Mizu nagare Zuki
Jodan Haiwan Nagashi uke Hanmi Shizentai Hikite Gamae Gyaku Mawashi geri
Ushiro geri
Ôn tập các kỹ thuật tay, chân và tấn đã học. Kết hợp thành thục giữa tay, chân và tấn
8.2.2. Quyền pháp (8 tiết)
Tekki Shodan
Ôn tập 5 bài quyền Heian (Heian Shodan, Heian Nidan, Heian Sandan, Heian Yondan, Heian Godan).
8.2.3. Đối luyện và thi đấu (39 tiết) Đối luyện (24 tiết)
Keashi Ippon kumite (7 bài)
Kihon Ippon Kumite (5 bài Jodan, 5 bài Chudan, 5 bài Maegeri, 3 bài Mawashi geri, 3 bài Yoko geri)
Thi đấu (15 tiết)
Bán đấu Thi đấu
Luật thi đấu Karate-do
8.2.4. Ôn tập (16 tiết)
- Ôn tập kỹ thuật tấn, cách di chuyển các tấn, kết hợp các kỹ thuật tấn với kỹ thuật tay, kết hợp kỹ thuật tay, chân và tấn
- Ôn tập bài quyền Tekki Shodan, Heian Shodan, Heian Nidan, Heian Sandan, Heian Yondan và Heian Godan.
- Ông tập Kỹ thuật đối luyện: Keashi; Kihon Ippon Kumite (cả 21 đối luyện)
- Ôn tập kỹ thuật thi đấu: Bán đấu và thi đấu
8.2.5. Thể lực (Mỗi giáo án tập luyện dành 15-20 phút để tập thể lực)
Phát triển toàn diện các tố chất thể lực: Sức nhanh, sức mạnh, sức bền, khả năng phối hợp vận động và mềm dẻo. Phát triển cân đối giữa thể lực chung và thể lực chuyên môn
8.2.6. Thi nâng câp đai (2 tiết)
Thi theo nội dung quy định
8.3. Tự học (30 tiết)
Tự học các nội dung trong chương trình học thuộc từng phần.
- Kỹ thuật căn bản (6 tiết)
- Quyền pháp (4 tiết)
- Đối luyện (8 tiết)
- Thi đấu (4 tiết)
- Ôn tập (8 tiết)
8.4. Giáo án cơ động (10 tiết)
Dự phòng thời tiết và ôn tập các nội dung chưa đạt yêu cầu.
9. Phương pháp và hình thức tổ chức giảng dạy
- Phương pháp tập luyện:
+ Phương pháp giảng dạy kỹ thuật: Phương tập luyện nguyên vẹn, Phương pháp sử dụng lời nói, Phương pháp trực quan, Phương pháp sử dụng bài tập bổ trợ, Phương pháp sử dụng bài tập dẫn dắt
nhất
+ Phương pháp giảng dạy quyền pháp và đối luyện: Phương pháp phân chia – hợp
+ Phương pháp phát triển thể lực: Phương pháp tập luyện vòng tròn, Phương pháp
tập luyện ổn định liên tục, Phương pháp tập luyện ổn định ngắt quãng (theo tổ), Phương pháp tập luyện biến đổi, Phương pháp trò chơi, phương pháp thi đấu.
- Hình thức tổ chức giảng dạy: Tập luyện theo lớp, Tập luyện theo nhóm, Tập luyện theo cặp, Tập luyện theo hình thức dòng chảy.
10. Nội dung thi nâng cấp đai Nâu Kyu 3 lên đai Nâu Kyu 2
10.1. Kỹ thuật căn bản (30 điểm)
Thực hiện 5 bước
1. Tiến Zenkutsu dachi, Jodan – Chudan - Jodan; Quay sau, tiến Zenkutsu dachi, Chudan - Jodan – Chudan, bước 5 Kizami
2. Tiến Zenkutsu dachi, Gedan barai – Gyaku zuki, bước 5 Kizami; Lùi sau Zenkutsu dachi, Age uke – Gyaku zuki, bước 5 Kizami.
3. Tiến Zenkutsu dachi, Shoto uke – Gyaku zuki, bước 5 Kizami; Lùi sau Zenkutsu dachi, Uchi uke – Gyaku zuki, bước 5 Kizami.
