- Mawashi geri
8.2.2. Quyền pháp (6 tiết)
Heian Sandan
8.2.3. Đối luyện (6 tiết)
Sanbon kumite.
- Bài 1. Jodan, chudan, Maegeri (Hidari)
Age uke, Shoto uke, Gedan barai - Gyakuzuki
- Bài 2. Jodan, chudan, Maegeri (Hidari)
Age uke, Uchi uke, Gedan barai - Kizami + Gyakuzuki
8.2.4. Ôn tập (16 tiết)
- Ôn tập kỹ thuật tấn, cách di chuyển các tấn, kết hợp các kỹ thuật tấn với kỹ thuật tay, kết hợp kỹ thuật tay, chân và tấn
- Ôn tập bài quyền Heian Shodan, Heian Nidan và Heian Sandan
- Ông tập Kỹ thuật đối luyện Sanbon Kumite (bài 1 và bài 2)
8.2.5. Thể lực (Mỗi giáo án tập luyện dành 15-20 phút để tập thể lực)
Phát triển toàn diện các tố chất thể lực: Sức nhanh, sức mạnh, sức bền, khả năng phối hợp vận động và mềm dẻo. Ưu tiên phát triển thể lực chung
8.2.6. Thi nâng câp đai (2 tiết)
Thi theo nội dung quy định
8.3. Tự học (14 tiết)
Tự học các nội dung trong chương trình học thuộc từng phần.
- Kỹ thuật tay (2 tiết)
- Kỹ thuật chân (2 tiết)
- Quyền pháp (2 tiết)
- Đối luyện (2 tiết)
- Ôn tập (6 tiết)
8.4. Giáo án cơ động (6 tiết)
Dự phòng thời tiết và ôn tập các nội dung chưa đạt yêu cầu.
9. Phương pháp và hình thức tổ chức giảng dạy
- Phương pháp tập luyện:
+ Phương pháp giảng dạy kỹ thuật: Phương tập luyện nguyên vẹn, Phương pháp sử dụng lời nói, Phương pháp trực quan, Phương pháp sử dụng bài tập bổ trợ, Phương pháp sử dụng bài tập dẫn dắt
+ Phương pháp giảng dạy quyền pháp và đối luyện: Phương pháp phân chia – hợp
nhất
+ Phương pháp phát triển thể lực: Phương pháp tập luyện vòng tròn, Phương pháp
tập luyện ổn định liên tục, Phương pháp tập luyện ổn định ngắt quãng (theo tổ), Phương pháp tập luyện biến đổi, Phương pháp trò chơi, phương pháp thi đấu.
- Hình thức tổ chức giảng dạy: Tập luyện theo lớp, Tập luyện theo nhóm, Tập luyện theo cặp, Tập luyện theo hình thức dòng chảy.
10. Nội dung thi nâng cấp đai Xanh nhạt Kyu 7 lên đai Xanh lá cây Kyu 6
10.1. Kỹ thuật căn bản (40 điểm)
Thực hiện 5 bước
1. Tiến Zenkutsu dachi, Maegeri -Zenzuki; Quay sau, tiến Zenkutsu dachi, Maegeri - Zenzuki
2. Tiến Zenkutsu dachi, Gedan barai – Gyaku zuki; Lùi sau Zenkutsu dachi, Age uke – Gyaku zuki.
3. Tiến Zenkutsu dachi, Shoto uke – Gyaku zuki; Lùi sau Zenkutsu dachi, Uchi uke – Gyaku zuki.
4. Tiến Zenkutsu dachi, Yoko geri Keage; Quay sau tiến Zenkutsu dachi, Yoko geri
Keage.
5. Tiến Kokutsuda chi – Shuto uke chuyển Zenkutsu dachi – Gyaku zuki, quay sau,
tiến Kokutsuda chi – Shuto uke chuyển Zenkutsu dachi – Gyaku zuki
6. Tiến Kiba dachi – xoay Tetsui uchi, quay sau, tiến Kiba dachi – xoay Tetsui uchi
7. Tiến Zenkutsu dachi, Chudan Mawashi geri; Quay sau tiến Zenkutsu dachi, Jodan Mawashi geri
10.2. Quyền pháp (30 điểm) Heian Shodan (10 điểm) Heian Nidan (10 điểm)
Heian Sandan (10 điểm)
10.3. Đối luyện (30 điểm)
Sanbon kumite.
