- Bước 2: Lấy ý kiến của chuyên gia trong lĩnh vực mầm non (giảng viên khoa GDMN tại các trường cao đẳng, đại học ở TP.HCM; cán bộ quản lý và GVMN tại các trường MN ở TP.HCM) bằng phiếu hỏi để đánh giá mức độ sử dụng các bài tập đánh giá KNVĐCB cho trẻ.
- Bước 3: Xác định độ tin cậy và tính thông báo của các test thông qua việc kiểm tra sư phạm và xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê toán với sự hỗ trợ của các phần mềm toán học SPSS 20.0 và Excel 2016.
3.1.2.1. Lựa chọn các test đánh giá KNVĐCB cho trẻ MG tại TP.HCM
Thông qua việc tìm hiểu thực tế công tác đánh giá KNVĐCB của trẻ tại các trường MN và tham khảo các tài liệu trong và ngoài nước của các tác giả như: Đặng Hồng Phương [54], [55], [56], Nguyễn Sinh Thảo [68], Lâm Thị Tuyết Thuý [82], Đỗ Vĩnh [89], Nguyễn Bá Minh [49], Tạ Ngọc Thanh [43], Hàn Nguyệt Kim Chi [18], [20], Nguyễn Thị Kim Anh [3] và quan điểm của một số nhà khoa học nước ngoài như P.A.RuDich, Nicole Huart, Lưu Tân
[61] … cùng với tham khảo nội dung Yêu cầu cần dạt trong Chương trình GDMN 2009 [11], [12] và các tiêu chí trong đánh giá lĩnh vực phát triển VĐ của Bộ chuẩn phát triển trẻ tuổi [10], luận án đã xác định được 36 bài tập có thể sử dụng để đánh giá KNVĐCB cho trẻ MG tại TP.HCM (trong đó có 12 bài tập chia ra cho từng độ tuổi). Đây là các bài tập được đông đảo các trường MN tại TP.HCM sử dụng như các tiêu chí đánh giá KNVĐCB của trẻ MG theo từng độ tuổi vào cuối năm học, căn cứ vào yêu cầu cần đạt của Chương trình GDMN và Bộ chuẩn phát triển trẻ năm tuổi.
Để lựa chọn các test phù hợp đánh giá KNVĐCB cho trẻ MG theo từng độ tuổi, luận án đã tiến hành phỏng vấn lấy ý kiến của 374 giáo viên mầm non, 62 cán bộ quản lý và 59 chuyên gia tại bảng 2.1. Kết quả phỏng vấn được luận án xử lí bằng phương pháp quy đổi theo điểm như sau: “Rất cao” tương đương 4 điểm; “cao” tương đương 3 điểm; “bình thường” tương đương 2 điểm; “thấp” tương đương 1 điểm; “rất thấp” tương đương 0 điểm. Sau đó tính tỷ lệ cho từng bài tập bằng tổng điểm quy đổi với tổng điểm tuyệt đối là số phiếu thu về nhân cho điểm cao nhất, như vậy điểm tuyệt đối là 495 x 4 = 1980 điểm. Kết quả phỏng vấn được trình bày ở bảng 3.3. như sau:
Bả 3.3. Kết quả p ỏ vấ lựa c ọ các test đá iá KNVĐCB c o trẻ MG tại TP.HCM ( =495)