4. Tiến Zenkutsu dachi, Jodan Mawashi geri, bước 5 Ushiro Mawashi geri, quay sau, tiến Zenkutsu dachi, Jodan Gyaku Mawashi geri, bước 5 Ushiro geri
5. Tiến Neko dachi Mawashi geri (đá bằng 2 chân), quay sau, tiến Neko dachi Gyaku Mawashi geri
10.2. Quyền pháp (30 điểm) Tekki Shodan (10 điểm) Heian Godan (10 điểm)
Tokyu Kata (Tự chọn): 1 trong 4 bài Heian còn lại (10 điểm)
10.3. Đối luyện (40 điểm)
Keashi Ippon kumite (7 bài)
Kihon Ippon Kumite (5 bài Jodan, 5 bài Chudan, 5 bài Maegeri, 3 bài Mawashi geri, 3 bài Yoko geri)
10.4. Thể lực (Đạt hoặc không đạt)
- Đá 2 đích đối diện cách 3m trong 30s (lần) (mức đạt từ 18 lần trở lên với nam và từ 16 lần trở lên với nữ)
- Đinh tấn đấm tay sau + Mawashi chân trước 30s (lần) (mức đạt từ 20 lần trở lên với nam và từ 18 lần trở lên với nữ)
11. Tài liệu phục vụ giảng dạy
- Trần Tuấn Hiếu, Nguyễn Đương Bắc (2001), Giáo trình Karate-do, Nxb TDTT, Hà
Nội.
Kyu 0.
- Hồ Hoàng Khánh (1990), Karate-do hiện đại, tập 1&2, Nxb Sông Bé.
- Hà Nội Karate-do Association, Kumite programme for examina tions From Kyu 10 to
CHƯƠNG TRÌNH IX.
CHƯƠNG TRÌNH TẬP LUYỆN NGOẠI KHÓA KARATE-DO TỪ ĐAI NÂU KYU 2 LÊN ĐAI NÂU KYU 1
1. Vị trí môn học
Chương trình tập luyện ngoại khóa Karate-do từ đai Nâu Kyu 2 lên đai Nâu Kyu 1 là chương trình nhỏ thứ 9 trong 10 chương trình tập luyện ngoại khóa môn Karate-do cho học sinh THCS thành phố Hà Nội.
Chương trình dành cho học sinh đã đạt mức đai Nâu Kyu 2 trong luyện ngoại khóa Karate-do tại các trường THCS hoặc các CLB Karate-do phong trào tại các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Mục tiêu môn học
2.1. Mục tiêu chung
Chương trình tập luyện ngoại khóa Karate-do từ đai Nâu Kyu 2 lên đai Nâu Kyu 1 cung cấp cho học sinh môi trường và những hoạt động giáo dục để hình thành kỹ năng, kỹ xảo vận động chung và chuyên môn Karate-do tương ứng với trình độ đai Nâu Kyu 2, đồng thời phát triển nhân cách, đạo đức, rèn luyện tính kiên trì, độc tập, khiêm tốn, trung thực, dũng cảm, tính kỷ luật, chuyên cần, phát triển năng lực tự chủ, năng lực sáng tạo, phát triển thể chấtC đảm bảo yêu cầu chuyên môn môn Karate-do, yêu cầu của công tác TDTT ngoại khóa và nhu cầu xã hội.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi học xong chương trình tập luyện ngoại khóa Karate-do từ đai Nâu Kyu 2 lên đai Nâu Kyu 1, học sinh có khả năng:
1. Hiểu được tầm quan trọng của tập luyện TDTT nói chung và tập luyện Karate-do với sức khỏe. Có những hiểu biết cơ bản về tầm quan trọng của tập luyện TDTT và có ý thức tự tập luyện suốt đời. Hiểu được và vận dụng luật thi đấu Karate-do trong thực tiễn thi đấuC
2. Nắm vững và có khả năng thực hành các kỹ năng chuyên môn Karate-do tương ứng trình độ đai Nâu Kyu 2. Cụ thể gồm:
- Về kỹ thuật căn bản: MoroteTsukami Uke, Yama Zuki, Sukui Uke, Ashi tobi geri, Seiryuto gedan uke, Oso togari, Tenshin Yoko shuto uchi, Awase Shuto uke, Sukui uke nawashi zuki, Ôn tập các kỹ thuật căn bản đã hcj
- Về kỹ thuật quyền: Basaidai, Tekki shodan, ôn tập 5 bài Heian
- Về kỹ thuật đối luyện: Jiyu Ippon Kumite
- Kỹ thuật thi đấu: bán đấu và thi đấu
3. Phát triển thể chất: Bao gồm cả hình thái, chức năng cơ thể, tố chất vận động (sức nhanh, sức mạnh, sức bền, khả năng phối hợp vận động và mềm dẻo).