- Bài 1. Jodan, chudan, Maegeri (Hidari)
Age uke, Shoto uke, Gedan barai - Gyakuzuki
- Bài 2. Jodan, chudan, Maegeri (Hidari)
Age uke, Uchi uke, Gedan barai - Kizami + Gyakuzuki
10.4. Thể lực (Đạt hoặc không đạt)
- Đấm 3 đích hình nan quạt cách tâm 1m trong 15s (lần) (mức đạt từ 15 lần trở lên với nam và từ 13 lần trở lên với nữ)
- Đứng lên ngồi xuống đá Maegeri 30s (lần) (mức đạt từ 25 lần trở lên với nam và từ 22 lần trở lên với nữ)
11. Tài liệu phục vụ giảng dạy
- Trần Tuấn Hiếu, Nguyễn Đương Bắc (2001), Giáo trình Karate-do, Nxb TDTT, Hà
Nội.
Kyu 0.
- Hồ Hoàng Khánh (1990), Karate-do hiện đại, tập 1&2, Nxb Sông Bé.
- Hà Nội Karate-do Association, Kumite programme for examina tions From Kyu 10 to
CHƯƠNG TRÌNH V.
CHƯƠNG TRÌNH TẬP LUYỆN NGOẠI KHÓA KARATE-DO TỪ ĐAI XANH LÁ CÂY KYU 6 LÊN ĐAI XANH ĐẬM KYU 5
1. Vị trí môn học
Chương trình tập luyện ngoại khóa Karate-do từ đai Xanh lá cây Kyu 6 lên đai Xanh đậm Kyu 5 là chương trình nhỏ thứ 5 trong 10 chương trình tập luyện ngoại khóa môn Karate- do cho học sinh THCS thành phố Hà Nội.
Chương trình dành cho học sinh đã đạt mức đai Xanh lá cây Kyu 6 trong luyện ngoại khóa Karate-do tại các trường THCS hoặc các CLB Karate-do phong trào tại các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Mục tiêu môn học
2.1. Mục tiêu chung
Chương trình tập luyện ngoại khóa Karate-do từ đai Xanh lá cây Kyu 6 lên đai Xanh đậm Kyu 5 cung cấp cho học sinh môi trường và những hoạt động giáo dục để hình thành kỹ năng, kỹ xảo vận động chung và chuyên môn Karate-do tương ứng với trình độ đai Xanh lá cây Kyu 6, đồng thời phát triển nhân cách, đạo đức, rèn luyện tính kiên trì, độc tập, khiêm tốn, khả năng chịu khó, chịu khổ, tính kỷ luật, tính trung thực, kiên trì, dũng cảm, phát triển thể chấtC đảm bảo yêu cầu chuyên môn môn Karate-do, yêu cầu của công tác TDTT ngoại khóa và nhu cầu xã hội.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi học xong chương trình tập luyện ngoại khóa Karate-do từ đai Xanh lá cây Kyu 6 lên đai Xanh đậm Kyu 5, học sinh có khả năng:
1. Hiểu được tầm quan trọng của tập luyện TDTT nói chung và tập luyện Karate-do với sức khỏe. Có những hiểu biết cơ bản về tầm quan trọng của tập luyện TDTT và có ý thức tự tập luyện TDTT, rèn luyện sức khỏe. Hiểu được ý nghĩa của việc rèn luyện kỹ thuật thi đấu và các quy định trong tập luyện thi đấu trong môn võ Karate-doC
2. Nắm vững và có khả năng thực hành các kỹ năng chuyên môn Karate-do tương ứng trình độ đai Xanh lá cây Kyu 6. Cụ thể gồm:
- Về kỹ thuật căn bản: Kỹ thuật tấn: Kosa dachi; Kỹ thuật tay căn bản: đỡ cùng lúc Jodan Tate Shuto + Jodan Kamae, Gedan Juji Uke, Jodan Mawashi Uraken, Jodan Haiwwan morote uke, Yoko Mawashi Empi, Kakiwake Uke, Hizagashira Uchi. Ôn tập thành thục các tấn và kỹ thuật căn bản đã học.