Tê b i tập | Kết quả p ỏ vấ | Điểm qui đổi | Tỉ lệ | |||||
Rất cao | Cao | Bình t ườ | T ấp | Rất t ấp | ||||
1. Trẻ Mẫu iáo bé (3 - 4 tuổi) | ||||||||
1 | Chạy 10m xuất phát cao (s) | 239 | 132 | 124 | 0 | 0 | 1600 | 80.8% |
2 | Đi theo zích zắc qua 3 chướng ngại vật (s) | 102 | 151 | 175 | 54 | 13 | 1265 | 63.9% |
3 | Đi trên vạch kẻ sẵn (s) | 237 | 145 | 103 | 10 | 0 | 1599 | 80.8% |
4 | Trườn theo hướng thẳng (s) | 198 | 237 | 56 | 4 | 0 | 1619 | 81.8% |
5 | Bò qua 03 cổng (s) | 121 | 264 | 102 | 8 | 0 | 1488 | 75.2% |
6 | Trèo 03 bậc thang gióng (s) | 155 | 203 | 137 | 0 | 0 | 1503 | 75.9% |
7 | Bật xa tại chổ (cm) | 289 | 178 | 28 | 0 | 0 | 1746 | 88.2% |
8 | Bật liên tục qua 3 vòng (s) | 32 | 198 | 158 | 89 | 18 | 1127 | 56.9% |
9 | Ném xa bằng 2 tay (cm) | 102 | 163 | 230 | 0 | 0 | 1357 | 68.5% |
10 | Ném xa bằng 1 tay (cm) | 187 | 163 | 136 | 9 | 0 | 1518 | 76.7% |
11 | Ném túi cát trúng đích nằm ngang (lần) | 208 | 149 | 89 | 45 | 4 | 1502 | 75.9% |
12 | Bắt bóng nẩy (lần) | 167 | 178 | 134 | 16 | 0 | 1486 | 75.1% |
2. Trẻ Mẫu iáo ỡ (4 - 5 tuổi) | ||||||||
13 | Chạy 15 m xuất phát cao (s) | 301 | 178 | 16 | 0 | 0 | 1770 | 89.4% |
14 | Đi theo zích zắc qua 5 chướng ngại vật (s) | 89 | 67 | 231 | 102 | 6 | 1121 | 56.6% |
15 | Đi thăng bằng trên ghế thể dục (s) | 287 | 87 | 121 | 0 | 0 | 1651 | 83.4% |
16 | Trườn qua 03 cổng | 102 | 301 | 92 | 0 | 0 | 1495 | 75.5% |
17 | Bò qua 05 cổng | 107 | 287 | 98 | 3 | 0 | 1488 | 75.2% |
18 | Trèo 05 bậc thang gióng | 182 | 143 | 158 | 12 | 0 | 1485 | 75.0% |
19 | Bật xa tại chổ | 254 | 139 | 102 | 0 | 0 | 1637 | 82.7% |
20 | Bật liên tục qua 5 vòng (s) | 34 | 136 | 231 | 83 | 11 | 1089 | 55.0% |
Có thể bạn quan tâm!
- P Ươ P Áp Tổ Ợp V P Â Tíc Các T I Liệu Liên Quan.
- Nghiên cứu một số bài tập phát triển kỹ năng vận động cơ bản cho trẻ 3 - 6 tuổi tại các trường mầm non khu vực TP.HCM - 10
- N Iê Cứu Xây Dự Test Đá Iá Knvđcb C O Trẻ 3 – 6 Tuổi Tại Các Trườ Mn K U Vực Tp.hcm
- Đánh Giá Tính Thông Báo Của Các Test Được Lựa Chọn
- Đá Iá T Ực Trạ Cô Tác Iáo Dục P Át Triể Knvđcb Của Trẻ Mg 3 – 6 Tuổi Tại Các Trườ Mn K U Vực Tp.hcm
- Thời Gian, Nội Dung, Hình Thức Tổ Chức Các Hoạt Động Giáo Dục Knvđcb Cho Trẻ Mg Tại Trường Mn
Xem toàn bộ 249 trang tài liệu này.
