Bảng 2.7: Đánh giá của các tổ chuyên môn về kiến thức chuyên môn của GV các trường THPT huyện Bình Giang (Phụ lục 1)
(Khảo sát đối với 55 GV)
Kiến thức chuyên môn | Mức độ phù hợp | ||||||||||
Tốt | Khá | Trung bình | Yếu | X | Thứ bậc | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | Thể hiện sự tự tin và nắm chắc kiến thức đối với bài giảng | 50 | 90,9 | 5 | 9,09 | 3,90 | 1 | ||||
2 | Tập trung vào những phần khó của bài học và làm cho nó trở nên dễ hiểu | 27 | 49,9 | 26 | 47,27 | 2 | 3,64 | 3,45 | 4 | ||
3 | Giải thích và minh họa bài học bằng cách đưa ra ví dụ và các tình huống | 25 | 45,45 | 28 | 50,91 | 2 | 3,64 | 3,48 | 3 | ||
4 | Sẵn sàng định nghĩa các thuật ngữ khó khi được hỏi | 26 | 47,27 | 26 | 47,27 | 2 | 3,64 | 1 | 1,82 | 3,4 | 6 |
5 | Kết nối và liên hệ chủ đề của bài giảng hiện tại với các bài giảng đã học hoặc có liên quan | 33 | 60 | 15 | 27,27 | 6 | 10,91 | 1 | 1,82 | 3,45 | 5 |
6 | Có thể liên hệ bài học với các môn học khác | 26 | 47,27 | 25 | 45,45 | 3 | 5,45 | 1 | 1,82 | 3,38 | 7 |
7 | Trả lời được các câu hỏi khó của học sinh một cách rõ ràng và tự tin | 15 | 27,27 | 32 | 58,18 | 8 | 14,5 | 2,98 | 9 | ||
8 | Cập nhật những kiến thức của môn học | 35 | 63,64 | 18 | 32,73 | 2 | 3,64 | 3,6 | 2 | ||
9 | Thể hiện sự nắm vững của bài giảng | 20 | 36,36 | 29 | 52,73 | 5 | 9,09 | 1 | 1,82 | 3,23 | 8 |
10 | Có kiến thức sâu về toàn bộ môn học mà mình đảm nhiệm | 15 | 27,27 | 22 | 40 | 15 | 27,27 | 3 | 5,45 | 2,89 | 10 |
X TB= 3,37 |
Có thể bạn quan tâm!
- Những Vấn Đề Cơ Bản Về Bồi Dưỡng Năng Lực Dạy Học Cho Giáo Viên Thpt Đáp Ứng Yêu Cầu Đổi Mới Giáo Dục .
- Hình Thức Và Phương Pháp Bồi Dưỡng Năng Lực Dạy Học Cho Giáo Viên Trung Học Phổ Thông
- Kết Quả Xếp Loại Học Lực 3 Năm Học Gần Đây
- Đánh Giá Của Cbql Về Kỹ Năng Giảng Dạy Của Gv Các Trường Thpt Huyện Bình Giang (Phụ Lục 1)
- Đánh Giá Của Cbql Về Đánh Giá Học Sinh Của Gv Các Trường Thpt Huyện Bình Giang (Phụ Lục 1)
- Đánh Giá Thực Trạng Bồi Dưỡng Năng Lực Dạy Học Cho Giáo Viên Thpt Huyện Bình Giang, Tỉnh Hải Dương
Xem toàn bộ 138 trang tài liệu này.
Nội dung 6 “Có thể liên hệ bài học với các môn học khácTốt 47,27% (số lượng người 26), Khá 45,45% (số lượng người 25), Trung bình 5,45% (số lượng người 3),
Yếu 1,82% (số lượng người 1) với X = 3,38 (xếp thứ 7)”
Nội dung 7 “Trả lời được các câu hỏi khó của học sinh một cách rõ ràng và tự tin: Tốt 27,27% (số lượng người 15), Khá 58,18% (số lượng người 32), Yếu 14,5%
(số lượng người 8) với X = 3,09 (xếp thứ 9)”
Nội dung 8 “Cập nhật những kiến thức của môn học Tốt 63,64% (số lượng người 35), Khá 32,73% (số lượng người 18), Trung bình 3,64% (số lượng người 2).
