Đứng đầu chi nhánh là Giám đốc, là người chỉ đạo, điều hành chung toàn bộ hoạt động của chi nhánh, định ra phương hướng kinh doanh và chịu trách nhiệm trực tiếp với NHĐT&PT Việt Nam và ngân hàng nhà nước.
Hai phó Giám đốc: giúp việc cho Giám đốc, trực tiếp chỉ đạo một số phòng ban, một số bộ phận hay từng mặt công tác Giám đốc phân công.
Phòng Kế hoạch - Tổng hợp: thu thập, tổng hợp, phân tích, đánh giá các thông tin về tình hình kinh tế, chính trị - xã hội của địa phương, về đối tác, đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng đến hoạt động của Chi nhánh; tham mưu, xây dựng kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh; tổ chức triển khai và theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh; giúp việc Giám đốc quản lý, đánh giá tổng thể hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
Phòng Quản lý rủi ro: tham mưu, đề xuất chính sách biện pháp phát triển và nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng; quản lý, giám sát và đánh giá rủi ro tiềm ẩn với danh mục tín dụng của chi nhánh; tham mưu Giám đốc kế hoạch giảm nợ xấu; giám sát việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro; phối hợp các bộ phận liên quan thực hiện đánh giá tài sản đảm bảo; thực hiện báo cáo về công tác tín dụng.
Phòng Giao dịch khách hàng: Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng; thực hiện công tác phòng chống rửa tiền đối với các giao dịch phát sinh theo quy định của Nhà nước và của BIDV; phát hiện, báo cáo và xử lý kịp thời các giao dịch có dầu hiệu đáng ngờ trong tình huống khẩn cấp; thực hiện nhiệm vụ Thanh toán quốc tế.
Phòng Khách hàng Doanh nghiệp, Cá nhân: tham mưu, đề xuất chính sách, kế hoạch phát triển quan hệ khách hàng; trực tiếp tiếp thị và bán sản phẩm (sản phẩm bán buôn, bán lẻ, tài trợ thương mại, dịch vụ…); chịu trách nhiệm thiết lập, duy trì và phát triển quan hệ hợp tác với khách hàng và bán sản phẩm của ngân hàng; đề xuất hạn mức, giới hạn tín dụng; theo dõi và quản lý tình hình hoạt động của khách hàng.
Phòng Quản trị tín dụng: trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay, bảo lãnh, tài trợ thương mại xuất nhập khẩu đối với khách hàng theo quy định, quy trình của BIDV và của Chi nhánh; Thực hiện tính toán trích lập dự phòng rủi ro theo kết quả phân loại nợ của các Phòng Khách hàng theo đúng các quy định của BIDV; gửi kết quả cho Phòng
P.Tài chính-Kế toán
P.Giao dịch
An Cựu
P.Giao dịch
Phú Bài
P.Giao dịch
Sông Bồ
Quỹ Tiết kiệm Bến Ngự
Quỹ Tiết kiệm Nguyễn Trãi
Quỹ Tiết kiệm Thành Nội
P.Kế hoạch - Tổng hợp
P.Quản lý
rủi ro
P.Giao dịch khách hàng
P.Khách hàng Doanh nghiệp
P.Khách hàng Cá nhân
P.Quản trị
Tín dụng
P.Quản lý và Dịch vụ Kho quỹ
BAN GIÁM ĐỐC
P.Tổ chức- Hành chính
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức BIDV Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
* Ghi chú:
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
Phòng Quản lý và Dịch vụ kho quỹ: trực tiếp thực hiện nghiệp vụ về quản lý kho và xuất/nhập quỹ; chịu trách nhiệm đề xuất, tham mưu với Giám đốc Chi nhánh về các biện pháp, điều kiện đảm bảo an toàn kho, quỹ và an ninh tiền tệ; phát triển các dịch vụ về kho quỹ; thực hiện đúng quy chế, qui trình quản lý kho quỹ. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về đảm bảo an toàn kho quỹ và an ninh tiền tệ, bảo đảm an toàn tài sản của Chi nhánh/BIDV và của khách hàng.