4. Phát triển nhân cách, đạo đức, ý chí: Phát triển nhân cách, đạo đức, rèn luyện tính kiên trì, độc tập, khiêm tốn, trung thực, dũng cảm, tính kỷ luật, chuyên cần, phát triển năng lực tự chủ, năng lực sáng tạoC
5. Với những học sinh có năng khiếu, được phát hiện, tuyển chọn và đào tạo chuyên môn cao hơn.
6. Đáp ứng tốt nhu cầu bản thân người học và gia đình khi tập ngoại khóa Karate-do
3. Thời gian
Tổng số 120 tiết, tương ứng 30 giáo án. Tuần tập 3 buổi (trong đó có 2 buổi lên lớp và 1 buổi tự học). Tập trong 6 tháng.
4. Điều kiện tiên quyết
Yêu thích tập luyện TDTT nói chung và Karate-do nói riêng.
Hoàn thành chương trình đai Nâu Kyu 3 và thi đỗ lên đai Nâu 2.
5. Nội dung tóm tắt
Chương trình trang bị những kiến thức cơ bản về môn võ Karate-do như đặc điểm hình thành, phát triển, nội quy tập luyện môn Võ Karate-do, yêu cầu cơ bản khi tập luyện, các chế độ vệ sinh, dinh dưỡng khi tham gia tập luyện, giáo dục đạo đức, ý chíC và các kỹ năng thực hành gồm kỹ thuật tay, kỹ thuật chân, quyền pháp và đối luyện.
6. Phân phối chương trình
Nội dung | Phân phối (tiết) | Tổng (tiết) | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Tự học | Cơ động | |||
1 | - Luật thi đấu Karate-do - Giáo dục đạo đức | *1 | *1 | |||
2 | Kỹ thuật căn bản | 15 | 6 | 2 | 18 | |
3 | Quyền pháp | 8 | 4 | 2 | 14 | |
4 | Đối luyện và thi đấu | 39 | 12 | 4 | 60 | |
5 | Thể lực | *2 | *2 | *2 | 0 | |
6 | Ôn tập | 16 | 8 | 2 | 26 | |
7 | Thi nâng cấp đai | 2 | 2 | |||
Tổng: | 0 | 80 | 30 | 10 | 120 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thể Lực (Mỗi Giáo Án Tập Luyện Dành 15-20 Phút Để Tập Thể Lực)
- Nội Dung Thi Nâng Cấp Đai Xanh Nhạt Kyu 7 Lên Đai Xanh Lá Cây Kyu 6
- Đối Luyện Và Thi Đấu (16 Tiết) Đối Luyện (8 Tiết)
- Đối Luyện Và Thi Đấu (64 Tiết) Đối Luyện (24 Tiết)
- Nghiên cứu xây dựng chương trình tập luyện ngoại khóa môn Karate-do cho học sinh Trung học cơ sở TP. Hà Nội - 44
- Nghiên cứu xây dựng chương trình tập luyện ngoại khóa môn Karate-do cho học sinh Trung học cơ sở TP. Hà Nội - 45
Xem toàn bộ 378 trang tài liệu này.
Ghi chú: *1: Không có giáo án dành riêng nhưng dành từ 5-10 phút trong mỗi giáo án để giảng dạy nội dung
*2: Không có giáo án dành riêng nhưng dành từ 15-20 phút trong mỗi giáo án để giảng dạy nội dung
7. Hình thức kiểm tra, đánh giá
Kiểm tra thực hành các nội dung: Kỹ thuật căn bản, quyền pháp, đối luyện và thể lực.
