Tiêu Chuẩn Phân Loại Các Thông Số Đánh Giá Thể Lực Chuyên Môn Của Nữ Vận Động Viên Taekwondo 12 – 14 Tuổi Thành Phố Hồ Chí Minh


đến thành tích thi đấu của VĐV qua các yếu tố cơ bản đã được lượng hoá trong các thử nghiệm kiểm tra.

Các thông số động học đánh giá thề lực chuyên môn gồm 05 thông số động học được xác định qua hệ thống SMS103; 04 thông số được xác định bằng công nghệ 3D ở 02 kỹ thuật cơ bản của Taekwondo là: lướt đá vòng cầu chân trước và đá chẻ châ trước, là các thông số điển hình cho thể lực chuyên môn của môn Taekwondo, đánh giá năng lực tốc độ, góc độ, vận tốc và lực của kỹ thuật đòn đánh, cho phép đánh giá năng lực sức mạnh, tốc độ và sự đáp ứng của hệ thần kinh cơ trong quá trình vận động.

Tương tự như xây dựng tiêu chuẩn phân loại và thang điểm C của thể lực chuyên môn ở trên, luận án sử dụng phương pháp 2S để xây dựng tiêu chuẩn phân loại và thang điểm của các thông số kỹ thuật lướt đá vòng cầu chân trước và đá chẻ chân trước của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh theo 5 loại: Tốt, khá, trung bình, yếu và kém bằng công nghệ 3D Simi Motion và hệ thống đo xung lực SMS 103. Kết quả được thể hiện tại bảng 3.9; 3.10


Bảng 3.9: Tiêu chuẩn phân loại các thông số đánh giá thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh


Thông số

Lướt đá vòng cầu chân trước

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

F(Kg)

> 94.67

76.65 - 94.67

40.60 - 76.65

22.58 - 40.60

< 22.58

t(ms)

< 20.32

20.32 - 24.69

24.69 - 33.44

33.44 - 37.81

> 37.81

T(ms)

< 815.60

815.60 - 923.05

923.05 - 1137.95

1137.95 - 1245.4

> 1245.4

P(Kgms)

> 2414.0

2414.0 - 2034.4

2034.4 - 1275.4

1275.4 - 895.9

< 895.9

SQ

> 2.207

2.207 - 1.623

1.623 - 0.455

0.455 - 0.13

< 0.13

Vmax (m/s)

> 13.52

12.41 - 13.52

10.21 - 12.41

9.11 - 10.21

< 9.11

Góccẳng-đùi (o)

> 175.93

174.43 - 175.93

171.43 - 174.43

169.93 - 171.43

< 169.93

Góc2 đùi (o)

> 124.48

109.76 - 124.48

80.31 - 109.76

65.58 - 80.31

< 65.58

Vgóc (o/s)

> 950.53

856.27 - 950.53

667.75 - 856.27

573.49 - 667.75

< 573.49

Thông số

Đá chẻ chân trước

F(Kg)

> 62.66

62.66 - 52.39

52.39 - 31.86

31.86 - 21.59

< 21.59

t(ms)

< 96.4

96.4 - 139.9

139.9 - 227.0

227.0 - 270.5

> 270.5

T(ms)

< 856.7

856.7 - 1002.7

1002.7 - 1294.9

1294.9 - 1440.9

> 1440.9

P(Kgms)

> 11575.0

11575.0 - 9571.1

9571.1 - 5563.2

5563.2 - 3559.3

< 3559.3

SQ

> 6.39

6.39 - 4.69

4.69 - 1.30

1.30 - 0.40

< 0.40

Vmax (m/s)

>15.21

13.72 - 15.21

10.75 -13.72

9.26 - 10.75

< 9.26

Góccẳng-đùi (o)

>158.04

136.91 - 158.04

94.65 - 136.91

73.52 - 94.65

< 73.52

Góc2 đùi (o)

>141.84

124.66 - 141.84

90.31 - 124.66

73.13 - 90.31

< 73.13

Vgóc (o/s)

>1093.79

918.43 - 1093.79

567.71 - 918.43

392.35 - 567.71

< 392.35

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 208 trang tài liệu này.