Quản lý rủi ro để thực hiện rà soát, trình cấp có thẩm quyền quyết định; Chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn trong tác nghiệp của Phòng; tuân thủ đúng quy trình kiểm soát nội bộ trước khi giao dịch được thực hiện. Giám sát khách hàng tuân thủ các điều kiện của hợp đồng tín dụng
Phòng Tài chính - Kế toán: quản lý và thực hiện công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp; thực hiện công tác hậu kiểm đối với hoạt động tài chính kế toán của Chi nhánh (bao gồm cả các phòng giao dịch/quỹ tiết kiệm); thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám sát tài chính; đề xuất tham mưu với Giám đốc Chi nhánh về việc hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính, kế toán, xây dựng chế độ, biện pháp quản lý tài sản, định mức và quản lý tài chính, tiết kiệm chi tiêu nội bộ, hợp lý và đúng chế độ.
Phòng Tổ chức - Hành chính: đầu mối tham mưu, đề xuất, giúp việc Giám đốc về triển khai thực hiện công tác tổ chức - nhân sự và phát triển nguồn nhân lực tại Chi nhánh; thực hiện các chế độ, chính sách có liên quan đến người lao động; thực hiện công tác hành chính (quản lý con dấu, văn thư, in ấn, lưu trữ, bảo mật…), công tác hậu cần và chịu trách nhiệm đảm bảo điều kiện vật chất, đảm bảo an ninh cho hoạt động của chi nhánh, đảm bảo điều kiện làm việc và an toàn lao động của cán bộ nhân viên, tài sản của Chi nhánh và khách hàng đến giao dịch tại Chi nhánh.
Tổ điện toán: Quản lý mạng, hệ thống phân quyền truy cập, kiểm soát tại chi nhánh, tổ chức vận hành hệ thống thiết bị tin học và các chương trình phần mềm, bảo mật thông tin, quản lý an toàn dữ liệu, thông suốt mọi hoạt động của Ngân hàng.
Các Phòng Giao dịch An Cựu, Phú Bài, Sông Bồ: Thực hiện giao dịch với khách hàng như: mở tài khoản tiền gửi, nhận tiền gửi tiết kiệm các loại, thu đổi ngoại tệ, chi trả kiều hối…Cho vay cầm cố, chiết khấu giấy tờ có giá (do phòng giao dịch An Cựu phát hành). Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ vay vốn và bảo lãnh.
Quỹ tiết kiệm Thành Nội, Bến Ngự và Nguyễn Trãi: Mở tài khoản tiền gửi, nhận tiền gửi tiết kiệm chuyển tiền nhanh trong nước, chi trả kiều hối, chiết khấu giấy tờ có giá Điểm giao dịch Thành Nội phát hành).
1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2011-2013
Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh qua các năm 2011-2013 được thể hiện ở bảng 2.1.
Năm 2011, tổng thu từ hoạt động kinh doanh của Chi nhánh là 374.034 triệu đồng, tổng chi là 346.149 triệu đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 27.855 triệu đồng, trích lập dự phòng rủi ro 5.385 triệu đồng. Sang năm 2012, do nền kinh tế chưa có dấu hiệu hồi phục, tình hình hoạt động kinh doanh ngân hàng trên địa bàn khó khăn, cạnh tranh giữa các Ngân hàng ngày càng gay gắt, tuy Chi nhánh đã có những nỗ lực lớn nhưng không hoàn thành kế hoạch Hội sở chính giao. Lợi nhuận trước thuế của Chi nhánh chỉ đạt 10.739 triệu đồng, giảm 5.817 triệu đồng so với năm 2011. Nguyên nhân là do trong năm này, một phần các doanh nghiệp lớn quan hệ tại Chi nhánh gặp phải nhiều khó khăn do tình hình chung.
Năm 2013, tổng thu từ hoạt động kinh doanh của Chi nhánh là 338.095 triệu đồng, tổng chi là 300.618 triệu đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 37.477 triệu đồng, trích lập dự phòng rủi ro 20.565 triệu đồng. Lợi nhuận trước thuế của Chi nhánh đạt 37.477 triệu đồng, tăng 26.738 triệu đồng so với năm 2012. Tuy nhiên, có thể nói năm 2013 là một năm kinh doanh khá hiệu quả của ngân hàng BIDV chi nhánh Huế. Thoát ra được khỏi cuộc khó khăn trong năm 2012, nhu cầu vốn lại bắt đầu tăng mạnh, hoạt động của Ngân hàng cũng trên đà phát triển. Sự tăng trưởng này, do sự nổ lực của toàn bộ nhân viên, bên cạnh đó ngân hàng đưa ra nhiều chiến lược tận dụng nguồn lực một cách có hiệu quả.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Thị Hương Xuân
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh qua các năm 2011-2013 (ĐVT: Triệu đồng)
Chỉ tiêu | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Tăng giảm 2012/2011 | Tăng giảm 2013/2012 | ||||||
Gía trị | % | Gía trị | % | Gía trị | % | +/- | % | +/- | % | ||
I | Tổng thu | 374.034 | 100 | 433.379 | 100 | 338.095 | 100 | 59.345 | 15,87 | -95.284 | -21,97 |
1 | Thu từ lãi cho vay | 182.295 | 48,74 | 204.967 | 47,29 | 155.451 | 45,98 | 22.669 | 12,44 | -49.516 | -24.16 |
2 | Thu nhập điều chuyển vốn nội bộ trong hệ thống - Trong đó Thu từ lãi tiền gửi (bán vốn cho HO) | 183.595 | 49.09 | 217.073 | 50,09 | 170.518 | 50,43 | 33.478 | 18,23 | -46.555 | -21,45 |
140.176 | 182.118 | 120.946 | 41.942 | 29,92 | -61.172 | -33,59 | |||||
3 | Thu dịch vụ và KDNT&PS | 7.824 | 2,09 | 11.327 | 2,61 | 12.076 | 3,57 | 3.503 | 44,78 | 749 | 6,61 |
4 | Thu Khác | 320 | 0,09 | 15 | 0,00 | 50 | 0,02 | -305 | -95,33 | 35 | 233 |
II | Tổng chi | 346.149 | 100 | 422.641 | 100 | 300.618 | 100 | 76.492 | 22,10 | -122.023 | -28,87 |
1 | Chi điều chuyển vốn nội bộ trong hệ thống - Trong đó Chi trả lãi vay (mua vốn từ HO) | 189.841 | 54,84 | 181.020 | 42,83 | 140.687 | 46,8 | -8.821 | -4,65 | -40.333 | -22,28 |
161.910 | 154.631 | 120.322 | -7.279 | -4,50 | -34.309 | -22,19 | |||||
2 | Chi phí trả lãi huy động vốn | 124.491 | 35,96 | 209.072 | 49,47 | 109.400 | 36,39 | 84.580 | 67,94 | -99.672 | -47,67 |
3 | Chi dịch vụ và KDNT&PS | 670 | 0,19 | 3.289 | 0,78 | 550 | 0,18 | 2.620 | 391,14 | -2.739 | -83,27 |
4 | Chi quản lý | 24.437 | 7,06 | 28.524 | 6,75 | 29.011 | 9,65 | 4.088 | 16,73 | 487 | 1,71 |
5 | Trích DPRR | 5.385 | 1,56 | 0 | 0 | 20.565 | 6,84 | -5.385 | -100,00 | 20.565 | 100 |
6 | Chi khác | 1.325 | 0,38 | 736 | 0,17 | 405 | 0,13 | -590 | -44,49 | -331 | -44,97 |
III | Lợi nhuận trước thuế | 27.885 | 10.739 | 37.477 | -17.146 | 26.738 | |||||
IV | Thuế lợi tức | 7.808 | 3.007 | 10.494 | -4.801 | ||||||
V | Lợi nhuận sau thuế | 20.077 | 7.732 | 26.983 | -12.345 | ||||||
Có thể bạn quan tâm!
- Những Vấn Đề Liên Quan Đến Hành Vi Mua Của Người Tiêu Dùng
- Dịch Vụ Gửi Tiền Tiết Kiệm Tại Ngân Hàng Thương Mại
- Ý Nghĩa Của Việc Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Dịch Vụ Tiền Gửi Tiết Kiệm Của Khách Hàng Cá Nhân Trong Thực Tiễn
- Giới Thiệu Về Dịch Vụ Tiền Gửi Tiết Kiệm Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển
- Mẫu Điều Tra Theo Mức Độ Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Đến Quyết Định Lựa Chọn Ngân Hàng Gửi Tiền Tiết Kiệm
- Đánh Giá Độ Tin Cậy Thang Đo Đối Với Nhóm “Đánh Giá Chung” Trước Khi Tiến Hành Kiểm Định
Xem toàn bộ 142 trang tài liệu này.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Thị Hương Xuân
1.2.4. Tình hình sử dụng lao động
Trong những năm qua, cùng với sự chuyển biến của nền kinh tế, tình hình lao động của BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế cũng đã có nhiều thay đổi. Từ số liệu ở bảng 2.2 cho thấy, tổng số lao động của Chi nhánh trong 3 năm liên tục có thay đổi. Năm 2012 chi nhánh tuyển dụng thêm 6 người, tương ứng tăng 6,19% so với năm 2011. Sang năm 2013, nguồn nhân lực không thay đổi, nguồn nhân lực được sử dụng cách có hiệu quả. Nếu phân tích cơ cấu lao động theo giới tính, ta thấy lao động nữ luôn chiếm chiếm tỷ trọng cao với 57,28% trong khi lao động nam chiếm tỷ trọng 42,72%; cơ cấu lao động duy trì ở mức đó cũng hoàn toàn phù hợp với đặc thù hoạt động dịch vụ của ngành ngân hàng.
Bảng 2.2: Nguồn nhân lực của Chi nhánh qua 3 năm (2011-2013)
ĐVT: Người
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | So Sánh (%) | ||||||
STT | Chỉ tiêu | Số lượng | % | Số lượng | % | Số lượng | % | 2012/2011 | 2013/2012 |
1 | Tổng số lao động | 97 | 103 | 103 | 6,19 | - | |||
2 | Theo giới tính | ||||||||
Nam | 41 | 42,72 | 44 | 42,72 | 44 | 42,72 | 7,32 | - | |
Nữ | 56 | 57,73 | 59 | 57,28 | 59 | 57,28 | 5,36 | ||
3 | Theo trình độ | ||||||||
Trên Đại học | 4 | 4,12 | 5 | 4,85 | 5 | 4,85 | 25,00 | - | |
Đại học | 87 | 89,69 | 92 | 89,32 | 92 | 89,32 | 5,75 | - | |
Trung cấp, Cao đẳng | 2 | 2,06 | 2 | 1,94 | 2 | 1,94 | - | - | |
Chưa qua đào tạo | 4 | 4,12 | 4 | 3,88 | 4 | 3,88 | - | - |
Nguồn: BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế
1.2.5. Tình hình huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Huế qua 3 năm 2011-2013
1.2.5.1. Tình hình huy động vốn qua 3 năm 2011-2013
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trương Thị Hương Xuân
Bảng 2.3: Hoạt động huy động vốn 3 năm 2011-2013
Chỉ tiêu | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Tăng giảm 2012/2011 | Tăng giảm 2013/2012 | ||||||
Gía trị | % | Gía trị | % | Gía trị | % | +/- | % | +/- | % | ||
I | Huy động vốn bình quân | 1.063.750 | 1.453.925 | 2.240.000 | 390.175 | 36,68 | 786.075 | 54,07 | |||
II | Tổng huy động vốn | 1.528.569 | 1.350.861 | 1.594.952 | -177.708 | -11,63 | 244.091 | 18,07 | |||
1 | Phân theo đối tượng KH | ||||||||||
Định chế tài chính | 66.990 | 4,38 | 92.973 | 6,88 | 110,860 | 6,95 | 25.983 | 38,79 | 17.89 | 19,24 | |
Tổ chức kinh tế | 779.689 | 51,01 | 453.720 | 33,59 | 400,006 | 25,08 | -325.969 | -41,81 | -53.714 | -11,84 | |
Cá nhân | 681.890 | 44,61 | 804.168 | 59,53 | 1.084.026 | 67,97 | 122.278 | 17,93 | 279.858 | 34,80 | |
2 | Phân theo kỳ hạn | ||||||||||
Tiền gửi không kỳ hạn | 106.927 | 7,00 | 142.368 | 10,54 | 185.458 | 11,63 | 35.441 | 33,15 | 43.090 | 30,27 | |
Tiền gửi có kỳ hạn | 1.421.642 | 93,00 | 1.208.493 | 89,46 | 1.409.494 | 88,37 | -213.149 | -14,99 | 201.001 | 16,63 | |
3 | Phân theo loại tiền | ||||||||||
Tiền gửi VNĐ | 1.447.760 | 94,71 | 1.287.252 | 95,29 | 1.538.339 | 96,45 | -160.509 | -11,09 | 251.087 | 19,51 | |
Tiền gửi ngoại tệ( quy đổi VNĐ) | 80.809 | 5,29 | 63.609 | 4,71 | 56.613 | 3,55 | -17.199 | -21,28 | -6.996 | -11 |
( ĐVT: triệu đồng)
(Nguồn: Báo cáo cân đối kế toán BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế các năm 2011, 2012, 2013)
Trong 3 năm từ 2011 đến 2013, huy động vốn cuối kỳ của Chi nhánh tăng trưởng tốt. Năm 2012 nguồn vốn huy động lại giảm 177.708 triệu đồng, tương ứng giảm 11,63% so với năm 2011. Nguyên nhân là do trong năm 2011, Chi nhánh đã huy động được 400 tỷ đồng vốn tạm thời chưa sử dụng của ngân sách tỉnh Thừa Thiên Huế, và sang năm 2012 UBND tỉnh đã chi cấp cho các dự án nâng cấp cơ sở hạ tầng theo kế hoạch tiến độ. Năm 2013 nguồn vốn huy động là 1.594.952 tăng 244.091triệu đồng, tương ứng tăng 18,07% so với năm 2012. Mặc dù trong năm này, các sản phẩm của BIDV đưa ra không cạnh tranh về lãi suất nhưng thay vào đó, NH đã đưa ra những chính sách khuyến mãi rất hấp dẫn cộng thêm uy tín, thương hiệu của ngân hàng trên địa bàn, đã thu hút được một lượng lớn khách hàng mới và giữ chân các khách hàng cũ.
Huy động vốn bình quân tăng trưởng ổn định qua 3 năm, đạt từ 1.036.750 triệu đồng năm 2011, lên 1.453.925 triệu đồng năm 2012 và sang năm 2013 là 2.240.000 triệu đồng. Tương ứng mức tăng trưởng 36,68% năm 2012 so với 2011 và 54,07% năm 2013 so với năm 2012.
1.2.5.2. Tình hình huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh huế qua 3 năm 2011-2013:
Bảng 2.4: Tình hình huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân tại ngân hàng qua 3 năm 2011-2013
( ĐVT: triệu đồng)
2011 | 2012 | 2013 | Chênh lệch | |||||||
2012/2011 | 2013/2012 | |||||||||
Gía trị | % | Gía trị | % | Gía trị | % | +/- | % | +/- | % | |
Tổng tiền gửi tiết kiệm | 681.890 | 44,61 | 804.168 | 59,53 | 1.084.026 | 67,97 | 122.278 | 17,93 | 279.858 | 34,80 |
Qua bảng số liệu thống kê cho thấy, tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Huế tăng trưởng khá ổn định qua 3 năm. Cụ thể, năm 2012, tổng giá trị tiền gửi tiết kiệm huy động từ dân cư là 804.168 triệu đồng, tăng 17,93% so với năm 2011. Sang năm 2013, giá trị huy động tiền gửi tiết kiệm tăng 34,80% so với năm 2012 và đạt mức 1.084.026 triệu đồng.