Trong đó:
- Kỹ thuật căn bản: 30 điểm
- Quyền pháp: 30 điểm
- Đối luyện: 40 điểm
- Thể lực: Điểm điều kiện, tính đạt và không đạt Đánh giá: 90-100 điểm: xuất sắc
80-89 điểm: giỏi
70 - 79 điểm: Khá
50 – 69 điểm: Trung bình Dưới 50 điểm: Không đạt
8. Nội dung chi tiết
8.1. Lý thuyết (dành 5-10 phút trong mỗi buổi tập để trang bị kiến thức lý thuyết)
1. Luật thi đấu Karate-do
2. Giáo dục đạo đức: Phát triển nhân cách, đạo đức, rèn luyện tính kiên trì, độc tập, khiêm tốn, trung thực, dũng cảm, tính kỷ luật, chuyên cần, phát triển năng lực tự chủ, năng lực sáng tạo
8.2 Thực hành (80 tiết)
8.2.1. Kỹ thuật căn bản (15 tiết)
MoroteTsukami Uke Yama Zuki
Sukui Uke Ashi tobi geri
Seiryuto gedan uke
Oso togari
Tenshin Yoko shuto uchi Awase Shuto uke
Sukui uke nawashi zuki
Ôn tập các kỹ thuật tay, chân và tấn đã học. Kết hợp thành thục giữa tay, chân và tấn
8.2.2. Quyền pháp (8 tiết)
Bassaidai
Ôn tập Tekki Shodan và 5 bài quyền Heian (Heian Shodan, Heian Nidan, Heian Sandan, Heian Yondan, Heian Godan).
8.2.3. Đối luyện và thi đấu (39 tiết) Đối luyện (24 tiết)
Jiyu Ippon kumite (30 bài)
Thi đấu (15 tiết)
Bán đấu Thi đấu
Luật thi đấu Karate-do
8.2.4. Ôn tập (16 tiết)
- Ôn tập kỹ thuật tấn, cách di chuyển các tấn, kết hợp các kỹ thuật tấn với kỹ thuật tay, kết hợp kỹ thuật tay, chân và tấn
- Ôn tập bài quyền Bassaidai, Tekki Shodan, Heian Shodan, Heian Nidan, Heian Sandan, Heian Yondan và Heian Godan.
- Ông tập Kỹ thuật đối luyện: Jiyu Ippon Kumite
- Ôn tập kỹ thuật thi đấu: Bán đấu và thi đấu
8.2.5. Thể lực (Mỗi giáo án tập luyện dành 15-20 phút để tập thể lực)
Phát triển toàn diện các tố chất thể lực: Sức nhanh, sức mạnh, sức bền, khả năng phối hợp vận động và mềm dẻo. Phát triển cân đối giữa thể lực chung và thể lực chuyên môn
8.2.6. Thi nâng câp đai (2 tiết)
Thi theo nội dung quy định
8.3. Tự học (30 tiết)
Tự học các nội dung trong chương trình học thuộc từng phần.
- Kỹ thuật căn bản (6 tiết)
- Quyền pháp (4 tiết)
- Đối luyện (8 tiết)
- Thi đấu (4 tiết)
- Ôn tập (8 tiết)
8.4. Giáo án cơ động (10 tiết)
Dự phòng thời tiết và ôn tập các nội dung chưa đạt yêu cầu.
9. Phương pháp và hình thức tổ chức giảng dạy
- Phương pháp tập luyện:
+ Phương pháp giảng dạy kỹ thuật: Phương tập luyện nguyên vẹn, Phương pháp sử dụng lời nói, Phương pháp trực quan, Phương pháp sử dụng bài tập bổ trợ, Phương pháp sử dụng bài tập dẫn dắt
+ Phương pháp giảng dạy quyền pháp và đối luyện: Phương pháp phân chia – hợp
nhất
+ Phương pháp phát triển thể lực: Phương pháp tập luyện vòng tròn, Phương pháp tập luyện ổn định liên tục, Phương pháp tập luyện ổn định ngắt quãng (theo tổ), Phương pháp tập luyện biến đổi, Phương pháp trò chơi, phương pháp thi đấu.
- Hình thức tổ chức giảng dạy: Tập luyện theo lớp, Tập luyện theo nhóm, Tập luyện theo cặp, Tập luyện theo hình thức dòng chảy.
10. Nội dung thi nâng cấp đai Nâu Kyu 2 lên đai Nâu Kyu 1
10.1. Kỹ thuật căn bản (30 điểm)
Thực hiện 5 bước
1. Tiến Zenkutsu dachi, Gedan barai – Gyaku zuki, bước 5 Kizami; Lùi sau Zenkutsu dachi, Age uke – Gyaku zuki, bước 5 Kizami.