Bảng 3.10: Bảng điểm các thông số đánh giá thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh


Test

Thông số

Điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10


Lướt Đá Vòng cầu chân trước

F(Kg)

22.58

31.59

40.60

49.61

58.63

67.64

76.65

85.66

94.67

103.68

t(ms)

37.81

35.62

33.44

31.25

29.06

26.88

24.69

22.50

20.3

18.13

T(ms)

1245.40

1191.67

1137.95

1084.22

1030.50

976.78

923.05

869.33

815.60

761.88

P(Kgms)

895.91

1085.67

1275.43

1465.18

1654.94

1844.69

2034.45

2224.21

2413.96

2603.72

SQ

0.13

0.16

0.46

0.75

1.04

1.33

1.62

1.91

2.21

2.50

Vmax (m/s)

9.11

9.66

10.21

10.76

11.31

11.86

12.41

12.97

13.52

14.07

Góccẳng-đùi (o)

169.93

170.68

171.43

172.18

172.93

173.68

174.43

175.18

175.93

176.68

Góc2 đùi (o)

65.58

72.94

80.31

87.67

95.03

102.39

109.76

117.12

124.48

131.84

Vgóc (o/s)

573.49

620.62

667.75

714.88

762.01

809.14

856.27

903.40

950.53

997.66


Đá chẻ chân trước

F(Kg)

21.59

26.72

31.86

36.99

42.13

47.26

52.39

57.53

62.66

67.80

t(ms)

270.48

248.72

226.96

205.20

183.44

161.68

139.92

118.16

96.40

74.64

T(ms)

1440.95

1367.91

1294.88

1221.85

1148.81

1075.78

1002.75

929.71

856.68

783.65

P(Kgms)

3559.26

4561.22

5563.19

6565.16

7567.13

8569.09

9571.06

10573.03

11574.99

12576.96

SQ

0.40

0.45

1.30

2.15

3.00

3.84

4.69

5.54

6.39

7.24

Vmax (m/s)

9.26

10.00

10.75

11.49

12.24

12.98

13.72

14.47

15.21

15.95

Góccẳng - đùi (độ)

73.52

84.09

94.65

105.22

115.78

126.34

136.91

147.47

158.04

168.60

Góc2 đùi (độ)

73.13

81.72

90.31

98.89

107.48

116.07

124.66

133.25

141.84

150.43

Vgóc (o/s)

392.35

480.03

567.71

655.39

743.07

830.75

918.43

1006.11

1093.79

1181.47


Theo kết quả tại bảng 3.10, 3.11 cho thấy, giá trị của mỗi thông số tối đa là 10 điểm, nên tổng điểm đạt được tối đa của 18 thông số thể lực chuyên môn là 180 điểm (Xmax = 180) điểm đánh giá tối thiểu là 18 điểm (Xmin = 18). Do vậy, khi muốn tính tổng điểm để đánh giá thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh theo 5 loại: Tốt, khá, trung bình, yếu, kém thì khoảng cách điểm đánh giá giữa 05 loại sẽ được tính như sau:

Thể lực chuyên môn : (Xmax - Xmin)/5 = 162/5 = 32.4 (điểm) Kết quả tính toán được trình bày tại bảng 3.11.

Bảng 3.11: Bảng điểm xếp loại tổng hợp các thông số đánh giá thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi

Thành phố Hồ Chí Minh


Xếp loại

Điểm

Tốt

>148

Khá

115 < 148

Trung bình

83 < 115

Yếu

50 < 83

Kém

< 50

Với đặc điểm thi đấu của môn Taekwondo là giao đấu đối kháng trực tiếp để so sánh thực lực hai bên về thể lực, tinh thần ý chí, kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm ứng phó... Muốn đánh thắng đối phương phải nắm bắt hiểu trình độ đối thủ về các mặt để có đối sách hợp lí hiệu quả, phát huy chỗ mạnh của ta (sở trường, độc chiêu..) hạn chế áp đảo chỗ mạnh của họ, tìm điểm yếu để ra đòn quyết định giành phần thắng. Muốn thế phải quan sát, tìm hiểu thăm dò dự đoán và có khả năng xác định thực hiện luật giao đấu phù hợp hiệu quả nhất.