- Về kỹ thuật quyền: Heian Yondan
- Về kỹ thuật đối luyện: Sanbon Kumite. Bài 1 (Migi + Hidari), bài 2 (Migi + Hidari) và bài 3 (Hidari).
- Kỹ thuật thi đấu: Kỹ thuật di chuyển, Tấn công và phòng thủ tay trước, tấn công và phòng thủ tay sau, tấn công và phòng thủ đòn chân.
3. Phát triển thể chất: Bao gồm cả hình thái, chức năng cơ thể, tố chất vận động (sức nhanh, sức mạnh, sức bền, khả năng phối hợp vận động và mềm dẻo).
4. Phát triển nhân cách, đạo đức, ý chí: Phát triển nhân cách, đạo đức, rèn luyện tính kiên trì, độc tập, khiêm tốn, khả năng chịu khó, chịu khổ, tính kỷ luật, chuyên cần, trung thực, dũng cảm.
5. Với những học sinh có năng khiếu, được phát hiện, tuyển chọn và đào tạo chuyên môn cao hơn.
6. Đáp ứng tốt nhu cầu bản thân người học và gia đình khi tập ngoại khóa Karate-do
3. Thời gian
Tổng số 60 tiết, tương ứng 30 giáo án. Tuần tập 3 buổi (trong đó có 2 buổi lên lớp và 1 buổi tự học). Tập trong 3 tháng.
4. Điều kiện tiên quyết
Yêu thích tập luyện TDTT nói chung và Karate-do nói riêng.
Hoàn thành chương trình đai Xanh nhạt Kyu 7 và thi đỗ lên đai Xanh lá cây Kyu 6.
5. Nội dung tóm tắt
Chương trình trang bị những kiến thức cơ bản về môn võ Karate-do như đặc điểm hình thành, phát triển, nội quy tập luyện môn Võ Karate-do, yêu cầu cơ bản khi tập luyện, các chế độ vệ sinh, dinh dưỡng khi tham gia tập luyện, giáo dục đạo đức, ý chíC và các kỹ năng thực hành gồm kỹ thuật tay, kỹ thuật chân, quyền pháp và đối luyện.
6. Phân phối chương trình
Nội dung | Phân phối (tiết) | Tổng (tiết) | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Tự học | Cơ động | |||
1 | - Sơ lược thi đấu Kumite trong môn võ Karate-do. - Ý nghĩa của tập luyện thi đấu Kumite trong môn võ Karate-do - Giáo dục đạo đức | *1 | *1 | |||
2 | Kỹ thuật căn bản | 8 | 4 | 2 | 16 | |
3 | Quyền pháp | 6 | 2 | 1 | 9 | |
4 | Đối luyện và thi đấu | 16 | 4 | 1 | 21 | |
5 | Thể lực | *2 | *2 | *2 | 0 | |
6 | Ôn tập | 10 | 4 | 14 | ||
7 | Thi nâng cấp đai | 2 | 2 | |||
Tổng: | 0 | 40 | 14 | 6 | 60 |
Có thể bạn quan tâm!
- Hoàng Anh, Hoàng Yến (Hoặc Quân Xanh, Quân Đỏ) Mục Đích, Tác Dụng:
- Chương Trình Tập Luyện Ngoại Khóa Môn Karatedo Xây Dựng Cho Học Sinh Thcs Tp. Hà Nội (Chương Trình Điều Chỉnh Sau Thực Nghiệm)
- Thể Lực (Mỗi Giáo Án Tập Luyện Dành 15-20 Phút Để Tập Thể Lực)
- Đối Luyện Và Thi Đấu (16 Tiết) Đối Luyện (8 Tiết)
- Nội Dung Thi Nâng Cấp Đai Nâu Kyu 3 Lên Đai Nâu Kyu 2
- Đối Luyện Và Thi Đấu (64 Tiết) Đối Luyện (24 Tiết)
Xem toàn bộ 378 trang tài liệu này.