2. Tiến Zenkutsu dachi, Shoto uke – Gyaku zuki, bước 5 Kizami; Lùi sau Zenkutsu dachi, Uchi uke – Gyaku zuki, bước 5 Kizami.
3. Tiến Zenkutsu dachi, Maegeri – Mawashi geri – Kizami – Gyaku zuki, bước 5 Gyaku Ushiro Mawashi geri, lùi sau Zenkutsu dachi, Maegeri – Mawashi geri – Kizami – Gyaku zuki, bước 5 Gyaku Ushiro Mawashi geri
4. Tiến Zenkutsu dachi, Ushiro geri – Ushiro Mawashi geri, quay sau, tiến Zenkutsu dachi, Ushiro geri – Ushiro Mawashi geri.
10.2. Quyền pháp (30 điểm)
Bassaidai (10 điểm) Tekki Shodan (10 điểm)
Tokyu Kata (Tự chọn): 1 trong 5 bài Heian còn lại (10 điểm)
10.3. Đối luyện (40 điểm)
Jiyu Ippon Kumite (30 bài)
10.4. Thể lực (Đạt hoặc không đạt)
- Đấm 3 mục tiêu Hạ, trung, thượng trong 1 phút (lần) (mức đạt từ 80 lần trở lên với nam và từ 75 lần trở lên với nữ)
- Đứng lên ngồi xuống đá vòng cầu 30s (lần) (mức đạt từ 20 lần trở lên với nam và từ 18 lần trở lên với nữ)
11. Tài liệu phục vụ giảng dạy
- Trần Tuấn Hiếu, Nguyễn Đương Bắc (2001), Giáo trình Karate-do, Nxb TDTT, Hà
Nội.
Kyu 0.
- Hồ Hoàng Khánh (1990), Karate-do hiện đại, tập 1&2, Nxb Sông Bé.
- Hà Nội Karate-do Association, Kumite programme for examina tions From Kyu 10 to
CHƯƠNG TRÌNH X.
CHƯƠNG TRÌNH TẬP LUYỆN NGOẠI KHÓA KARATE-DO TỪ ĐAI NÂU KYU 1 LÊN ĐAI ĐEN NHẤT ĐẲNG
1. Vị trí môn học
Chương trình tập luyện ngoại khóa Karate-do từ đai Nâu Kyu 1 lên đai đen nhất đẳng là chương trình nhỏ cuối cùng trong 10 chương trình tập luyện ngoại khóa môn Karate-do cho học sinh THCS thành phố Hà Nội.
Chương trình dành cho học sinh đã đạt mức đai Nâu Kyu 1 trong luyện ngoại khóa Karate-do tại các trường THCS hoặc các CLB Karate-do phong trào tại các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Mục tiêu môn học
2.1. Mục tiêu chung
Chương trình tập luyện ngoại khóa Karate-do từ đai Nâu Kyu 1 lên đai Đen nhất đẳng cung cấp cho học sinh môi trường và những hoạt động giáo dục để hình thành kỹ năng, kỹ xảo vận động chung và chuyên môn Karate-do tương ứng với trình độ đai Nâu Kyu 1, đồng thời phát triển nhân cách, đạo đức, rèn luyện tính kiên trì, độc tập, khiêm tốn, khả năng chịu khó, chịu khổ, kiên trì, trung thực, dũng cảm, phát triển thể chấtC đảm bảo yêu cầu chuyên môn môn Karate-do, yêu cầu của công tác TDTT ngoại khóa và nhu cầu xã hội.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi học xong chương trình tập luyện ngoại khóa Karate-do từ đai Nâu Kyu 1 lên đai đen nhất đẳng, học sinh có khả năng:
1. Hiểu được tầm quan trọng của tập luyện TDTT nói chung và tập luyện Karate-do với sức khỏe. Có những hiểu biết cơ bản về tầm quan trọng của tập luyện TDTT và có ý thức tự tập luyện suốt đời. Hiểu được và vận dụng luật thi đấu Karate-do trong thực tiễn thi đấuC
2. Nắm vững và có khả năng thực hành các kỹ năng chuyên môn Karate-do tương ứng trình độ đai Nâu Kyu 1. Cụ thể gồm:
- Về kỹ thuật căn bản: Otoshi Uke, Yoko Mawashi Uraken, Mae Tobi Geri Kekomi, mawashi Tate Uraken, Yama Kamae.
- Về kỹ thuật quyền: Kankudai, Jihon, ôn tập Basaidai
- Về kỹ thuật đối luyện: Ippon Kumite (5 kỹ thuật) và thi đấu 2 trận
- Kỹ thuật thi đấu: bán đấu và thi đấu
3. Phát triển thể chất: Bao gồm cả hình thái, chức năng cơ thể, tố chất vận động (sức nhanh, sức mạnh, sức bền, khả năng phối hợp vận động và mềm dẻo).
4. Phát triển nhân cách, đạo đức, ý chí: Phát triển nhân cách, đạo đức, rèn luyện tính kiên trì, độc tập, khiêm tốn, khả năng chịu khó, chịu khổ, kiên trì, trung thực, dũng cảm, phát triển thể chấtC
5. Với những học sinh có năng khiếu, được phát hiện, tuyển chọn và đào tạo chuyên môn cao hơn.
6. Đáp ứng tốt nhu cầu bản thân người học và gia đình khi tập ngoại khóa Karate-do
3. Thời gian
Tổng số 240 tiết, tương ứng 30 giáo án. Tuần tập 3 buổi (trong đó có 2 buổi lên lớp và 1 buổi tự học). Tập trong 12 tháng.
4. Điều kiện tiên quyết
Yêu thích tập luyện TDTT nói chung và Karate-do nói riêng. Hoàn thành chương trình đai Nâu Kyu 2 và thi đỗ lên đai Nâu 1.
5. Nội dung tóm tắt
Chương trình trang bị những kiến thức cơ bản về môn võ Karate-do như đặc điểm hình thành, phát triển, nội quy tập luyện môn Võ Karate-do, yêu cầu cơ bản khi tập luyện, các chế độ vệ sinh, dinh dưỡng khi tham gia tập luyện, giáo dục đạo đức, ý chíC và các kỹ năng thực hành gồm kỹ thuật tay, kỹ thuật chân, quyền pháp và đối luyện.
6. Phân phối chương trình
Nội dung | Phân phối (tiết) | Tổng (tiết) | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Tự học | Cơ động | |||
1 | - Luật thi đấu Karate-do - Giáo dục đạo đức | *1 | *1 | |||
2 | Kỹ thuật căn bản | 32 | 12 | 4 | 48 | |
3 | Quyền pháp | 32 | 8 | 4 | 44 | |
4 | Đối luyện và thi đấu | 64 | 24 | 8 | 96 | |
5 | Thể lực | *2 | *2 | *2 | 0 | |
6 | Ôn tập | 30 | 16 | 4 | 50 | |
7 | Thi nâng cấp đai | 2 | 2 | |||
Tổng: | 0 | 160 | 60 | 20 | 240 |
Ghi chú: *1: Không có giáo án dành riêng nhưng dành từ 5-10 phút trong mỗi giáo án để giảng dạy nội dung
*2: Không có giáo án dành riêng nhưng dành từ 15-20 phút trong mỗi giáo án để giảng dạy nội dung
7. Hình thức kiểm tra, đánh giá
Kiểm tra thực hành các nội dung: Kỹ thuật căn bản, quyền pháp, đối luyện và thể lực.
Trong đó:
- Kỹ thuật căn bản: 40 điểm
- Quyền pháp: 30 điểm
- Đối luyện và thi đấu: 30 điểm
- Thể lực: Điểm điều kiện, tính đạt và không đạt Đánh giá: 90-100 điểm: xuất sắc
80-89 điểm: giỏi
70 - 79 điểm: Khá
50 – 69 điểm: Trung bình Dưới 50 điểm: Không đạt
8. Nội dung chi tiết
8.1. Lý thuyết (dành 5-10 phút trong mỗi buổi tập để trang bị kiến thức lý thuyết)
1. Luật thi đấu Karate-do
2. Giáo dục đạo đức: Phát triển nhân cách, đạo đức, rèn luyện tính kiên trì, độc tập, khiêm tốn, khả năng chịu khó, chịu khổ, kiên trì, trung thực, dũng cảm, phát triển thể chấtC
8.2 Thực hành (160 tiết)
8.2.1. Kỹ thuật căn bản (32 tiết)
Otoshi Uke
Yoko Mawashi Uraken Mae Tobi Geri Kekomi mawashi Tate Uraken Yama Kamae.