trong 2 chu kỳ theo kế hoạch đã trình bày trong phương pháp thực nghiệm sư phạm. Chương trình thực nghiệm đều có các thông tin về: thời gian, mục đích, phương pháp và các thông số chi tiết về lượng vận động tập luyện.
3.3. Đánh giá hiệu quả ứng dụng hệ thống bài tập phát triển thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh
3.3.1. Đánh giá hiệu quả ứng dụng hệ thống bài tập thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh thông qua các test sư phạm sau thực nghiệm
Để đánh giá sự phát triển thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh, luận án tiến hành kiểm tra sau khi thực nghiệm sư phạm qua 2 chu kỳ huấn luyện vào cuối chu kỳ 2 của quá trình huấn luyện (tháng 8/2016); Sau đây là kết quả của tiến trình thực nghiệm. Sau thời gian thực nghiệm (06 tháng), chúng tôi tiến hành kiểm tra đánh giá sự phát triển thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh thông qua các test đã lựa chọn. Kết quả thu được như trình bày ở bảng 3.20.
Bảng 3.20: Nhịp tăng trưởng các test đánh giá thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh sau thực nghiệm
Test | Trước TN | Sau TN | ||||
Thể lực chuyên môn | X S | X S | W % | t | P | |
1. | Đá vòng cầu 1 chân tại chỗ 10s (lần) | 20.31 2.15 | 22.75 1.91 | 11.51 | 10.93 | <0.001 |
2. | Đá vòng cầu 2 chân tại chỗ 10s (lần) | 22.50 2.34 | 24.50 2.0 | 8.86 | 6.61 | <0.001 |
3. | Đá lướt vòng cầu 1 chân tại chỗ 10s (lần) | 17.69 2.06 | 19.75 1.91 | 11.19 | 9.66 | <0.001 |
4. | Đá chẻ 1 chân trước tại chỗ 10s (lần) | 15.63 2.09 | 17.94 1.95 | 14.06 | 11.66 | <0.001 |
5. | Lướt đá ngang 1 chân tại chỗ trong 10s (lần). | 14.19 1.94 | 16.69 1.99 | 16.40 | 19.36 | <0.001 |
W % | 12.4% |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổng Hợp Tỷ Lệ (%) Thực Trạng Thể Lực Chuyên Môn Của Nữ Vận Động Viên Taekwondo 12 – 14 Tuổi Thành Phố Hồ Chí Minh
- Kết Quả Phỏng Vấn Huấn Luyện Viên, Chuyên Gia, Trọng Tài Về Lựa Chọn Hệ Thống Các Bài Tập Huấn Luyện Thể Lực Chuyên Môn Cho Nữ Vận Động
- Kết Quả Phỏng Vấn Nội Dung Xây Dựng Kế Hoạch Huấn Luyện Thể Lực Chuyên Môn Cho Nữ Vận Động Viên Taekwondo 12 – 14 Tuổi Thành Phố Hồ Chí Minh
- Nhịp Tăng Trưởng Các Thông Số Đánh Giá Thể Lực Chuyên Môn Của Nữ Vận Động Viên Taekwondo 12 – 14 Tuổi Thành Phố Hồ Chí Minh Sau Thực Nghiệm
- Nhịp Tăng Trưởng Các Thông Số Đánh Giá Thể Lực Chuyên Môn Trên Từng Nữ Vận Động Viên Taekwondo 12 – 14 Tuổi
- Nghiên cứu lựa chọn hệ thống bài tập phát triển thể lực chuyên môn cho nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh - 20
Xem toàn bộ 208 trang tài liệu này.
df=n-1=15; t0.001 = 4.073
Kết quả các số liệu tại bảng 3.20 cho thấy, sau 06 tháng thực nghiệm giá trị trung bình thành tích của tất cả các test đánh giá thể lực chuyên môn của khách thể nghiên cứu đều tăng trưởng, cụ thể như sau:
Nhịp tăng trưởng trung bình thành tích Đá vòng cầu 1 chân tại chỗ 10s (lần) của nữ VĐV Taekwondo 12 – 14 tuổi thành phố Hồ Chí Minh sau
06 tháng thực nghiệm là W % = 11.51%, sự tăng trưởng này có ý nghĩa thống
kê ở ngưỡng xác xuất P < 0.001 vì có ttính = 10.93 > t0.001 = 4.073.