Ghi chú: *1: Không có giáo án dành riêng nhưng dành từ 5-10 phút trong mỗi giáo án để giảng dạy nội dung
*2: Không có giáo án dành riêng nhưng dành từ 15-20 phút trong mỗi giáo án để giảng dạy nội dung
7. Hình thức kiểm tra, đánh giá
Kiểm tra thực hành các nội dung: Kỹ thuật căn bản, quyền pháp, đối luyện và thể lực.
Trong đó:
- Kỹ thuật căn bản: 40 điểm
- Quyền pháp 30 điểm
- Đối luyện 30 điểm
- Thể lực: Điểm điều kiện, tính đạt và không đạt Đánh giá: 90-100 điểm: xuất sắc
80-89 điểm: giỏi
70 - 79 điểm: Khá
50 – 69 điểm: Trung bình Dưới 50 điểm: Không đạt
8. Nội dung chi tiết
8.1. Lý thuyết (dành 5-10 phút trong mỗi buổi tập để trang bị kiến thức lý thuyết)
1. Sơ lược thi đấu Kumite trong môn võ Karate-do
2. Ý nghĩa của tập luyện thi đấu Kumite trong môn võ Karate-do
3. Giáo dục đạo đức: Phát triển nhân cách, đạo đức, rèn luyện tính kiên trì, độc tập, khiêm tốn, khả năng chịu khó, chịu khổ, tính kỷ luật, chuyên cần, trung thực, dũng cảm.
8.2 Thực hành (40 tiết)
8.2.1. Kỹ thuật căn bản (8 tiết) Kỹ thuật tấn (2 tiết)
Kosa dachi
Ôn tập các tấn đã học, kết hợp di chuyển các tấn, di chuyển các tấn với kỹ thuật tay, kỹ thuật chân
Kỹ thuật tay (4 tiết)
- Đỡ cùng lúc Jodan Tate Shuto + Jodan Kamae
- Gedan Juji Uke
- Jodan Mawashi Uraken
- Yoko Mawashi Empi
- Kakiwake Uke
- Jodan Haiwwan morote uke
Kỹ thuật chân (2 tiết)
- Hizagashira Uchi
- Ôn tập các kỹ thuật chân đã học
8.2.2. Quyền pháp (6 tiết)
Heian Yondan
8.2.3. Đối luyện và thi đấu (16 tiết) Đối luyện (6 tiết)
Sanbon kumite.
- Bài 1. Jodan, chudan, Maegeri (Hidari+Migi)
Age uke, Shoto uke, Gedan barai - Gyakuzuki
- Bài 2. Jodan, chudan, Maegeri (Hidari + Migi)
Age uke, Uchi uke, Gedan barai - Kizami + Gyakuzuki
- Bài 3 . Jodan, chudan, Maegeri (Hidari)
Jodan Haiwwan morote uke,Morote Uchi ude uke, Sukui uke (Kokutsu dachi) + Gyaku zuki
Thi đấu (10 tiết)
- Kỹ thuật di chuyển
- Tấn công và phòng thủ tay trước
- Tấn công và phòng thủ tay sau
- Tấn công và phòng thủ đòn chân
8.2.4. Ôn tập (10 tiết)
- Ôn tập kỹ thuật tấn, cách di chuyển các tấn, kết hợp các kỹ thuật tấn với kỹ thuật tay, kết hợp kỹ thuật tay, chân và tấn
- Ôn tập bài quyền Heian Nidan, Heian Sandan và Heian Yondan
- Ông tập Kỹ thuật đối luyện Sanbon Kumite (bài , bài 2 và bài 3)
- Ôn tập kỹ thuật thi đấu
8.2.5. Thể lực (Mỗi giáo án tập luyện dành 15-20 phút để tập thể lực)
Phát triển toàn diện các tố chất thể lực: Sức nhanh, sức mạnh, sức bền, khả năng phối hợp vận động và mềm dẻo. Ưu tiên phát triển thể lực chung
8.2.6. Thi nâng câp đai (2 tiết)
Thi theo nội dung quy định
8.3. Tự học (14 tiết)
Tự học các nội dung trong chương trình học thuộc từng phần.
- Kỹ thuật tấn (1 tiết)
- Kỹ thuật tay (1 tiết)
- Kx thuật chân (2 tiết)
- Quyền pháp (2 tiết)
- Đối luyện (2 tiết)
- Thi đấu (2 tiết)
- Ôn tập (4 tiết)
8.4. Giáo án cơ động (6 tiết)
Dự phòng thời tiết và ôn tập các nội dung chưa đạt yêu cầu.
9. Phương pháp và hình thức tổ chức giảng dạy
- Phương pháp tập luyện:
+ Phương pháp giảng dạy kỹ thuật: Phương tập luyện nguyên vẹn, Phương pháp sử dụng lời nói, Phương pháp trực quan, Phương pháp sử dụng bài tập bổ trợ, Phương pháp sử dụng bài tập dẫn dắt
+ Phương pháp giảng dạy quyền pháp và đối luyện: Phương pháp phân chia – hợp
nhất
+ Phương pháp phát triển thể lực: Phương pháp tập luyện vòng tròn, Phương pháp tập luyện ổn định liên tục, Phương pháp tập luyện ổn định ngắt quãng (theo tổ), Phương pháp tập luyện biến đổi, Phương pháp trò chơi, phương pháp thi đấu.
- Hình thức tổ chức giảng dạy: Tập luyện theo lớp, Tập luyện theo nhóm, Tập luyện theo cặp, Tập luyện theo hình thức dòng chảy.
10. Nội dung thi nâng cấp đai Xanh lá cây Kyu 6 lên đai Xanh đậm Kyu 5
10.1. Kỹ thuật căn bản (40 điểm)
Thực hiện 5 bước
1. Tiến Zenkutsu dachi, Maegeri -Zenzuki; Quay sau, tiến Zenkutsu dachi, Maegeri - Zenzuki
2. Tiến Zenkutsu dachi, Gedan barai – Gyaku zuki; Lùi sau Zenkutsu dachi, Age uke – Gyaku zuki.
3. Tiến Zenkutsu dachi, Shoto uke – Gyaku zuki; Lùi sau Zenkutsu dachi, Uchi uke – Gyaku zuki.
4. Tiến Zenkutsu dachi, Yoko geri Keage; Quay sau tiến Zenkutsu dachi, Yoko geri
Keage.
5. Tiến Kokutsuda chi – Shuto uke chuyển Zenkutsu dachi – Gyaku zuki, quay sau,
tiến Kokutsuda chi – Shuto uke chuyển Zenkutsu dachi – Gyaku zuki
6. Tiến Kiba dachi – xoay Tetsui uchi, quay sau, tiến Kiba dachi – xoay Tetsui uchi
7. Tiến Zenkutsu dachi, Jodan Mawashi geri – Gyaku zuki; Quay sau tiến Neko dachi, Jodan Mawashi geri
10.2. Quyền pháp (30 điểm)
Heian Nidan (10 điểm) Heian Sandan (10 điểm) Heian Yondan (10 điểm)
10.3. Đối luyện (30 điểm)
Sanbon kumite.
- Bài 1. Jodan, chudan, Maegeri (Hidari+Migi)
Age uke, Shoto uke, Gedan barai - Gyakuzuki
- Bài 2. Jodan, chudan, Maegeri (Hidari + Migi)
Age uke, Uchi uke, Gedan barai - Kizami + Gyakuzuki
- Bài 3 Jodan, chudan, Maegeri (Hidari)
Jodan Haiwwan morote uke, Morote Uchi ude uke, Sukui uke (Kokutsu dachi) + Gyaku
zuki
10.4. Thể lực (Đạt hoặc không đạt)
- Đấm 4 đích hình chữ thập cách tâm 1m trong 25s (lần) (mức đạt từ 18 lần trở lên với
nam và 15 lần trở lên với nữ)
- Đứng lên ngồi xuống đá Mawashi 30s (lần) (mức đạt từ 23 lần trở lên với nam và từ 20 lần trở lên với nữ)
11. Tài liệu phục vụ giảng dạy
- Trần Tuấn Hiếu, Nguyễn Đương Bắc (2001), Giáo trình Karate-do, Nxb TDTT, Hà
Nội.
Kyu 0.
- Hồ Hoàng Khánh (1990), Karate-do hiện đại, tập 1&2, Nxb Sông Bé.
- Hà Nội Karate-do Association, Kumite programme for examina tions From Kyu 10 to
CHƯƠNG TRÌNH VI.
CHƯƠNG TRÌNH TẬP LUYỆN NGOẠI KHÓA KARATE-DO TỪ ĐAI XANH ĐẬM KYU 5 LÊN ĐAI XANH ĐẬM KYU 4
1. Vị trí môn học
Chương trình tập luyện ngoại khóa Karate-do từ đai Xanh đậm Kyu 5 lên đai Xanh đậm Kyu 4 là chương trình nhỏ thứ 6 trong 10 chương trình tập luyện ngoại khóa môn Karate- do cho học sinh THCS thành phố Hà Nội.
Chương trình dành cho học sinh đã đạt mức đai Xanh đậm Kyu 5 trong luyện ngoại khóa Karate-do tại các trường THCS hoặc các CLB Karate-do phong trào tại các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Mục tiêu môn học
2.1. Mục tiêu chung
Chương trình tập luyện ngoại khóa Karate-do từ đai Xanh đậm Kyu 5 lên đai Xanh đậm Kyu 4 cung cấp cho học sinh môi trường và những hoạt động giáo dục để hình thành kỹ năng, kỹ xảo vận động chung và chuyên môn Karate-do tương ứng với trình độ đai Xanh đậm Kyu 5, đồng thời phát triển nhân cách, đạo đức, rèn luyện tính kiên trì, độc tập, khiêm tốn, kỷ luật, dũng cảm, rèn luyện khả năng chịu khó, chịu khổ, phát triển năng lực tự chủ, năng lực hợp tác, phát triển thể chấtC đảm bảo yêu cầu chuyên môn môn Karate-do, yêu cầu của công tác TDTT ngoại khóa và nhu cầu xã hội.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi học xong chương trình tập luyện ngoại khóa Karate-do từ đai Xanh đậm Kyu 5 lên đai Xanh đậm Kyu 4, học sinh có khả năng:
1. Hiểu được tầm quan trọng của tập luyện TDTT nói chung và tập luyện Karate-do với sức khỏe. Có những hiểu biết cơ bản về tầm quan trọng của tập luyện TDTT và có ý thức tự tập luyện TDTT, rèn luyện sức khỏe. Hiểu được ý nghĩa của việc phối hợp các nội dung trong tập luyện môn võ Karate-doC
2. Nắm vững và có khả năng thực hành các kỹ năng chuyên môn Karate-do tương ứng trình độ đai Xanh đậm Kyu 5. Cụ thể gồm:
- Về kỹ thuật căn bản: Kỹ thuật tay căn bản: Nagashi Zuki, Kagi Zuki, Juji Uke, shuto Juji Uke, Yoko Mawashi Empi, Ura Zuki, Hotoke kamae, Mika Zuki Geri. Ôn tập thành thục các tấn và kỹ thuật căn bản đã học.
- Về kỹ thuật quyền: Heian Godan
- Về kỹ thuật đối luyện: Kihon Ippon Kumite Jodan Oizuki, Kihon Ippon Kumite Chudan Oizuki,
- Kỹ thuật thi đấu: Kỹ thuật di chuyển, Tấn công và phòng thủ đòn 2 bước, Kỹ thuật dồn
thảm.
3. Phát triển thể chất: Bao gồm cả hình thái, chức năng cơ thể, tố chất vận động (sức
nhanh, sức mạnh, sức bền, khả năng phối hợp vận động và mềm dẻo).
