Đồ Thị Biểu Diễn Mối Tương Quan Giữa Nồng Độ Mesalamin Và Diện Tích Pic

Kết quả thẩm định cho thấy thời gian lưu của pic mesalamin trên sắc ký đồ mẫu chuẩn là 13,95 phút; mẫu thử là 13,80 phút. Sắc ký đồ của dung dịch mẫu thử có pic có thời gian lưu tương đương thời gian lưu của pic mesalamin trong dung dịch chuẩn, đồng thời mẫu giả dược và mẫu trắng không có pic trùng với pic trên. Như vậy quy trình phân tích có tính đặc hiệu.

3.1.2.2. Tính phù hợp của hệ thống

Bảng 3.4. Kết quả khảo sát tính phù hợp của hệ thống



Lần đo

tR (phút)

S

(mAu x phút)

AS

N

R

3-

Aminosalisylic

TB

10,071

282116

1,026

20316

-

SD

0,02

275,93

0,00

148,21

-

RSD %

0,19

0,11

0,33

0,73

-


Mesalamin

TB

13,856

4899016

1,251

17139

4,153

SD

0,05

1284,23

0,00

94,47

0,04

RSD %

0,41

0,03

0,31

0,55

0,93%


Acid salicylic

TB

17,931

234001

1,100

18053

3,298

SD

0,08

1117,91

0,00

213,38

0,01

RSD %

0,51

0,52

0,28

1,18

0,33%

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 299 trang tài liệu này.

tR: thời gian lưu; S: diện tích pic; As: hệ số bất đối; N: số đĩa lý thuyết; R: độ phân giải

Kết quả phân tích cho thấy hệ số bất đối của pic 3-aminosalisylic, mesalamin và acid salisylic đều nằm trong khoảng 0,8 – 1,5. RSD của các thông số sắc ký cho các lần tiêm lặp lại đều < 2 %. Vậy quy trình phân tích đạt tính phù hợp hệ thống.

3.1.2.3. Tính tuyến tính

Kết quả khảo sát tính tuyến tính như sau


Hình 3 5 Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa nồng độ mesalamin và diện 1


Hình 3.5. Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa nồng độ mesalamin và diện tích pic

Kết quả cho thấy hệ số R2 1 chứng tỏ có sự tương quan tuyến tính giữa nồng độ và diện tích pic.

3.1.2.4. Độ đúng

Kết quả thẩm định độ đúng như sau

Bảng 3.5. Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp


Mức nồng độ

Tỷ lệ thu hồi (%)

Tỷ lệ thu hồi

trung bình (%)

RSD (%)

80%

(0,16 mg/ml)

100,60


100,51


0,12

100,37

100,56

100%

(0,20 mg/ml)

99,57


99,79


0,25

99,73

100,06

120%

(0,24 mg/ml)

100,97


100,98


0,02

100,96

101,01

Kết quả cho thấy, tỷ lệ thu hồi ở mỗi mức nồng độ trong khoảng 98 – 102 % và RSD ≤ 2 %, do đó phương pháp đạt yêu cầu độ đúng.

3.1.2.5. Khoảng xác định

Từ kết quả thẩm định độ đúng và tính tuyến tính suy ra khoảng xác định của phương pháp: 0,16 mg/ml đến 0,24 mg/ml.

3.1.2.6. Độ chính xác

Kết quả độ lặp lại và độ chính xác trung gian như sau

Bảng 3.6. Độ lặp lại và độ chính xác trung gian



Độ lặp lại (n = 6)

Độ chính xác trung gian (n = 12)

Hàm lượng

100,53%

100,38%

RSD

0,55%

0,61%

Kết quả cho thấy độ chính xác đạt yêu cầu (RSD < 2 %). Phương pháp đạt yêu cầu độ chính xác.

Như vậy, phương pháp HPLC đã xây dựng có khoảng tuyến tính thích hợp, độ đặc hiệu, độ đúng, độ chính xác cao. Có thể áp dụng phương pháp HPLC với các điều kiện trên để định lượng mesalamin trong viên.

3.1.3. Kết quả thẩm định phương pháp định lượng mesalamin trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ

3.1.3.1. Độ đặc hiệu – chọn lọc

Kết quả thẩm định độ chọn lọc – đặc hiệu của phương pháp như sau


MS Chromatogram


153.9000>108.0500(+)@2

100.000

Mesalamine

100.000

284.9000>193.1500(+)@1

Diazepam

Intensity

75.0


25.0


75.0


25.0


2.5 5.0 7.5 10.0

min (a)


MS Chromatogram


153.9000>108.0500(+)@2

100.000

Mesalamine

100.000

284.9000>193.1500(+)@1

Diazepam

Intensity

75.0


25.0


75.0


25.0


2.5 5.0 7.5 10.0

min (b)

Hình 3.6. (a) sắc ký đồ mẫu huyết tương trắng; (b) sắc ký đồ mẫu huyết tương trắng có pha chuẩn MES ở nồng độ LLOQ (50 ng/ml) và IS

Đáp ứng của mẫu trắng tại thời điểm trùng với thời gian lưu của mesalamin (2,3 phút) bằng 7,81 % đáp ứng của mesalamin ở nồng độ LLOQ (yêu cầu ≤ 20 %) và đáp ứng của mẫu trắng tại thời điểm trùng với thời gian lưu của diazepam (8,1 phút) bằng 1,31 % đáp ứng của diazepam (yêu cầu ≤ 5 %), do đó phương pháp đặc hiệu và chọn lọc theo hướng dẫn US-FDA.