Nhịp tăng trưởng trung bình thành tích Đá vòng cầu 2 chân tại chỗ 10s (lần) của nữ VĐV Taekwondo 12 – 14 tuổi thành phố Hồ Chí Minh sau 06 tháng thực nghiệm là W % = 8.68%, sự tăng trưởng này có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác xuất P < 0.001 vì có ttính = 6.61 > t0.001 = 4.073.
Nhịp tăng trưởng trung bình thành tích Đá lướt vòng cầu 1 chân tại
chỗ 10s (lần) của nữ VĐV Taekwondo 12 – 14 tuổi thành phố Hồ Chí Minh
sau 06 tháng thực nghiệm là W % = 11.19%, sự tăng trưởng này có ý nghĩa
thống kê ở ngưỡng xác xuất P < 0.001 vì có ttính = 9.66 > t0.001 = 4.073.
Nhịp tăng trưởng trung bình thành tích Đá chẻ 1 chân trước tại chỗ 10s (lần) của nữ VĐV Taekwondo 12 – 14 tuổi thành phố Hồ Chí Minh sau
06 tháng thực nghiệm là W % = 14.06%, sự tăng trưởng này có ý nghĩa thống
kê ở ngưỡng xác xuất P < 0.001 vì có ttính = 11.66 > t0.001 = 4.073.
Nhịp tăng trưởng trung bình thành tích Lướt đá ngang 1 chân tại chỗ trong 10s (lần) của nữ VĐV Taekwondo 12 – 14 tuổi thành phố Hồ Chí Minh
sau 06 tháng thực nghiệm là W % = 16.40%, sự tăng trưởng này có ý nghĩa
thống kê ở ngưỡng xác xuất P < 0.001 vì có ttính = 19.36 > t0.001 = 4.073.
Để có sự nhìn nhận tổng quát về sự tăng trưởng thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi thành phố Hồ Chí Minh trong quá trình thực nghiệm biểu đồ 3.7 dưới đây thể hiện rõ quá trình này.
18.00%
16.40%
16.00%
14.06%
14.00%
11.51%
12.00%
11.19%
8.68%
10.00%
8.00%
6.00%
4.00%
2.00%
0.00%
Đá vòng cầu 1 Đá vòng cầu 2 chân tại chỗ 10s chân tại chỗ 10s (lần) (lần)
Đá lướt vòng cầu 1 chân tại chỗ 10s (lần)
Đá chẻ 1 chân Lướt đá ngang
trước tại chỗ 10s (lần)
1 chân tại chỗ trong 10s (lần).
Biểu đồ 3.7: Nhịp tăng trưởng các test đánh giá thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh
sau thực nghiệm
Biểu đồ 3.7 cho thấy: Khi so sánh bằng phương pháp tự đối chiếu thành tích các test thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành Phố Hồ Chí Minh có sự tăng trưởng rõ rệt ở tất cả các test với
nhịp tăng trưởng trung bình là W % = 12.4% và ttính > tbảng ở ngưỡng xác suất
P < 0.001. Trong đó thành tích test Lướt đá ngang 1 chân tại chỗ trong 10s
(lần) có nhịp tăng trưởng cao nhất (W % =16.40%) và ngược lại thành tích test
Đá vòng cầu 2 chân tại chỗ 10s (lần) tăng trưởng thấp nhất (W % = 8.68%).
Điều này thể hiện sự nỗ lực và tập trung cao độ của các VĐV khi chuẩn bị bước vào kỳ thi đấu trọng điểm, đó là giải Hội Khỏe Phù Đổng tháng 8/2016. Hay nói một cách khác, việc ứng dụng các bài tập mà luận án lựa chọn bước đầu đã mang lại tính hiệu quả trong việc phát triển thể lực chuyên môn cho nữ
vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh. Từ kết quả này cho thấy việc ứng dụng các phương tiện huấn luyện và hệ thống các bài tập mà luận án lựa chọn đã tỏ rõ hiệu quả trong phát triển thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh.
3.3.2. Đánh giá hiệu quả ứng dụng hệ thống bài tập thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh bằng công nghệ 3D và hệ thống đo xung lực sau thực nghiệm
Việc nâng cao hiệu quả và thành tích thi đấu, phụ thuộc phần nhiều vào sự phát triển về thể lực, kỹ thuật, chiến thuật và tâm sinh lý... Trong Taekwondo thì hiệu quả kỹ thuật chính là đòn đánh phải ghi điểm, được đánh giá bằng 06 tiêu chuẩn, đó là: sức mạnh với tốc độ cao nhất (đỉnh lực – F và vận tốc tức thời nhanh nhất - V), ý thức phòng thủ (T), đúng thời điểm (t) và cự ly chuẩn, góc độ. Do vậy để đánh giá được thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành Phố Hồ Chí Minh đòi hỏi phải nâng cao được các thông số về lực (F) hay còn gọi là sức mạnh và tốc độ (V), tốc độ góc và sự kết hợp của thông số trên để tạo nên chính là thông số về phản ứng va chạm (T) và phản ứng đòn (t), tốc độ góc, vận tốc góc.
Để đánh giá được thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 Thành phố Hồ Chí Minh qua 06 tháng thực nghiệm các bài tập (46 bài tập) đã lựa chọn, luận án tiến hành đánh giá qua việc so sánh kết quả kiểm tra các thông số kỹ thuật trên khách thể nghiên cứu. Kết quả thu được trình bày từ bảng 3.21 và biểu đồ 3.8.
Bảng 3.21: Nhịp tăng trưởng các thông số đánh giá thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh sau thực nghiệm
Thông số | Trước TN | Sau TN | ||||
( X S) | ( X S) | W % | t | P | ||
Lướt đá vòng cầu chân trước | F (Kg) | 58.63-18.02 | 75.38-18.91 | 26.35 | 8.82 | <0.001 |
t (ms) | 29.06-4.37 | 24.13-3.86 | 18.62 | 10.32 | <0.001 | |
T (ms) | 1030.50-107.45 | 941.38-66.37 | 8.74 | 5.32 | <0.001 | |
P (Kgms) | 1654.94-379.51 | 1781.00-379.65 | 7.85 | 2.51 | >0.001 | |
SQ | 1.04-0.58 | 1.52-0.69 | 41.98 | 5.41 | <0.001 | |
Vmax (m/s) | 11.31-1.10 | 13.00-1.53 | 13.68 | 10.35 | <0.001 | |
Góccẳng - đùi (o) | 172.93-1.50 | 174.75-1.83 | 1.05 | 5.01 | <0.001 | |
Góc2 đùi (o) | 95.03-14.73 | 113.27-10.12 | 18.26 | 9.53 | <0.001 | |
Vgóc (o/s) | 762.01-94.26 | 841.52-78.56 | 10.18 | 8.44 | <0.001 | |
W % | 16.3% | |||||
Đá chẻ chân trước | Thông số | ( X S) | ( X S) | W % | t | P |
F (Kg) | 42.13-10.27 | 52.63-11.87 | 22.61 | 8.17 | <0.001 | |
t (ms) | 183.44-43.52 | 148.94-38.03 | 21.09 | 7.72 | <0.001 | |
T (ms) | 1148.81-146.07 | 1040.69-96.47 | 9.48 | 4.17 | <0.001 | |
P (Kgms) | 7567.13-2003.93 | 7639.44-1756.77 | 1.51 | 0.26 | >0.001 | |
SQ | 3.00-1.70 | 4.03-1.75 | 33.05 | 4.60 | <0.001 | |
Vmax (m/s) | 12.24-1.49 | 14.89-0.93 | 20.09 | 15.86 | <0.001 | |
Góccẳng- đùi (o) | 115.78-21.13 | 136.69-13.17 | 17.58 | 8.00 | <0.001 | |
Góc2 đùi (o) | 107.48-17.18 | 126.70-8.79 | 17.31 | 7.15 | <0.001 | |
Vgóc (o/s) | 743.07-175.36 | 877.64-109.93 | 18.65 | 5.00 | <0.001 | |
W % | 17.93% |
df=n-1=15; t0.001 = 4.073
Kết quả các số liệu tại bảng 3.21 cho thấy, sau 06 tháng thực nghiệm giá trị trung bình thành tích của tất cả các thông số đánh giá thể lực chuyên môn của khách thể nghiên cứu đều tăng trưởng, cụ thể như sau:
Test Lướt đá vòng cầu chân trước
Nhịp tăng trưởng trung bình thông số đỉnh lực (F) của nữ VĐV Taekwondo 12 – 14 tuổi thành phố Hồ Chí Minh sau 06 tháng thực nghiệm là W % = 26.35%, sự tăng trưởng này có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác xuất P < 0.001 vì có ttính = 8.82 > t0.001 = 4.073.