Tê b i tập | Kết quả p ỏ vấ | Điểm qui đổi | Tỉ lệ | |||||
Rất cao | Cao | Bình t ườ | T ấp | Rất t ấp | ||||
21 | Ném xa bằng 2 tay (m) | 215 | 129 | 145 | 6 | 0 | 1543 | 77.9% |
22 | Ném xa bằng 1 tay (m) | 102 | 67 | 281 | 36 | 9 | 1207 | 61.0% |
23 | Ném túi cát trúng đích nằm ngang (lần) | 127 | 267 | 80 | 17 | 4 | 1486 | 75.1% |
24 | Tung và bắt bóng với cô (lần) | 89 | 319 | 87 | 0 | 0 | 1487 | 75.1% |
3. Trẻ Mẫu iáo lớ (5 - 6 tuổi) | ||||||||
25 | Chạy 18 m xuất phát cao (s) | 389 | 103 | 3 | 0 | 0 | 1871 | 94.5% |
26 | Đi zích zắc qua 7 chướng ngại vật (s) | 49 | 106 | 312 | 27 | 1 | 1165 | 58.8% |
27 | Đi thằng bằng trên ghế đầu đội túi cát (s) | 193 | 267 | 33 | 2 | 0 | 1641 | 82.9% |
28 | Trườn qua 05 cổng (s) | 189 | 234 | 68 | 4 | 0 | 1598 | 80.7% |
29 | Bò zích zắc qua 4 điểm (s) | 157 | 204 | 129 | 5 | 0 | 1503 | 75.9% |
30 | Trèo 07 bậc thang gióng (s) | 107 | 286 | 99 | 3 | 0 | 1487 | 75.1% |
31 | Bật xa tại chổ (cm) | 157 | 273 | 59 | 6 | 0 | 1571 | 79.3% |
32 | Bật tách chụm chân qua 7 ô (s) | 73 | 89 | 184 | 149 | 0 | 1076 | 54.3% |
33 | Ném xa bằng 2 tay (cm) | 174 | 173 | 134 | 14 | 0 | 1497 | 75.6% |
34 | Ném xa bằng 1 tay (cm) | 27 | 34 | 295 | 93 | 46 | 893 | 45.1% |
35 | Ném túi cát trúng đích thẳng đứng (lần) | 138 | 241 | 109 | 7 | 0 | 1500 | 75.8% |
36 | Tung và bắt bóng nẩy (lần) | 147 | 238 | 97 | 13 | 0 | 1509 | 76.2% |
72
Căn cứ vào kết quả phỏng vấn ở bảng 3.3, để đảm bảo tính khả thi của các test sau này, luận án lựa chọn các bài tập đánh giá KNVĐCB của trẻ ở từng độ tuổi có tỉ lệ điểm qui đổi chiếm tỷ lệ từ 75% trở lên. Như vậy bước đầu sau phỏng vấn đã chọn được 27 test đánh giá KNVĐCB của trẻ MG tại TP.HCM trên 4 nhóm kỹ năng vận động (trong đó có 9 bài tập cho từng độ tuổi). Các test được lựa chọn cụ thể ở từng độ tuổi được trình bày tại bảng 3.4.
Quan sát bảng 3.4 cho thấy hầu hết các test được lựa chọn đều thoả mãn Yêu cầu cần đạt trong lĩnh vực PTVĐ của Chương trình GDMN theo từng độ tuổi ở trẻ MG. Các test đều đánh giá toàn diện KNVĐCB ở trẻ MG theo từng nhóm vận động (4 nhóm) được phân chia theo đặc điểm cử động của các bài tập vận động theo quan điểm giáo dục PTVĐ cho trẻ MG hiện nay [21]. Như vậy sau phỏng vấn luận án đã xác định được 27 test đánh giá KNVĐCB cho trẻ MG tại TP.HCM theo từng độ tuổi để tiến hành đánh giá độ tin cậy và tính thông báo của các test.