3.1.3.2. Đường chuẩn và khoảng tuyến tính

Pha dãy chuẩn có nồng độ 50 – 30000 ng/ml như bảng 3.7

Bảng 3.7. Cách pha dãy chuẩn nồng độ từ 50 – 30000 ng/ml


Mẫu

Blank

Zero

S1

S2

S3

S4

S5

S6

S7

S8

Nồng độ

(ng/mL)

0

0

50

100

250

500

1000

5000

20000

30000

V huyết tương trắng

(µL)


1000


1000


950


900


750


975


950


750


980


970

V chuẩn gốc

(µL)

0

0

-

-

-

-

-

-

20

30

VS7(µL)

0

0

-

-

-

25

50

250

-

-

VS5(µL)

0

0

50

100

250

-

-

-

-

-


Kết quả khảo sát đường chuẩn và khoảng tuyến tính như phương pháp trình bày ở mục 2.2.4 như sau

Hình 3 7 Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa tỷ lệ diện tích pic MES IS với 2

Hình 3.7. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa tỷ lệ diện tích pic MES/IS với nồng độ MES trong huyết tương (ng/ml)

Bảng 3.8. Độ đúng của các mẫu chuẩn


CC

Độ chính xác so với nồng độ lý thuyết (%)

CC1

CC2

CC3

CC4

CC5

S1

101,8

102,2

102,0

101,4

100,1

S2

98,4

97,6

97,6

99,0

100,7

S3

93,8

94,5

94,8

93,2

94,1

S4

104,6

104,3

104,6

105,6

109,3

S5

94,8

92,7

95,2

98,1

95,2

S6

99,8

101,5

97,5

98,0

101,4

S7

103,6

103,1

106,0

104,9

103,6

S8

103,1

104,1

102,3

99,8

95,6

Kết quả thẩm định cho thấy trong khoảng nồng độ 50 - 30000 ng/ml có sự tương quan tuyến tính giữa tỷ lệ diện tích pic MES/IS và nồng độ MES với hệ số tương quan xấp xỉ bằng 1. Nồng độ MES xác định từ đường chuẩn so với nồng độ lý thuyết đều nằm trong giới hạn cho phép 85 – 115 % theo hướng dẫn của US-FDA.

3.1.3.3. Giới hạn định lượng dưới (LLOQ)

Bảng 3.9. Kết quả xác định giới hạn định lượng dưới (LLOQ)



STT

Mẫu trắng

Mẫu chuẩn (50ng/mL)

MES

IS

MES

IS

Nồng độ tìm thấy(a)

(ng/ml)

Độ đúng

(b)

(%)

Đáp ứng của mẫu LLOQ/mẫu

trắng (S/N)


Đạt/ Không

1

774

2867

10745

220023

52,4

104,7

12,3

Đạt

2

1006

3260

11524

211856

57,1

114,0

13,2

Đạt

3

796

2034

10897

210804

54,8

109,5

12,5

Đạt

4

874

3418

12045

213609

58,8

117,4

13,8

Đạt

5

825

2393

10547

219141

51,8

103,5

12,1

Đạt

6

974

2859

11415

210955

56,9

113,5

13,0

Đạt

TB

875

2805

11196

214398

55,3

110,4

12,8

Đạt

CV (%)

5,0

5,0

5,0


(a): tính từ phương trình hồi quy (b): % so với nồng độ thực

Kết quả cho thấy giới hạn định lượng dưới (LLOQ) đáp ứng yêu cầu US-FDA do tại cùng thời gian lưu, đáp ứng của mẫu chuẩn lớn hơn đáp ứng của mẫu huyết tương trắng > 5 lần; độ đúng trong khoảng 80% – 120% so với nồng độ thực.

