Đánh Giá Hiệu Quả Ứng Dụng Trò Chơi Vận Động Để Phát Triển Thể Lực Và Kỹ Năng Sống Cho Học Sinh Lứa Tuổi (6 -7) Tại Một Số Trường Tiểu Học 17394


Kế hoạch và thời gian thực nghiệm

Nhóm TN: giáo viên tổ chức dạy, học chính khóa và các hoạt động ngoại khóa, theo kế hoạch, chương trình đã thống nhất.

Nhóm ĐC: thực hiện theo kế hoạch dạy, học chính khóa và các hoạt động chung của nhà trường bình thường.

Thời gian thực nghiệm: được tiến hành từ 15/9/2019 đến 15/4/2020.

Đánh giá kết quả thực nghiệm

Để đánh giá kết quả ứng dụng của các TCVĐ, nghiên cứu dựa trên 2 tiêu chí:

+ Đánh giá thể lực của HS: kiểm tra các test đánh giá thể lực theo quy định của Bộ GD&ĐT đối với 2 nhóm HS thực nghiệm và đối chứng trước và sau thực nghiệm. Đánh giá mức độ tăng trưởng về thể lực của nhóm HS thực nghiệm sau khi ứng dụng các TCVĐ so với nhóm HS đối chứng sau thời gian thực nghiệm.

+ Đánh giá về KNS của HS: Tiến hành khảo sát CBQL-GV và Phụ huynh đánh giá KNS của HS nhóm thực nghiệm và HS nhóm đối chứng trước và sau thực nghiệm. Đánh giá sự phát triển về KNS của nhóm HS thực nghiệm sau khi ứng dụng các TCVĐ so với nhóm HS đối chứng sau thời gian thực nghiệm.

3.3.2. Đánh giá hiệu quả ứng dụng trò chơi vận động để phát triển thể lực và kỹ năng sống cho học sinh lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học nội thành, Thành phố Hồ Chí Minh

3.3.2.1. Đánh giá sự phát triển thể lực của học sinh lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học nội thành, Thành phố Hồ Chí Minh

Để đánh giá được hiệu quả của các TCVĐ đến sự phát triển thể lực của HS, nghiên cứu tiến hành đánh giá thể lực của HS trên 04 test (Chạy 30m XPC (giây), Nằm ngửa gập bụng (lần/30s), Bật xa tại chỗ (cm), Chạy tùy sức 5 phút (m)) của nhóm TN thời gian trước và sau TN. So sánh kết quả đánh giá với nhóm ĐC và với quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực HS, sinh viên của Bộ GD&ĐT.


Kết quả kiểm tra thể lực của HS trước TN theo từng Trường

Thể lực trước TN của HS nhóm TN và nhóm ĐC Trường tiểu học Chính Nghĩa

Kết quả kiểm tra thể lực trước TN của HS nam 2 nhóm TN, ĐC Trường tiểu học Chính Nghĩa

- Test nằm ngửa gập bụng (lần/30s): HS nam nhóm TN có kết quả kiểm tra là 7.3 ±1.0 lần. HS nam nhóm ĐC có kết quả kiểm tra là 7.5±1.0 lần. Thành tích nằm ngửa gập bụng của hai nhóm không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.41 >0.05

- Test bật xa tại chỗ (cm): HS nam nhóm TN có kết quả kiểm tra là 107

±11.8 cm. HS nam nhóm ĐC có kết quả kiểm tra là 104.0±12.7cm. Thành tích bật xa tại chỗ của hai nhóm không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.24 >0.05.

- Test chạy 30m XPC (s): HS nam nhóm TN có kết quả kiểm tra là 7.4

±0.6s. HS nam nhóm ĐC có kết quả kiểm tra là 7.3±0.6s. Thành tích chạy 30m XPC của hai nhóm không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.50 >0.05

- Test chạy tùy sức 5 phút (m): HS nam nhóm TN có kết quả kiểm tra là

680.6 ±56.1m. HS nam nhóm ĐC có kết quả kiểm tra là 683.93±63.8m. Thành tích chạy tùy sức 5 phút của hai nhóm không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.79 >0.05

Bảng 3.22: Kết quả thống kê thể lực của HS nam 2 nhóm trước TN Trường tiểu học Chính Nghĩa


Nội dung

Nhóm TN

(n=50)

Nhóm ĐC

(n=49)


Sig.