Bảng 3.4. Các test đánh giá KNVĐCB cho trẻ MG ở TP.HCM được lựa chọn sau phỏng vấn
Độ tuổi | Te t đá iá | Tỉ lệ qui đổi | Ghi chú | |
1 | 1. Trẻ Mẫu bé (lớp MG 3-4 tuổi) | Chạy 10m xuất phát cao (s) | 80.8% | Nhóm VĐ đi, chạy, thăng bằng |
2 | Đi trên vạch kẻ sẵn (s) | 80.8% | ||
3 | Trườn theo hướng thẳng (s) | 81.8% | Nhóm VĐ bò, trườn, leo trèo | |
4 | Bò qua 03 cổng (s) | 75.2% | ||
5 | Trèo 03 bậc thang gióng (s) | 75.9% | ||
6 | Bật xa tại chổ (cm) | 88.2% | Nhóm VĐ bật | |
7 | Ném xa bằng 1 tay (cm) | 76.7% | Nhóm VĐ ném, chuyền, bắt | |
8 | Ném túi cát trúng đích nằm ngang (lần) | 75.9% | ||
9 | Bắt bóng nẩy (lần) | 75.1% | ||
10 | 2. Trẻ Mẫu iáo nhỡ (lớp MG 4-5 tuổi) | Chạy 15 m xuất phát cao (s) | 89.4% | Nhóm VĐ đi, chạy, thăng bằng |
11 | Đi thằng bằng trên ghế thể dục (s) | 83.4% | ||
12 | Trườn qua 03 cổng (s) | 75.5% | Nhóm VĐ bò, trườn, leo trèo | |
13 | Bò qua 05 cổng (s) | 75.2% | ||
14 | Trèo 05 bậc thang gióng (s) | 75.0% | ||
15 | Bật xa tại chổ (cm) | 82.7% | Nhóm VĐ bật | |
16 | Ném xa bằng 2 tay (cm) | 77.9% | Nhóm VĐ ném, chuyền, bắt | |
17 | Ném túi cát trúng đích nằm ngang (lần) | 75.1% | ||
18 | Tung và bắt bóng với cô (lần) | 75.1% | ||
19 | 3. Trẻ Mẫu iáo lớ (lớp MG 5-6 tuổi) | Chạy 18 m xuất phát cao (s) | 94.5% | Nhóm VĐ đi, chạy, thăng bằng |
20 | Đi thằng bằng trên ghế đầu đội túi cát (s) | 82.9% | ||
21 | Trườn qua 05 cổng (s) | 80.7% | Nhóm VĐ bò, trườn, leo trèo | |
22 | Bò zích zắc qua 4 điểm (s) | 75.9% | ||
23 | Trèo 07 bậc thang gióng (s) | 75.1% | ||
24 | Bật xa tại chổ (cm) | 79.3% | Nhóm VĐ bật | |
25 | Ném xa bằng 2 tay (cm) | 75.6% | Nhóm VĐ ném, chuyền, bắt | |
26 | Ném túi cát trúng đích thẳng đứng (lần) | 75.8% | ||
27 | Tung và bắt bóng nẩy (lần) | 76.2% |
3.1.2.2. Đánh giá độ tin cậy của các test lựa chọn
Độ tin cậy của các test được xác định bởi mức độ phù hợp giữa kết quả của các lần lập test trên cùng một khách thể thực nghiệm trong cùng một điều kiện thực hiện. Do đó, để xác định độ tin cậy của 27 test đã được lựa chọn luận án áp dụng phương pháp Retest. Khách thể tiến hành đánh giá là 450 trẻ lứa tuổi mầm non (trong đó 150 trẻ MG bé lớp MG 3 – 4 tuổi, 150 trẻ MG nhỡ lớp MG 4
– 5 tuổi và 150 trẻ MG lớn lớp MG 5 – 6 tuổi) đang theo học tại các trường MN ở TP.HCM. Thời gian giữa 02 đợt kiểm tra cách nhau 05 ngày, với điều kiện thực hiện test như nhau. Kết quả của hai lần kiểm tra được luận án tiến hành tính hệ số tương quan giữa 02 lần thực hiện test. Theo Dương Nghiệp Chí và cộng sự
[21] các test có hệ số tương quan mới đảm bảo đủ độ tin cậy để đưa vào đánh giá tính thông báo. Kết quả xác định độ tin cậy của các test đánh giá KNVĐCB ở trẻ MG được trình bày tại bảng 3.5 đến bảng 3.7.