Nhịp tăng trưởng trung bình thông số thời gian va chạm (t) của nữ
VĐV Taekwondo 12 – 14 tuổi thành phố Hồ Chí Minh sau 06 tháng thực
nghiệm là W % = 18.62%, sự tăng trưởng này có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng
xác xuất P < 0.001 vì có ttính = 10.32 > t0.001 = 4.073.
Nhịp tăng trưởng trung bình thông số thời gian phản ứng (T) của nữ VĐV Taekwondo 12 – 14 tuổi thành phố Hồ Chí Minh sau 06 tháng thực nghiệm là W % = 8.74%, sự tăng trưởng này có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác xuất P < 0.001 vì có ttính = 5.32 > t0.001 = 4.073.
Nhịp tăng trưởng trung bình thông số xung lực (P) của nữ VĐV
Taekwondo 12 – 14 tuổi thành phố Hồ Chí Minh sau 06 tháng thực nghiệm là W % = 7.85%, sự tăng trưởng này không có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác xuất P > 0.001 vì có ttính = 2.51 < t0.001 = 4.073.
Nhịp tăng trưởng trung bình thông số sức mạnh tổng hợp SQ (Chỉ số
hiệu quả của đòn đánh) của nữ VĐV Taekwondo 12 – 14 tuổi thành phố Hồ Chí Minh sau 06 tháng thực nghiệm là W % = 41.98%, sự tăng trưởng này có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác xuất P < 0.001 vì có ttính = 5.41 > t0.001 = 4.073.
Nhịp tăng trưởng trung bình thông số vận tốc tức thời khi va chạm
mục tiêu (Vmax) của nữ VĐV Taekwondo 12 – 14 tuổi thành phố Hồ Chí
Minh sau 06 tháng thực nghiệm là W % = 13.68%, sự tăng trưởng này có ý
nghĩa thống kê ở ngưỡng xác xuất P < 0.001 vì có ttính = 10.35 > t0.001 = 4.073. Nhịp tăng trưởng trung bình thông số Góccẳng-đùi của nữ VĐV Taekwondo 12 – 14 tuổi thành phố Hồ Chí Minh sau 06 tháng thực nghiệm là W % = 1.05%, sự tăng trưởng này có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác xuất P <
0.001 vì có ttính = 5.01 > t0.001 = 4.073.
Nhịp tăng trưởng trung bình thông số Góc2 đùi của nữ VĐV Taekwondo 12 – 14 tuổi thành phố Hồ Chí Minh sau 06 tháng thực nghiệm là W % = 18.26%, sự tăng trưởng này có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác xuất P < 0.001 vì có ttính = 9.53 > t0.001 = 4.073.
Nhịp tăng trưởng trung bình thông số vận tốc góc (Vgóc) của nữ VĐV
Taekwondo 12 – 14 tuổi thành phố Hồ Chí Minh sau 06 tháng thực nghiệm là W % = 10.18%, sự tăng trưởng này có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác xuất P < 0.001 vì có ttính = 8.44 > t0.001 = 4.073.
Test Đá chẻ chân trước
Nhịp tăng trưởng trung bình thông số đỉnh lực (F) của nữ VĐV Taekwondo 12 – 14 tuổi thành phố Hồ Chí Minh sau 06 tháng thực nghiệm là W % = 22.61%, sự tăng trưởng này có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác xuất P < 0.001 vì có ttính = 8.17 > t0.001 = 4.073.
Nhịp tăng trưởng trung bình thông số thời gian va chạm (t) của nữ
VĐV Taekwondo 12 – 14 tuổi thành phố Hồ Chí Minh sau 06 tháng thực
nghiệm là W % = 21.09%, sự tăng trưởng này có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng
xác xuất P < 0.001 vì có ttính = 7.72 > t0.001 = 4.073.
Nhịp tăng trưởng trung bình thông số thời gian phản ứng (T) của nữ VĐV Taekwondo 12 – 14 tuổi thành phố Hồ Chí Minh sau 06 tháng thực nghiệm là W % = 9.48%, sự tăng trưởng này có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác xuất P < 0.001 vì có ttính = 4.17 > t0.001 = 4.073.