3.1.3.4. Độ đúng và độ chính xác của phương pháp

Kết quả khảo sát độ đúng và độ chính xác như sau:

Bảng 3.10. Kết quả khảo sát độ đúng, độ lặp lại trong ngày và khác ngày (n=6)


Ngày

Độ đúng (a) (%)

LLOQ ( 50

ng/ml)

LQC ( 150

ng/ml)

MQC ( 2000

ng/ml)

HQC ( 24000

ng/ml)

1

Min

103,2

91,5

90,8

97,9

Max

110,0

98,2

105,3

103,1

TB

106,3

94,5

96,4

101,1

CV (%)

2,3

2,5

5,9

2,3

2

Min

95,8

98,3

96,6

93,9

Max

112,0

106,6

110,9

104,2

TB

103,9

102,2

106,8

98,1

CV (%)

5,5

3,1

4,9

3,8

3

Min

95,8

91,6

96,2

95,7

Max

107,0

103,9

106,9

106,0

TB

102,8

96,7

101,4

99,8

CV (%)

4,6

5,5

3,7

3,9

Min

95,8

91,5

90,8

93,9

Max

112,0

106,6

110,9

106,0

TB

104,3

97,8

101,5

99,7

CV (%)

4,3

5,0

6,3

3,4

(a): tính từ phương trình hồi quy; (b): % so với nồng độ thực

Ở các nồng độ trên, độ đúng trung bình trong ngày 1 từ 94,5 - 106,3% và khác ngày từ 97,8 - 104,3 %, đạt yêu cầu 85 - 115 %. Ngoài ra, độ chính xác trung bình

trong ngày 1 là 2,3 - 5,9 % và khác ngày là 3,4 - 6,3 %, đáp ứng các yêu cầu của US- FDA về độ đúng, độ chính xác ≤ 20 % đối với mẫu LLOQ và ≤ 15 % đối với các mẫu còn lại.

3.1.3.5. Độ đúng và độ chính xác của phương pháp khi pha loãng

Pha các mẫu AC1, AC2, AC3 như bảng 3.11.

Bảng 3.11. Cách chuẩn bị mẫu khảo sát độ đúng – độ chính xác khi pha loãng (AC)



Mẫu

Nồng độ (ng/mL)

V huyết tương trắng

(µL)

V chuẩn gốc

(µL)

V AC3

(µL)

V AC2

(µL)

AC1

300

740

-

-

60

AC2

4000

550

-

50

-

AC3

48000

952

48

-

-

Kết quả khảo sát độ đúng và độ chính xác khi pha loãng như sau:

Bảng 3.12. Kết quả độ đúng, độ chính xác của phương pháp khi pha loãng (n=6)


Ngày

Độ đúng (a) (%)

AC1 ( 300

ng/ml)

AC2 ( 4000

ng/ml)

AC3 ( 48000

ng/ml)

Min

96,2

97,1

95,2

Max

105,7

111,3

109,5

TB

100,6

105,4

99,9

CV (%)

4,1

5,0

5,9

(a): tính từ phương trình hồi quy; (b): % so với nồng độ thực

Ở các nồng độ trên, độ đúng trung bình từ 99,9 - 105,4% đạt yêu cầu 85 - 115

%. Ngoài ra, độ chính xác trung bình từ 4,1 - 5,9 % đáp ứng các yêu cầu ≤ 15%.

3.1.3.6. Tỷ lệ thu hồi của phương pháp

Tỷ lệ thu hồi của MES và chuẩn nội diazepam

Kết quả khảo sát tỷ lệ thu hồi MES và IS như sau

Bảng 3.13. Kết quả khảo sát tỷ lệ thu hồi của MES và IS (n=6)



STT

Đáp ứng MES

Đáp ứng IS

LQC ( 150

ng/mL)

MQC ( 2000

ng/mL)

HQC ( 24000

ng/mL)

Huyết

tương

Dung

môi

Huyết

tương

Dung

môi

Huyết

tương

Dung

môi

Huyết

tương

Dung

môi

Min

30649

33143

48287

53848

7452784

7940678

210154

240472

Max

34522

34429

53069

57504

7938438

8069992

230833

258610

TB

32313

33912

50498

55693

7769324

8013830

221295

249875

CV (%)

5,0

1,3

4,2

2,8

3,0

0,6

3,3

2,6

Tỷ lệ

thu hồi (%)


95,3


90,7


96,9


88,6

Kết quả cho thấy phương pháp xử lý mẫu cho hiệu xuất chiết mesalamin, diazepam cao, ổn định (sai khác giữa các nồng độ không quá 10%) đáp ứng yêu cầu US-FDA.

3.1.3.6. Xác định ảnh hưởng của nền mẫu

Bảng 3.14. Kết quả đánh giá sự ảnh hưởng của nền mẫu (n=6)



MFMES

MFIS

MFMES/MFIS

LQC

HQC

LQC

HQC

LQC

HQC

Min

0,94

0,92

0,82

0,84

1,03

1,01

Max

1,02

0,99

0,93

0,92

1,23

1,17

TB

0,98

0,97

0,87

0,90

1,12

1,08

CV (%)

3,3

3,0

5,5

3,4

6,9

4,7

Kết quả phân tích cho thấy không có sự sai khác giữa các nền mẫu khác nhau (CV < 15 %), đạt yêu cầu US-FDA.

3.1.3.7. Xác định độ nhiễm chéo

Kết quả phân tích như sau

Xem tất cả 299 trang.

Ngày đăng: 16/03/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí