Tế bào biểu bì
Mô dày góc
Gỗ 1
Gỗ 2
Mô mềm tủy
Hình 4.12. Vi phẫu cuống lá Đinh lăng vật kính 40X
Nhận xét: Mô tả đặc điểm vi phẫu của cuống lá Đinh lăng có những đặc điểm về mô dày gốc, mô gỗ, mô libe, tế bào biểu bì, mô mềm tủy, tinh thể calxi oxalat,… giống với những mô tả về cấu tạo các mô, vị trí sắp xếp,…cấu tạo cấp 2 của ngành Ngọc lan (Trương Thị Đẹp, 2014).
Vi phẫu thân Đinh lăng
Vi phẫu tiết diện tròn. Các mô gồm: Biểu bì hóa mô cứng bên ngoài bần, bị bong ra ở lỗ vỏ. Bần nhiều lớp tế bào hình chữ nhật, kích thước không đều, vách mỏng uốn lượn, xếp xuyên tâm. Mô dày góc nhiều lớp tế bào đa giác tròn, kích thước không đều. Mô mềm vỏ đạo nhiều lớp tế bào hình đa giác hay bầu dục kích thước không đều, một số tế bào vách uốn lượn. Libe tế bào hình đa giác, vách uốn lượn, xếp thành cụm dẹt, kích thước không đều, vách hơi uốn lượn. Gỗ liên tục, dày gấp 3-4 lần libe; mạch gỗ hình đa giác, kích thước không đều, phân bố đều trong vùng mô mềm gỗ; mô mềm gỗ tế bào đa giác, kích thước nhỏ. Tia tủy hẹp 1-4 dãy tế bào hình chữ nhật có tinh bột rất nhiều. Mô mềm tủy đạo tế bào đa giác kích thước không đều. Tinh thể calci oxalat hình cầu gai rải rác trong mô mềm vỏ. Đặc điểm vi phẫu cho thấy đối tượng nghiên cứu ở An Giang có những đặc điểm về vi phẫu của thân giống với những miêu tả các tế bào của Dược điển Việt Nam IV (2009) và mô tả của Phạm Hoàng Hộ (2003).
Bần Biểu bì
Tinh thể calci oxalat Mô dày
Mô mềm vỏ Libe
Gỗ 1
Gỗ 2
Hình 4.13. Vi phẫu thân Đinh lăng vật kính 10X
Vi phẫu rễ Đinh lăng
Vi phẫu tiết diện gần tròn. Các mô gồm: Bần gồm nhiều lớp tế bào hình chữ nhật, vách mỏng uốn lượn xếp xuyên tâm, bong tróc rất nhiều. Mô mềm vỏ nhiều lớp tế bào đa giác, kích thước khác nhau, vách uốn lượn. Libe gỗ: Libe tế bào đa giác vách uốn lượn dày mỏng xen kẽ nhau thành tầng. Gỗ chiếm tâm không liên tục; mạch gỗ tế bào đa giác tròn, kích thước không đều, phân bố đều trong vùng mô mềm gỗ; mô mềm gỗ tế bào đa giác, vách cellulose. Gỗ thường chiếm phần lớn diện tích của vi phẫu, rễ càng già thì phần gỗ càng nhiều. Tia tủy 1-4 dãy tế bào hình chữ nhật. Tinh thể calci oxalat hình cầu gai nhiều trong mô mềm vỏ.
Bần
Mô mềm vỏ
Libe 1
Libe 2 Tia tủy
Gỗ
Hình 4.14. Hình vi phẫu rễ Đinh lăng vật kính 10X
Vùng gỗ |
Có thể bạn quan tâm!
- Định Tính Sơ Bộ Các Nhóm Chính Trong Thân Và Rễ Đinh Lăng
- Thăm Dò Hệ Sắc Ký Các Cao Phân Đoạn Sắc Ký Lớp Mỏng Cao Diethyl Ether
- Phân tích sơ bộ thành phần hóa học và chiết phân đoạn của rễ cây Đinh lăng Polyscias fruticosa L. Harms trồng tại An Giang - 9
- Định Tính Sơ Bộ Các Nhóm Chất Chính Trong Thân Và Rễ Đinh Lăng
- Phân tích sơ bộ thành phần hóa học và chiết phân đoạn của rễ cây Đinh lăng Polyscias fruticosa L. Harms trồng tại An Giang - 12
- Phân tích sơ bộ thành phần hóa học và chiết phân đoạn của rễ cây Đinh lăng Polyscias fruticosa L. Harms trồng tại An Giang - 13
Xem toàn bộ 106 trang tài liệu này.
Túi tiết ly bào Tia gỗ
Lông hút Lớp bần
Hình 4.15. Vi phẫu rễ Đinh lăng vật kính 40X
Nhận xét: Những mô tả về đặc điểm của các mô, các tế bào, lông hút, kích thước túi tiết,..giống với những mô tả của Dược Điển Việt Nam IV (2009).
4.1.3. Đặc điểm bột Dược liệu
Soi bột lá Đinh lăng
Tiến hành theo mục 3.2.2.3. trên bột lá Đinh lăng thu được kết quả như sau: Bột lá Đinh lăng màu xanh, tơi khô, có mùi thơm nhẹ, có vị ngọt, hơi hăng.
Soi dưới kính hiển vi thấy:
Hình 4.16. Bột lá Đinh lăng soi vi phẫu
- Nhiều hạt tinh bột hình chuông, hình đa giác, đường kính từ 10 - 20 µm nằm riêng lẻ, hạt tinh bột kép 2, 3, 4 hay tụ tập thành khối.
- Tinh thể calcioxalat hình khối, hình sao.
- Lông che chở đơn bào, đa bào.
- Mảnh mô mềm.
- Mảnh mạch mạng.
- Mạch vạch.
- Mạch xoắn.
Tinh thể calci oxalat hình cầu gai |
Sợi kèm tinh thể | |
Hạt tinh bột hình chuông |
Tinh thể calci oxalat hình khối |
Mạch mạng |
Khối nhựa mang màu |
Mảnh mô mềm |
Hình 4.17. Soi bột lá Đinh lăng vật kính 40X
Soi bột thân Đinh lăng
Tiến hành theo mục 3.2.2.3. trên bột thân Đinh lăng thu được kết quả như sau: Bột thân Đinh lăng màu vàng nhạt, tơi khô, có mùi thơm nhẹ, có vị ngọt.
.
Hình 4.18. Bột thân Đinh lăng soi bột
Soi dưới kính hiển vi thấy:
- Tinh thể calcioxalat hình khối.
- Lông che chở đơn bào, đa bào.
- Mảnh mô mềm.
- Mảnh mạch mạng.
- Mạch vạch.
- Mạch xoắn.
- Mạch điểm.
- Khối tinh bột.
Khối nhựa mang màu |
Mảnh mô mềm | |
Mạch mạng |
Mạch xoắn |
Lông đa bào |
Mạch điểm |
Lông đơn bào |
Khối tinh bột |
Hình 4.19. Soi bột thân Đinh lăng vật kính 40X
Soi bột rễ Đinh lăng
Tiến hành theo mục 3.2.2.3. trên bột rễ Đinh lăng thu được kết quả như sau: Bột rễ Đinh lăng màu vàng nhạt, tơi khô, có mùi thơm nhẹ, có vị ngọt.
Hình 4.20. Bột rễ Đinh lăng
Mạch xoắn |
Mạch điểm | |
Sợi kèm tinh thể |
Mảnh mô mềm |
Hạt tinh bột |
Bó sợi |
Sợi mô cứng |
Mạch vạch |
Hình 4.21. Soi bột rễ Đinh lăng vật kính 40X Soi dưới kính hiển vi thấy:
- Tinh thể calci oxalat hình khối.
- Lông che chở đơn bào, đa bào.
- Mảnh mô mềm.
- Mảnh mạch mạng.
- Mạch vạch.
- Mạch xoắn.
- Mạch điểm.