Bả 3.5. Kết quả xác đị độ ti cậy của các te t đá iá KNVĐCB ở trẻ MG bé (lớp MG 3 – 4 tuổi)
Te t đá iá (n = 150) |
|
| r | P | |
1 | Chạy 10m xuất phát cao (s) | 5.11 ± 0.84 | 5.06 ± 0.86 | 0.8 | > 0.001 |
2 | Đi trên vạch kẻ sẵn (s) | 5.64 ± 1.54 | 5.73 ± 1.45 | 0.8 | > 0.001 |
3 | Trườn theo hướng thẳng (s) | 16.07 ± 4.36 | 15.87 ± 4.42 | 0.9 | > 0.001 |
4 | Bò qua 03 cổng (s) | 8.80 ± 2.35 | 8.71 ± 2.33 | 0.9 | > 0.001 |
5 | Trèo 03 bậc thang gióng (s) | 10.67 ± 2.35 | 10.59 ± 2.39 | 0.8 | > 0.001 |
6 | Bật xa tại chổ (cm) | 38.13 ± 10.48 | 40.47 ± 11.13 | 0.8 | > 0.001 |
7 | Ném xa bằng 1 tay (cm) | 214.63 ± 36.98 | 218.10 ± 36.73 | 0.9 | > 0.001 |
8 | Ném túi cát trúng đích nằm ngang (lần) | 2.52 ± 0.79 | 2.48 ± 0.81 | 0.1 | < 0.05 |
9 | Bắt bóng nẩy (lần) | 3.12 ± 1.00 | 3.22 ± 1.02 | 0.2 | > 0.01 |
Phân tích kết quả bảng 3.5 cho thấy hệ số tương quan của các test đánh giá KNVĐCB của trẻ MG bé sau 02 lần kiểm tra như sau:
+ Các test chạy 10m xuất phát cao (r = 0.8), đi trên vạch kẻ sẵn (r = 0.8), trườn theo hướng thẳng (r = 0.9), bò qua 03 cổng (r = 0.9), trèo 03 thang gióng (r = 0.8), bật xa tại chổ (r = 0.8), ném xa bằng 1 tay (r = 0.8) có đủ độ tin cậy ( ) để tiến hành đánh giá tính thông báo.
+ Với 2 test ném túi cát trúng đích nằm ngang (r = 0.1) và test bắt bóng nẩy (r = 0.2) không đủ độ tin cậy ( ) nên bị loại bỏ.
Bả 3.6. Kết quả xác đị độ ti cậy của các te t đá iá KNVĐCB ở trẻ MG nhỡ (lớp MG 4 – 5 tuổi)
Te t đá iá (n=150) |
|
| r | P | |
1 | Chạy 15 m xuất phát cao (s) | 5.28 ± 0.63 | 5.36 ± 0.65 | 0.8 | > 0.001 |
2 | Đi thằng bằng trên ghế thể dục (s) | 5.76 ± 1.33 | 5.82 ± 1.34 | 0.9 | > 0.001 |
3 | Trườn qua 03 cổng (s) | 15.48 ± 4.17 | 15.84 ± 3.87 | 0.8 | > 0.001 |
4 | Bò qua 05 cổng (s) | 7.10 ± 1.23 | 7.20 ± 1.29 | 0.8 | > 0.001 |
5 | Trèo 05 bậc thang gióng (s) | 16.63 ± 1.59 | 16.51 ± 1.59 | 0.8 | > 0.001 |
6 | Bật xa tại chổ (cm) | 66.50 ± 11.24 | 67.25 ± 10.87 | 0.8 | > 0.001 |
7 | Ném xa bằng 2 tay (cm) | 321.13 ± 42.70 | 325.40 ± 47.47 | 0.8 | > 0.001 |
8 | Ném túi cát trúng đích nằm ngang (lần) | 1.97 ± 0.92 | 2.01 ± 1.11 | 0.4 | > 0.001 |
9 | Tung và bắt bóng với cô (lần) | 4.23 ± 0.83 | 4.16 ± 0.77 | 0.3 | > 0.001 |
Phân tích kết quả bảng 3.6 cho thấy hệ số tương quan của các test đánh giá KNVĐCB của trẻ MG nhỡ sau 02 lần kiểm tra như sau:
+ Các test chạy 15m xuất phát cao (r = 0.8), đi thăng bằng trên ghế thể dục (r = 0.9), trườn qua 03 cổng (r = 0.8), bò qua 05 cổng (r = 0.8), trèo 05 thang gióng (r = 0.8), bật xa tại chổ (r = 0.8), ném xa bằng 2 tay (r = 0.8) có đủ độ tin cậy ( ) để tiến hành đánh giá tính thông báo.
+ Với 2 test ném túi cát trúng đích nằm ngang (r = 0.4)và test tung bắt bóng với cô (r = 0.3) không đủ độ tin cậy ( ) nên bị loại bỏ.
Bảng 3.7. Kết quả xác đị độ tin cậy của các te t đá iá KNVĐCB ở trẻ MG lớn (lớp MG 5 – 6 tuổi)
Te t đá iá (n=150) |
|
| r | P | |
1 | Chạy 18 m xuất phát cao (s) | 5.49 ± 0.51 | 5.50 ± 0.54 | 0.8 | > 0.001 |
2 | Đi thằng bằng trên ghế thể dục đầu đội túi cát (s) | 7.62 ± 0.54 | 7.64 ± 1.36 | 0.9 | > 0.001 |
3 | Trườn qua 05 cổng (s) | 10.20 ± 2.62 | 10.59 ± 2.90 | 0.8 | > 0.001 |
4 | Bò zích zắc qua 4 điểm (s) | 7.66 ± 1.18 | 7.71 ± 1.14 | 0.8 | > 0.001 |
5 | Trèo 07 bậc thang gióng (s) | 15.66 ± 3.03 | 15.67 ± 3.01 | 0.9 | > 0.001 |
6 | Bật xa tại chổ (cm) | 90.09 ± 6.32 | 89.95 ± 6.91 | 0.9 | > 0.001 |
7 | Ném xa bằng 2 tay (cm) | 314.80 ± 46.05 | 319.93 ± 39.91 | 0.9 | > 0.001 |
8 | Ném túi cát trúng đích thẳng đứng (lần) | 1.53 ± 1.15 | 1.77 ± 1.05 | 0.5 | > 0.001 |
9 | Tung và bắt bóng nẩy (lần) | 4.63 ± 0.63 | 4.76 ± 0.56 | 0.3 | > 0.001 |
Phân tích kết quả bảng 3.7 cho thấy hệ số tương quan của các test đánh giá KNVĐCB của trẻ MG lớn sau 02 lần kiểm tra như sau:
+ Các test chạy 18m xuất phát cao (r = 0.8), đi thăng bằng trên ghế thể dục đầu đội túi cát (r = 0.9), trườn qua 05 cổng (r = 0.8), bò zíc zắc qua 05 chướng ngại vật (r = 0.8), trèo 07 thang gióng (r = 0.9), bật xa tại chổ (r = 0.8), ném xa bằng 2 tay (r = 0.8) có đủ độ tin cậy ( ) để tiến hành đánh giá tính thông báo.
+ Với 2 test ném túi cát trúng đích thẳng đứng (r = 0.5)và test tung và bắt bóng nẩy (r = 0.3) không đủ độ tin cậy ( ) nên bị loại bỏ.
Như vậy, sau khi kiểm tra độ tin cậy của các test đánh giá KNVĐCB ở trẻ MG tại TP.HCM bằng phương pháp retest, luận án lựa chọn được 21 test (6 test cho từng độ tuổi) đủ độ tin cậy để tiến hành đánh giá tính thông báo và loại bỏ 6 test không đủ độ tin cậy bao gồm: test ném túi cát trúng đích nằm ngang (r
= 0.1) và test bắt bóng nẩy (r = 0.2) ở độ tuổi MG bé. Tets ném bóng trúng đích