P


Cv%


Cv%

Nằm ngửa gập bụng (lần/30s)

7.3

1.0

13.5

7.5

1.0

13.5

0.41

>0.05

Bật xa tại chỗ (cm)

107.0

11.8

11.0

104.0

12.7

12.3

0.24

>0.05

Chạy 30m XPC (s)

7.4

0.6

8.2

7.3

0.6

8.7

0.50

>0.05

Chạy 5 phút tùy sức (m)

680.6

56.1

8.2

683.9

63.8

9.3

0.79

>0.05

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 192 trang tài liệu này.

Nghiên cứu ứng dụng trò chơi vận động để phát triển thể lực và kỹ năng sống cho học sinh lứa tuổi (6-7) tại một số trường tiểu học nội thành, Thành phố Hồ Chí Minh - 15

(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu thể lực HS)


Kết quả kiểm tra thể lực trước TN của HS nữ 2 nhóm TN, ĐC Trường tiểu học Chính Nghĩa

- Test nằm ngửa gập bụng (lần/30s): HS nữ nhóm TN có kết quả kiểm tra là 5.8 ±1.3 lần. HS nữ nhóm ĐC có kết quả kiểm tra là 5.9±1.0 lần. Thành tích nằm ngửa gập bụng của hai nhóm không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.74 >0.05

- Test bật xa tại chỗ (cm): HS nữ nhóm TN có kết quả kiểm tra là 97.2

±11.2 cm. HS nữ nhóm ĐC có kết quả kiểm tra là 96.5±11.0 cm. Thành tích bật xa tại chỗ của hai nhóm không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.79 >0.05.

- Test chạy 30m XPC (s): HS nữ nhóm TN có kết quả kiểm tra là 8.4

±0.7s. HS nữ nhóm ĐC có kết quả kiểm tra là 8.5±0.5s. Thành tích chạy 30m XPC của hai nhóm không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.71 >0.05

- Test chạy tùy sức 5 phút (m): HS nữ nhóm TN có kết quả kiểm tra là

602.7 ±55.8m. HS nữ nhóm ĐC có kết quả kiểm tra là 601.4±33.2m. Thành tích chạy tùy sức 5 phút của hai nhóm không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.92 >0.05

Bảng 3.23: Kết quả thống kê thể lực của HS nữ 2 nhóm trước TN Trường tiểu học Chính Nghĩa



Nội dung

Nhóm TN

(n=50)

Nhóm ĐC

(n=48)


Sig.


P


Cv%


Cv%

Nằm ngửa gập bụng (lần/30s)

5.8

1.3

22.3

5.9

1.0

17.7

0.74

>0.05

Bật xa tại chỗ (cm)

97.2

11.2

11.6

96.5

11.0

11.4

0.79

>0.05

Chạy 30m XPC (s)

8.4

0.7

8.3

8.5

0.5

6.2

0.71

>0.05

Chạy 5 phút tùy sức (m)

602.7

55.8

9.3

601.4

33.2

5.5

0.92

>0.05

(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu thể lực HS)


Thể lực trước TN của HS nhóm TN và nhóm ĐC Trường tiểu học Kết Đoàn

Kết quả kiểm tra thể lực trước TN của HS nam 2 nhóm TN, ĐC Trường tiểu học Kết Đoàn

- Test nằm ngửa gập bụng (lần/30s): HS nam nhóm TN có kết quả kiểm tra là 6.2 ±1.0 lần. HS nam nhóm ĐC có kết quả kiểm tra là 5.9±0.7 lần. Thành tích nằm ngửa gập bụng của hai nhóm không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.08 >0.05

- Test bật xa tại chỗ (cm): HS nam nhóm TN có kết quả kiểm tra là 99.9

±7.9 cm. HS nam nhóm ĐC có kết quả kiểm tra là 97.9±7.3cm. Thành tích bật xa tại chỗ của hai nhóm không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.24 >0.05.

- Test chạy 30m XPC (s): HS nam nhóm TN có kết quả kiểm tra là 7.5

±0.5s. HS nam nhóm ĐC có kết quả kiểm tra là 7.5±0.4s. Thành tích chạy 30m XPC của hai nhóm không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.77 >0.05

- Test chạy tùy sức 5 phút (m): HS nam nhóm TN có kết quả kiểm tra là 651.2±40.2m. HS nam nhóm ĐC có kết quả kiểm tra là 649.9±34.5m. Thành tích chạy tùy sức 5 phút của hai nhóm không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.89 >0.05

Bảng 3.24: Kết quả thống kê thể lực của HS nam 2 nhóm trước TN Trường tiểu học Kết Đoàn


Nội dung

Nhóm TN (n=40)

Nhóm ĐC (n=40)


Sig.


P


Cv%


Cv%

Nằm ngửa gập bụng (lần/30s)

6.2

1.0

16.2

5.9

0.7

12.4

0.08

>0.05

Bật xa tại chỗ (cm)

99.9

7.9

7.9

97.9

7.3

7.5

0.24

>0.05

Chạy 30m XPC (s)

7.5

0.5

6.4

7.5

0.4

5.3

0.77

>0.05

Chạy 5 phút tùy sức (m)

651.2

40.2

6.2

649.9

34.5

5.3

0.89

>0.05

(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu thể lực HS)


Kết quả kiểm tra thể lực trước TN của HS nữ 2 nhóm TN, ĐC Trường tiểu học Kết Đoàn

- Test nằm ngửa gập bụng (lần/30s): HS nữ nhóm TN có kết quả kiểm tra là 5.5 ±1.1 lần. HS nữ nhóm ĐC có kết quả kiểm tra là 5.8±1.0 lần. Thành tích nằm ngửa gập bụng của hai nhóm không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.23 >0.05

- Test bật xa tại chỗ (cm): HS nữ nhóm TN có kết quả kiểm tra là 93.1

±9.0cm. HS nữ nhóm ĐC có kết quả kiểm tra là 94.7±9.2cm. Thành tích bật xa tại chỗ của hai nhóm không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.42 >0.05.

- Test chạy 30m XPC (s): HS nữ nhóm TN có kết quả kiểm tra là 8.4

±0.5s. HS nữ nhóm ĐC có kết quả kiểm tra là 8.5±0.4s. Thành tích chạy 30m XPC của hai nhóm không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.32 >0.05

- Test chạy tùy sức 5 phút (m): HS nữ nhóm TN có kết quả kiểm tra là

599.8 ±50.2m. HS nữ nhóm ĐC có kết quả kiểm tra là 595.0±35.7m. Thành tích chạy tùy sức 5 phút của hai nhóm không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.62 >0.05

Bảng 3.25: Kết quả thống kê thể lực của HS nữ 2 nhóm trước TN Trường tiểu học Kết Đoàn



Nội dung

Nhóm TN

(n=40)

Nhóm ĐC

(n=42)


Sig.


P


Cv%


Cv%

Nằm ngửa gập bụng (lần/30s)

5.5

1.1

20.7

5.8

1.0

17.1

0.23

>0.05

Bật xa tại chỗ (cm)

93.1

9.0

9.7

94.7

9.2

9.8

0.42

>0.05

Chạy 30m XPC (s)

8.4

0.5

6.1

8.5

0.4

5.2

0.32

>0.05

Chạy 5 phút tùy sức (m)

599.8

50.2

8.4

595.0

35.7

6.0

0.62

>0.05

(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu thể lực HS)


Thể lực trước TN của HS nhóm TN và nhóm ĐC Trường tiểu học Lương Định Của

Kết quả kiểm tra thể lực trước TN của HS nam 2 nhóm TN, ĐC Trường tiểu học Lương Định Của

- Test nằm ngửa gập bụng (lần/30s): HS nam nhóm TN có kết quả kiểm tra là 7.1 ±10.8 lần. HS nam nhóm ĐC có kết quả kiểm tra là 6.1±0.8 lần. Thành tích nằm ngửa gập bụng của hai nhóm không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.06 >0.05

- Test bật xa tại chỗ (cm): HS nam nhóm TN có kết quả kiểm tra là 103.6

±12.2 cm. HS nam nhóm ĐC có kết quả kiểm tra là 103.0±11.8cm. Thành tích bật xa tại chỗ của hai nhóm không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.83>0.05.

- Test chạy 30m XPC (s): HS nam nhóm TN có kết quả kiểm tra là 7.4

±0.6s. HS nam nhóm ĐC có kết quả kiểm tra là 7.3±0.6s. Thành tích chạy 30m XPC của hai nhóm không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.34 >0.05

- Test chạy tùy sức 5 phút (m): HS nam nhóm TN có kết quả kiểm tra là 666.7±55.3m. HS nam nhóm ĐC có kết quả kiểm tra là 655.4±50.9m. Thành tích chạy tùy sức 5 phút của hai nhóm không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.30 >0.05

Bảng 3.26: Kết quả thống kê thể lực của HS nam 2 nhóm trước TN Trường tiểu học Lương Định Của


Nội dung

Nhóm TN (n=50)

Nhóm ĐC (n=49)


Sig.


P


Cv%


Cv%

Nằm ngửa gập bụng 30s (lần)

7.1

0.8

11.6

6.1

0.8

13.7

0.06

>0.05

Bật xa tại chỗ (cm)

103.6

12.2

11.8

103.0

11.8

11.4

0.83

>0.05

Chạy 30m XPC (s)

7.4

0.6

8.7

7.3

0.6

8.6

0.34

>0.05

Chạy 5 phút tùy sức (m)

666.7

55.3

8.3

655.4

50.9

7.8

0.30

>0.05

(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu thể lực HS)


Kết quả kiểm tra thể lực trước TN của HS nữ 2 nhóm TN, ĐC Trường tiểu học Lương Định Của

- Test nằm ngửa gập bụng (lần/30s): HS nữ nhóm TN có kết quả kiểm tra là 5.7±1.2 lần. HS nữ nhóm ĐC có kết quả kiểm tra là 5.4±0.9 lần. Thành tích nằm ngửa gập bụng của hai nhóm không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.10 >0.05

- Test bật xa tại chỗ (cm): HS nữ nhóm TN có kết quả kiểm tra là 95.6

±10.1cm. HS nữ nhóm ĐC có kết quả kiểm tra là 93.9±10.4cm. Thành tích bật xa tại chỗ của hai nhóm không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.42 >0.05.

- Test chạy 30m XPC (s): HS nữ nhóm TN có kết quả kiểm tra là 8.5

±0.7s. HS nữ nhóm ĐC có kết quả kiểm tra là 8.5±0.5s. Thành tích chạy 30m XPC của hai nhóm không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.67 >0.05

- Test chạy tùy sức 5 phút (m): HS nữ nhóm TN có kết quả kiểm tra là

598.2 ±46.9m. HS nữ nhóm ĐC có kết quả kiểm tra là 601.4±33.2m. Thành tích chạy tùy sức 5 phút của hai nhóm không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.70>0.05

Bảng 3.27: Kết quả thống kê thể lực của HS nữ 2 nhóm trước TN Trường tiểu học Lương Định Của


Nội dung

Nhóm TN

(n=48)

Nhóm ĐC

(n=50)


Sig.


P


Cv%


Cv%

Nằm ngửa gập bụng 30s (lần)

5.7

1.2

21.1

5.4

0.9

17.7

0.10

>0.05

Bật xa tại chỗ (cm)

95.6

10.1

10.6

93.9

10.4

11.1

0.42

>0.05

Chạy 30m XPC (s)

8.5

0.7

7.9

8.5

0.5

5.6

0.67

>0.05

Chạy 5 phút tùy sức (m)

598.2

46.9

7.8

601.4

33.2

5.5

0.70

>0.05

(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu thể lực HS)


Như vậy, qua kết quả kiểm tra thể lực cho thấy tất cả các chỉ số/test của HS nhóm TN so với HS nhóm ĐC đều không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê. Hay nói cách khác thành tích của các nhóm này tương đối đồng đều nhau, không có sự khác biệt, đây là điều kiện tiên quyết để tiến hành TN ứng dụng các TCVĐ để phát triển thể lực cho HS.

Kết quả so sánh thể lực trước TN của HS nhóm TN tại 3 trường so với tiêu chuẩn quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên của Bộ GD&ĐT

Qua kết quả ở bảng 3.28 cho thấy tỷ lệ HS nhóm TN ở mức Chưa đạt chiếm tỷ lệ khá cao ở HS nam TB là 39.8%, ở HS nữ tỷ lệ này là 36.6%, điều này phản ánh thực trạng thể lực của HS đang ở mức chưa được đảm bảo theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Bảng 3.28: So sánh thể lực trước TN của HS nhóm TN tại 3 trường với tiêu chuẩn quy định của Bộ GD&ĐT


TT


Test

Thành tích

Quyết định 53/2008

Kết quả HS Chưa đạt


x

Tốt

Đạt

Số lượng

Tỷ lệ

%

Nam nhóm TN (n = 140)

1

Nằm ngửa gập bụng (lần/30s)

6.9

1.0

> 9

≥ 4

6

4.3

2

Bật xa tại chỗ (cm)

103.5

11.2

> 110

≥ 100

72

51.4

3

Chạy 30m XPC (s)

7.4

0.6

< 6,50

≤ 7,50

85

60.7

4

Chạy tùy sức 5 phút (m)

666.1

52.0

> 750

≥ 650

60

42.9

Nữ nhóm TN (n = 138)

1

Nằm ngửa gập bụng (lần/30s)

5.4

1.5

> 6

≥ 3

4

2.9

2

Bật xa tại chỗ (cm)

95.5

10.4

> 100

≥ 95

57

40.7

3

Chạy 30m XPC (s)

8.4

0.6

< 7,50

≤ 8,50

73

52.1

4

Chạy tùy sức 5 phút (m)

600.3

51.2

> 700

≥ 600

71

50.7

(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu thể lực HS)

Ngày đăng: 09/06/2022