4. Phát triển nhân cách, đạo đức, ý chí: Phát triển nhân cách, đạo đức, rèn luyện tính kiên trì, độc tập, khiêm tốn, khả năng chịu khó, chịu khổ, rèn luyện năgn lực tự chủ, năng lực hợp tác; bồi dưỡng phẩm chất kỷ luật, chuyên cần, trung thực, dũng cảm.
5. Với những học sinh có năng khiếu, được phát hiện, tuyển chọn và đào tạo chuyên môn cao hơn.
6. Đáp ứng tốt nhu cầu bản thân người học và gia đình khi tập ngoại khóa Karate-do
3. Thời gian
Tổng số 60 tiết, tương ứng 30 giáo án. Tuần tập 3 buổi (trong đó có 2 buổi lên lớp và 1 buổi tự học). Tập trong 3 tháng.
4. Điều kiện tiên quyết
Yêu thích tập luyện TDTT nói chung và Karate-do nói riêng.
Hoàn thành chương trình đai Xanh lá cây Kyu 6 và thi đỗ lên đai Xanh đậm Kyu 5.
5. Nội dung tóm tắt
Chương trình trang bị những kiến thức cơ bản về môn võ Karate-do như đặc điểm hình thành, phát triển, nội quy tập luyện môn Võ Karate-do, yêu cầu cơ bản khi tập luyện, các chế độ vệ sinh, dinh dưỡng khi tham gia tập luyện, giáo dục đạo đức, ý chíC và các kỹ năng thực hành gồm kỹ thuật tay, kỹ thuật chân, quyền pháp và đối luyện.
6. Phân phối chương trình
Nội dung | Phân phối (tiết) | Tổng (tiết) | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Tự học | Cơ động | |||
1 | - Ý nghĩa của việc phối hợp các nội dung trong tập luyện và thi đấu Karate-do - Giáo dục đạo đức | *1 | *1 | |||
2 | Kỹ thuật căn bản | 6 | 4 | 2 | 12 | |
3 | Quyền pháp | 6 | 2 | 1 | 9 | |
4 | Đối luyện và thi đấu | 16 | 6 | 1 | 23 | |
5 | Thể lực | *2 | *2 | *2 | ||
6 | Ôn tập | 10 | 4 | 14 | ||
7 | Thi nâng cấp đai | 2 | 2 | |||
Tổng: | 0 | 40 | 16 | 4 | 60 |
Ghi chú: *1: Không có giáo án dành riêng nhưng dành từ 5-10 phút trong mỗi giáo án để giảng dạy nội dung
*2: Không có giáo án dành riêng nhưng dành từ 15-20 phút trong mỗi giáo án để giảng dạy nội dung
7. Hình thức kiểm tra, đánh giá
Kiểm tra thực hành các nội dung: Kỹ thuật căn bản, quyền pháp, đối luyện và thể lực.
Trong đó:
- Kỹ thuật căn bản: 40 điểm
- Quyền pháp 30 điểm
- Đối luyện 30 điểm
- Thể lực: Điểm điều kiện, tính đạt và không đạt Đánh giá: 90-100 điểm: xuất sắc
80-89 điểm: giỏi
70 - 79 điểm: Khá
50 – 69 điểm: Trung bình Dưới 50 điểm: Không đạt
8. Nội dung chi tiết
8.1. Lý thuyết (dành 5-10 phút trong mỗi buổi tập để trang bị kiến thức lý thuyết)
1. Ý nghĩa của việc phối hợp các nội dung trong tập luyện và thi đấu Karate-do
2. Giáo dục đạo đức: Phát triển nhân cách, đạo đức, rèn luyện tính kiên trì, độc tập, khiêm tốn, khả năng chịu khó, chịu khổ, rèn luyện năgn lực tự chủ, năng lực hợp tác; bồi dưỡng phẩm chất kỷ luật, chuyên cần, trung thực, dũng cảm.
8.2 Thực hành (40 tiết)
8.2.1. Kỹ thuật căn bản (6 tiết)