài sản cố định tăng 235 trđ tương ứng 2,61%, đầu tư dài hạn tăng 149 trđ. Điều này cho thấy trong 2 năm 2007, 2008 công ty đều đầu tư tài sản cố định nhằm mở rộng quy mô sản xuất của mình.
Năm 2009:
Tài sản ngắn hạn cuối năm 2009 tăng 6.640 trđ tương ứng 55,01% so
với đầu năm 2009. Nguyên nhân là do tiền tăng cao 2.244 trđ tương ứng
109,95%, các khoản phải thu tăng 3.669 trđ tương ứng 71,16%. Điều này làm