Như đã trình bày ở mục 1.1.3.3 chương 1 của luận án, đặc điểm thi đấu; môn Taekwondo nội dung đối kháng được tổ chức khi có hai đấu thủ,


một đấu thủ mặc áo giáp xanh (chung), một đấu thủ mặc áo giáp đỏ (hong). Mặt khác, Liên đoàn Taekwondo thế giới (WTF) đã quy định các hạng cân cho nam và nữ các lứa tuổi trẻ, lứa tuổi thi đấu Olympic... trong các nội dung thi đấu đối kháng. Chính vì vậy, trong công tác tuyển chọn, huấn luyện và kiểm tra đánh giá VĐV Taekwondo trẻ, ngoài các đặc điểm và các yếu tố chuyên môn của VĐV Taekwondo như: Yếu tố hình thái, yếu tố kỹ - chiến thuật, yếu tố tâm lý, yếu tố sinh lý và yếu tố thể lực... thì người ta còn quan tâm đến yếu tố hạng cân của VĐV. Việc điều chỉnh hạng cân của VĐV (ép cân) trước các kỳ thi đấu hiện nay thường được các HLV thực hiện nhằm tạo yếu tố thuận lợi cho VĐV trước đối thủ trong trận đấu (vấn đề này là hợp lệ trong luật thi đấu Taekwondo).

Kết quả nghiên cứu, ngoài các yếu tố về chuyên môn, yếu tố lứa tuổi của VĐV (lứa tuổi năng khiếu 12 - 14), đã đề cập đến yếu tố hạng cân của VĐV mà đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào đề cập, đặc biệt là với lứa tuổi 12 – 14 tuồi ở giai đoạn huấn luyện chuyên môn hoá. Luận án đã tiến hành nghiên cứu các nội dung, các thông số kiểm tra đánh giá, các phương tiện huấn luyện thể lực chuyên môn của VĐV Taekwondo năng khiếu (lứa tuổi 12 - 14 ) theo 2 nhóm hạng cân được quy định gồm: dưới 41kg và trên 41 đến 47kg, đây là một trong những hướng tiếp cận mới về mặt khoa học so với các công trình nghiên cứu đã được công bố trước đây ở các môn võ nói chung và môn Taekwondo nói riêng.

Đánh giá tổng hợp theo điểm phải tính tới các yếu tố động học đồng thời cũng chỉ ra những minh chứng cụ thể bằng số liệu thực hiện các kỹ thuật động tác bằng hệ thống SMS103, 3D Simi Motion qua đó chỉ rõ các yếu tố thành phần nào có trình độ chuẩn bị tốt và những yếu tố thành phần nào chưa chuẩn bị kỹ ví dụ: tốc độ phản xạ, thời gian dùng lực hay độ lớn tối đa của lực...

Kết quả xác định các thông số động học về thể lực chuyên môn là căn cứ để xây dựng kế hoạch huấn luyện năm cho VĐV Taekwondo trong thực nghiệm sư phạm ưu tiên về khối lượng, cường độ thời gian theo tỷ trọng đã


nghiên cứu, đồng thời là cơ sở quan trọng để VĐV làm căn cứ tự đánh giá thể lực chuyên môn của bản thân và qua đó HLV điều chỉnh, điều khiển tốt hơn quá trình huấn luyện thể lực chuyên môn phù hợp định hướng từng giai đoạn huấn luyện cho từng cá thể VĐV.

3.1.2. Đánh giá thực trạng thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh

3.1.2.1. Đánh giá thực trạng thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh theo tiêu chuẩn được xây dựng.

Nhằm tìm hiểu, thực trạng thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh, luận án dùng 05 test sư phạm đã chọn để kiểm tra đánh giá sơ bộ về thể lực chuyên môn của khách thể nghiên cứu, đối chiếu với bảng xếp loại tổng hợp ở (bảng 3.6) đánh giá về thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả thu được trình bày ở bảng 3.12:

Bảng 3.12: Kết quả kiểm tra các test đánh giá thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh

TT

Test


X

S

Cv

1.