với X = 3,6 (xếp thứ 2)”
Nội dung 9 “Thể hiện sự nắm vững của bài giảng: Tốt 36,36% (số lượng người 20), Khá 52,73% (số lượng người 29), Trung bình 9,09% (số lượng người 5), Yếu
1,82% (số lượng người 1) với X = 3,23 (xếp thứ 8)”
Nội dung 10 “Có kiến thức sâu về toàn bộ môn học mà mình đảm nhiệm: Tốt 27,27% (số lượng người 15), Khá 40% (số lượng người 22), Trung bình 27,27% (số
lượng người 15), Yếu 5,45% (số lượng người 3) với X = 2,89 (xếp thứ 10)”
Qua bảng khảo sát trên ta thấy: Đánh giá của tổ chuyên môn về kiến thức
chuyên môn của giáo viên các trường THPT huyện Bình Giang với X TB= 3,38trong đó Thể hiện sự tự tin và nắm chắc kiến thức đối với bài giảng được đánh giá cao nhất
với X = 3,90 (xếp thứ 1)Tuy nhiên một số nội dung còn được đánh giá ở mức thấp như:Nội dung 10: Có kiến thức sâu về toàn bộ môn học mà mình đảm nhiệm được
đánh giá ở mức thấp nhất với X = 2,89 (xếp thứ 10), Nội dung 7: Trả lời được các câu
hỏi khó của học sinh một cách rõ ràng và tự tin: X = 2,98 (xếp thứ 9).
Đánh giá của CBQL:
Nội dung 1 “Thể hiện sự tự tin và nắm chắc kiến thức đối với bài giảng Tốt
83,33% (số lượng người 10), khá 16,67% (số lượng người 2) với X = 3,83 (xếp thứ 1)”
Nội dung 2 “Tập trung vào những phần khó của bài học và làm cho nó trở nên dễ hiểu: Tốt 58,33% (số lượng người 7), Khá 41,67%, Trung bình 6,66% (số lượng
người 5) với X = 3,58 (xếp thứ 2)”
Nội dung 3 “Giải thích và minh họa bài học bằng cách đưa ra ví dụ và các tình huống: Tốt 25% (số lượng người 3), Khá 58,33% (số lượng người 7), Trung bình
16,67% (số lượng người 2) với X = 3,08 (xếp thứ 5)”
Bảng: 2.8 Đánh giá của của CBQL về kiến thức chuyên môn của GV các trường THPT huyện Bình Giang (Phụ lục 1)
(Khảo sát đối với 12 CBQL)
Kiến thức chuyên môn | Mức độ phù hợp | ||||||||||
Tốt | Khá | T.bình | Yếu | X | Thứ bậc | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | Thể hiện sự tự tin và nắm chắc kiến thức đối với bài giảng | 10 | 83,33 | 2 | 16,67 | 3,83 | 1 | ||||
2 | Tập trung vào những phần khó của bài học và làm cho nó trở nên dễ hiểu | 7 | 58,33 | 5 | 41,67 | 3,58 | 2 | ||||
3 | Giải thích và minh họa bài học bằng cách đưa ra ví dụ và các tình huống | 3 | 25 | 7 | 58,33 | 2 | 16,67 | 3,08 | 5 | ||
4 | Sẵn sàng định nghĩa các thuật ngữ khó khi được hỏi | 2 | 16,67 | 7 | 58,33 | 3 | 25 | 2,91 | 7 | ||
5 | Kết nối và liên hệ chủ đề của bài giảng hiện tại với các bài giảng đã học hoặc có liên quan | 1 | 8,33 | 5 | 41,67 | 5 | 41,67 | 1 | 8,33 | 2,5 | 9 |
6 | Có thể liên hệ bài học với các môn học khác | 6 | 50 | 5 | 41,67 | 1 | 8,33 | 3,41 | 3 | ||
7 | Trả lời được các câu hỏi khó của học sinh một cách rõ ràng và tự tin | 3 | 25 | 3 | 25 | 2 | 16,67 | 4 | 33,3 | 2,41 | 10 |
8 | Cập nhật những kiến thức của môn học | 4 | 33,33 | 6 | 50 | 2 | 16,67 | 3,16 | 4 | ||
9 | Thể hiện sự nắm vững của bài giảng | 2 | 16,67 | 6 | 50 | 4 | 33,33 | 2,83 | 8 | ||
10 | Có kiến thức sâu về toàn bộ môn học mà mình đảm nhiệm | 3 | 25 | 6 | 50 | 3 | 25 | 3,0 | 6 | ||
X TB= 3,071 |
Nội dung 4 “Sẵn sàng định nghĩa các thuật ngữ khó khi được hỏi: Tốt 16,67% (số lượng người 2), khá 58,33% (số lượng người 7), Trung bình 25% (số lượng người
3) với X = 2,91 (xếp thứ 7)”
Nội dung 5 “Kết nối và liên hệ chủ đề của bài giảng hiện tại với các bài giảng đã học hoặc có liên quan: Tốt 8,33% (số lượng người 1), Khá 41,67% (số lượng người 5), Trung bình 41,67% (số lượng người 5), Yếu 8,33% (số lượng người 1) với
X = 2,5 (xếp thứ 9)”
Nội dung 6 “Có thể liên hệ bài học với các môn học khác: Tốt 50% (số lượng người 6), Khá 41,67% (số lượng người 5), Trung bình 8,33% (số lượng người 1) với
X = 3,41 (xếp thứ 3)”
Nội dung 7 “Trả lời được các câu hỏi khó của học sinh một cách rõ ràng và tự tin: Tốt 25% (số lượng người 3), Khá 25% (số lượng người 3), Trung bình 16,67%
(số lượng người 2), Yếu 33,33% (số lượng người 4) với X = 2,41 (xếp thứ 10)”
Nội dung 8 “Cập nhật những kiến thức của môn học: Tốt 33,33% (số lượng
người 4), Khá 50% (số lượng người 6), Trung bình 16,67% (số lượng người 2) với X
= 3,16 (xếp thứ 4)”
Nội dung 9 “Thể hiện sự nắm vững của bài giảng: Tốt 16,67% (số lượng
người 2), Khá 50% (số lượng người 6), Trung bình 33,33% (số lượng người 4) với X
= 3,83 (xếp thứ 8)”
Nội dung 10” Có kiến thức sâu về toàn bộ môn học mà mình đảm nhiệm: Tốt 25% (số lượng người 3), Khá 50% (số lượng người 6), Trung bình 25% (số lượng
người 3) với X = 3,0 (xếp thứ 6)”
Qua bảng khảo sát trên ta thấy: Đánh giá của CBQL về kiến thức chuyên môn
của giáo viên các trường THPT huyện Bình Giang với X TB= 3,071trong đó nội dung 1 Thể hiện sự tự tin và nắm chắc kiến thức đối với bài giảng được đánh giá cao nhất
với X= 3,83. Tuy nhiên vẫn còn một số nội dung được đánh giá còn ở mức thấp như: Nội dung 7: Trả lời được các câu hỏi khó của học sinh một cách rõ ràng và tự tin
với X = 2,41 (xếp thứ 10), Nội dung 5: Kết nối và liên hệ chủ đề của bài giảng hiện
tại với các bài giảng đã học hoặc có liên quan X = 2,5 (xếp thứ 9).
Như vậy, kết quả trên cho thấy hệ thống kiến thức chuyên môn của đội ngũ giáo viên các trường THPT huyện Bình Giang cơ bản đáp ứng yêu cầu. Nhiều GV có kiến thức chuyên môn tốt, nắm vững nội dung môn học, mạch kiến thức môn
học xuyên suốt cấp học để đảm bảo tính chính xác, lô gíc, hệ thống, nắm được mối liên hệ giữa kiến thức môn học được phân công với các môn học khác đảm bảo quan hệ liên môn trong dạy học. Tuy nhiên tổ chuyên mônvẫn đánh giá ở mức
thấp vềCó kiến thức sâu về toàn bộ môn học mà mình đảm nhiệm với X = 2,89 (xếp thứ 10), Trả lời được các câu hỏi khó của học sinh một cách rõ ràng và tự tin:
X = 2,98 (xếp thứ 9). Đối với CBQL cũng đồng quan điểm với giáo viên đánh giá ở mức thấp về Trả lời được các câu hỏi khó của học sinh một cách rõ ràng và tự
tin: với X = 2,41 (xếp thứ 10).
Đây cũng là vấn đề làm thế nào để bồi đắp được những thiếu hụt về những kiến thức chuyên môn này của một số GV
2.2.1.2 Thực trạng về kỹ năng giảng dạy của GV các trường THPT huyện Bình Giang
Để đánh giá đúng thực trạng về kỹ năng giảng dạy của giáo viên các trường THPT huyện Bình Giang tỉnh Hải Dương so với yêu cầu đổi mới giáo dục tác giả khảo sát thực trạng năng lực dạy học thông qua 12 cán bộ quản lý tiêu biểu và 55 giáo viên thuộc các tổ chuyên môn ở 3 trường THPT trên địa bàn huyện Bình Giang kết quả khảo sát như sau. (Tốt = 4 điểm, Khá = 3 điểm, Trung bình = 2 điểm, Yếu = 1 điểm).
Đánh giá của tổ chuyên môn về:
Nội dung 1 “Tổ chức và trình bày các chủ đề môn học một cách rõ ràng và có gắn kết với nhau: Tốt 65,45% (số lượng người 36), Khá 29,09%, (số lượng người 16)
Trung bình 3,64% (số lượng người 2), Yếu 1,82% (số lượng người 1) với X= 3,58 (xếp thứ 1)”
Nội dung 2 “Trình bày bài học một cách có hệ thống và khoa học: Tốt 40% (số lượng người 22), Khá 50,91% (số lượng người 28), Trung bình 3,64% (số lượng
người 2), Yếu 5,45% (số lượng người 3) với X = 3,25 (xếp thứ 5)”
Nội dung 3 “Diễn đạt các ý tưởng một cách rõ ràng khi trao đổi với học sinh: Tốt 43,64% (số lượng người 22), Khá 47,27% (số lượng người 26), Trung bình
9,09% (số lượng người 5) với X = 3,34 (xếp thứ 4)”
Nội dung 4 “Khuyến khích học sinh tư duy và làm rõ bài học qua các bài học hiệu quả: Tốt 21,82% (số lượng người 14), Khá 63,64% (số lượng người 35), Trung
bình 10,91% (số lượng người 6)với X = 3,0 (xếp thứ 9)”.
Bảng 2.9: Đánh giá của tổ chuyên môn về kỹ năng giảng dạy của GV các trường THPT huyện Bình Giang(phụ lục 1)
(Khảo sát đối với 55 GV)
Kỹ năng giảng dạy | Mức độ phù hợp | ||||||||||
Tốt | Khá | Trung bình | Yếu | X | Thứ bậc | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | Tổ chức và trình bày các chủ đề môn học một cách rõ ràng và có gắn kết với nhau | 36 | 65,45 | 19 | 29,09 | 2 | 3,64 | 1 | 1,82 | 3,58 | 1 |
2 | Trình bày bài học một cách có hệ thống và khoa học | 22 | 40 | 28 | 50,91 | 2 | 3,64 | 3 | 5,45 | 3,25 | 5 |
3 | Diễn đạt các ý tưởng một cách rõ ràng khi trao đổi với học sinh | 24 | 43,64 | 26 | 47,27 | 5 | 9,09 | 3,34 | 4 | ||
4 | Khuyến khích học sinh tư duy và làm rõ bài học qua các bài học hiệu quả | 14 | 21,82 | 35 | 63,64 | 6 | 10,91 | 3,0 | 9 | ||
5 | Điều chỉnh phương pháp giảng dạy phù hợp với năng lực, nhu cầu và hứng thú của học sinh. | 22 | 40 | 23 | 41,82 | 10 | 18,18 | 3,21 | 7 | ||
6 | Sử dụng các cách tiếp cận, phương pháp và kỹ thuật giảng dạy khác nhau để làm bài học trở lên thú vị và dễ hiểu. | 33 | 60 | 15 | 27,27 | 6 | 10,91 | 1 | 1,82 | 3,45 | 2 |
7 | Kết nối bài học với các tình huống ngoài đời và có thật một cách thuyết phục. | 25 | 45,45 | 27 | 49,09 | 3 | 5,45 | 3,41 | 3 | ||
8 | Sử dụng các tư liệu giảng dạy “ Sách giáo khoa, bài tập, vv” để duy trì sự chú ý của học sinh trong việc đạt được các mục tiêu giảng dạy | 26 | 47,27 | 17 | 30,91 | 11 | 20 | 1 | 1,82 | 3,23 | 6 |
9 | Có thể sử dụng các hoạt động mà hữu ích cho học sinh hiểu bài học dễ dàng | 23 | 41,82 | 17 | 30,91 | 15 | 27,27 | 3,14 | 8 | ||
10 | Tạo động lực và hứng thú cho học sinh thông qua hỏi đáp, nêu vấn đề để phát triển tư duy phản biện và sự sáng tạo của các em. | 22 | 40 | 17 | 30,91 | 8 | 14,55 | 8 | 14,5 | 2,96 | 10 |
X TB=3,23 |
Nội dung 5 “Điều chỉnh phương pháp giảng dạy phù hợp với năng lực, nhu cầu và hứng thú của học sinh: Tốt 40% (số lượng người 22), Khá 41,82% (số lượng
người 23), Trung bình 18,18% (số lượng người 10) với X = 3,21 (xếp thứ 7)”
Nội dung 6 “Sử dụng các cách tiếp cận, phương pháp và kỹ thuật giảng dạy khác nhau để làm bài học trở lên thú vị và dễ hiểu: Tốt 60% (số lượng người 33), Khá 27,27% (số lượng người 15), Trung bình 10,91% (số lượng người 6), Yếu 1,82% (số
lượng người 1) với X = 3,45 (xếp thứ 2)”
Nội dung 7 “Kết nối bài học với các tình huống ngoài đời và có thật một cách thuyết phục: Tốt 45,45% (số lượng người 25), Khá 49,09% (số lượng người 27),
Trung bình 5,45% (số lượng người 3) với X = 3,41 (xếp thứ 3)”
Nội dung 8 “Sử dụng các tư liệu giảng dạy “ Sách giáo khoa, bài tập, vv” để duy trì sự chú ý của học sinh trong việc đạt được các mục tiêu giảng dạy: Tốt 47,27% (số lượng người 26), Khá 30,91% (số lượng người 17), Trung bình 20% (số lượng
người 11), Yếu 1,82% (số lượng người 1) với X = 3,23 (xếp thứ 6)”
Nội dung 9 “Có thể sử dụng các hoạt động mà hữu ích cho học sinh hiểu bài học dễ dàng: Tốt 41,82% (số lượng người 23), Khá 30,91% (số lượng người 17),
Trung bình 27,27% (số lượng người 15) với X = 3,14 (xếp thứ 8)”
Nội dung 10 ‘Tạo động lực và hứng thú cho học sinh thông qua hỏi đáp, nêu vấn đề để phát triển tư duy phản biện và sự sáng tạo của các em: Tốt 40% (số lượng người 22), Khá 30,91% (số lượng người 17), Trung bình 14,55% (số lượng người 8),
Yếu 14,55% (số lượng người 8) với X = 2,96 (xếp thứ 10)”
Đánh giá của tổ chuyên môn về kỹ năng giảng dạy của giáo viên các trường THPT huyện Bình Giang với X TB= 3,25 trong đó Tổ chức và trình bày các chủ đề
môn học một cách rõ ràng và có gắn kết với nhauđược đánh giá cao nhất với X=
3,58 (xếp thứ 1) Tuy nhiên một số nội dung còn được đánh giá ở mức thấp như:Nội dung 4 Khuyến khích học sinh tư duy và làm rõ bài học qua các bài học hiệu quả: với
X = 3,0 (xếp thứ 9), Nội dung 10: Tạo động lực và hứng thú cho học sinh thông qua
hỏi đáp, nêu vấn đề để phát triển tư duy phản biện và sự sáng tạo của các em với X =
2,96 (xếp thứ 10).
Đánh giá của CBQL về:
Nội dung 1 “Tổ chức và trình bày các chủ đề môn học một cách rõ ràng và có gắn kết với nhau: Tốt 33,33% (số lượng người 4), Khá 58,33% (số lượng người 7),
Trung bình 8,33% (số lượng người 1) với X = 3,25 (xếp thứ 3)”
Nội dung 2 “Trình bày bài học một cách có hệ thống và khoa học: Tốt 50% (số lượng người 6), Khá 16,67% (số lượng người 2), Trung bình 33,33% (số lượng
người 4) với X = 3,16 (xếp thứ 5)”
Nội dung 3 “Diễn đạt các ý tưởng một cách rõ ràng khi trao đổi với học sinh: Tốt 50% (số lượng người 6), Khá 33,33% (số lượng người 4), Trung 16,67% (số
lượng người 2) với X = 3,33 (xếp thứ 2)”
Nội dung 4 “Khuyến khích học sinh tư duy và làm rõ bài học qua các bài học hiệu quả: Tốt 8,33% (số lượng người 1), Khá 66,67% (số lượng người 8), Trung bình
16,67% (số lượng người 2), Yếu 8,33% (số lượng người 1) với X = 2,75 (xếp thứ 9)”
Nội dung 5 “Điều chỉnh phương pháp giảng dạy phù hợp với năng lực, nhu cầu và hứng thú của học sinh: Tốt 25% (số lượng người 3), Khá 50% (số lượng người
6), Trung bình 25% (số lượng người 3) với X = 3,0 (xếp thứ 7)”
Nội dung 6 “Sử dụng các cách tiếp cận, phương pháp và kỹ thuật giảng dạy khác nhau để làm bài học trở lên thú vị và dễ hiểu: Tốt 41,67% (số lượng người 5),
Khá 58,33% (số lượng người 7)với X = 3,41 (xếp thứ 1)”
Nội dung 7 “Kết nối bài học với các tình huống ngoài đời và có thật một cách thuyết phục: Tốt 41,67% (số lượng người 5), Khá 33,33% (số lượng người 4), Trung
bình 25% (số lượng người 3) với X = 3,08 (xếp thứ 6)”
Nội dung 8 “Sử dụng các tư liệu giảng dạy “ Sách giáo khoa, bài tập, vv” để duy trì sự chú ý của học sinh trong việc đạt được các mục tiêu giảng dạy: Tốt 50%