Đá vòng cầu 1 chân tại chỗ 10s (lần)

20.31

2.15

10.59

2.

Đá vòng cầu 2 chân tại chỗ 10s (lần)

22.50

2.34

10.39

3.

Đá lướt vòng cầu 1 chân tại chỗ 10s (lần)

17.69

2.06

11.63

4.

Đá chẻ 1 chân trước tại chỗ 10s (lần)

15.63

2.09

13.40

5.

Lướt đá ngang 1 chân tại chỗ trong 10s (lần).

14.19

1.94

13.67

Theo số liệu bảng 3.12 cho thấy, hệ số biến thiên (CV), tham số phản ánh độ biến thiên dao động giữa các cá thể trong tập hợp mẫu, quần thể; ở tất cả các test đánh giá thể lực chuyên môn của khách thể nghiên cứu đều có độ đồng nhất thấp (đồng nghĩa với độ phân tán giao động lớn) giữa các cá thể nghiên cứu (CV >10%), chứng tỏ thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh không đồng đều.


Để đánh giá thực trạng thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh, luận án tiến hành tính điểm cho từng test theo thang điểm đã được xây dựng ở bảng 3.4 và phân loại theo bảng 3.5 và ta có bảng 3.13.

Bảng 3.13: Tỷ lệ (%) phân loại thực trạng thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh

Xếp loại (n=16)

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

n

%

n

%

n

%

n

%

n

%

0

0.0

2

12.5

8

50

6

37.5

0

0.0

Số liệu tại bảng 3.13 cho thấy thực trạng thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh xếp loại tốt và loại kém thì không có VĐV nào, loại khá có 2 VĐV chiếm tỷ lệ 12.5%, loại trung bình có 8 VĐV chiếm tỷ lệ 50%, loại yếu có 6 VĐV chiếm tỷ lệ 37.5%. Biểu đồ 3.4 sẽ thể hiện rõ hơn về thực trạng thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh

Biểu đồ 3 4 Thực trạng thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 1

Biểu đồ 3.4: Thực trạng thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh qua các test sư phạm


3.1.2.2. Đánh giá thực trạng thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 Thành phố Hồ Chí Minh bằng công nghệ 3D và hệ thống đo xung lực

Trên cơ sở đánh giá thực trạng thể lực chuyên môn của khách thể nghiên cứu bằng công nghệ 3D và hệ thống đo xung lực, dựa trên kết quả tiêu chuẩn đánh giá đã được xây dựng tại các bảng 3.9, 3.10, 3.11. Chúng tôi tiến hành kiểm tra 16 nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh, kết quả kiểm tra được trình bày tại bảng 3.14.

Bảng 3.14: Kết quả kiểm tra các thông số đánh giá thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh


Thông số

Test

Lướt đá vòng cầu chân trước

Đá chẻ chân trước


X

S

Cv


X

S

Cv

F(Kg)

58.63

18.02

30.7

42.13

10.27

24.4

t(ms)

29.06

4.37

15.0

183.44

43.52

23.7

T(ms)

1030.50

107.45

10.4

1148.81

146.07

12.7

P(Kgms)

1654.94

379.51

22.9

7567.13

2003.93

26.5

SQ

1.04

0.58

56.2

3.00

1.70

56.6

Vmax (m/s)

11.31

1.10

9.74

12.24

1.49

12.15

Góccẳng-đùi (o)

172.93

1.50

0.87

115.78

21.13

18.25

Góc2 đùi (o)

95.03

14.73

15.50

107.48

17.18

15.98

Vgóc (o/s)

762.01

94.26

12.37

743.07

175.36

23.60

Kết quả kiểm tra các thông số đánh giá thể lực chuyên môn của khách thể nghiên cứu cho thấy (02/18 thông số đều có CV <10%, còn 16/18 thông số có CV >10%), chứng tỏ trình độ thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh không đồng đều.

Để đánh giá thực trạng thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh bằng công nghệ 3D và hệ thống đo xung lực, luận án tiến hành tính điểm cho từng thông số theo thang điểm và phân loại tại bảng 3.9, 3.10, 3.11 ta có bảng 3.15

Xem tất cả 208 trang.

Ngày đăng: 20/12/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí