Nâng cao năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch ở Bạc Liêu - 13

Bảng 3.1 Các nhân tố cạnh tranh điểm đến du lịch ở Bạc Liêu.


Nhân tố

Nguồn

Nhu cầu khách du lịch

Dwyer & Kim (2003), Goffi (2016), Armenski Tanja & cộng sự (2011)

Phát triển sản phẩm

Ritchie & Crouch (2003), Baidal, Sanchez & Rebello (2013), Armenski Tanja & cộng sự (2011).

Xây dựng thương hiệu

Crouch & Ritchie (1999), Ritchie & Crouch (2003), Armenski Tanja & cộng sự (2011)

Marketing điểm đến

Ritchie & Crouch (2003), Armenski Tanja & cộng sự (2011)

Hấp dẫn về tự nhiên

Crouch & Ritchie (1999), Dwyer & Kim (2003), Orams (2002),

Hấp dẫn về lịch sử văn hóa

Crouch & Ritchie (1999), Murphy & cộng sự (2000)

Các sự kiện điểm đến

Dwyer & Kim (2010), Armenski Tanja & cộng sự (2011)

Nhân tố thu hút khách du lịch

Ritchie & Crouch (2003), Dwyer & Kim (2003),

Hoạt động kinh doanh du lịch

Crouch & Ritchie (1999), Hassan (2000),

Cooper (1998)

Kết cấu hạ tầng

Crouch & Ritchie (1999), Dwyer & Kim (2003)

Nguồn nhân lực phục vụ du lịch

Crouch & Ritchie (1999), Craigwell (2007)

Quản lý điểm đến

Armenski Tanja & cộng sự (2011), Mihalic (2000)

Năng lực cạnh tranh điểm đến

(Poon, 1993; Kozak, 2001; Crouch &

Ritchie, 2003; Craigwell, 2007).

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 311 trang tài liệu này.

Nâng cao năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch ở Bạc Liêu - 13

Nguồn: Đề xuất qua lược khảo.

Nhân tố

Biến quan sát

Ký hiệu

Nguồn


Tôi thích thú tham quan danh lam thắng cảnh tại Bạc Liêu.

NCKDL1

Dwyer & Kim (2003), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Tôi thích nghiên cứu nền văn hóa Bạc Liêu.

NCKDL2

Dwyer & Kim (2003), kế thừa, điều chỉnh của tác giả

Nhu cầu

khách du lịch

(NCKDL)



Bạc Liêu là lựa chọn đầu tiên để tôi đi du lịch.

NCKDL3

Armenski Tanja & cộng sự (2011), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Bạc Liêu là điểm đến an toàn và đáng tin cậy.

NCKDL4

Goffi (2016), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Tôi hài lòng các điểm đến du lịch Bạc Liêu.

NCKDL5

Armenski Tanja & cộng sự (2011), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Nâng cao chất lượng dịch vụ để có sản phẩm du lịch tuyệt hảo.

PTSP1

Baidal, Sanchez & Rebello (2013), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Có chính sách thúc đẩy phát triển sản phẩm du lịch.

PTSP2

Armenski Tanja & cộng

sự (2011), kế thừa, điều chỉnh của tác giả

Phát triển sản phẩm

(PTSP)

Nghiên cứu tạo ra sản phẩm đặc biệt của điểm đến.

PTSP3

Armenski Tanja & cộng sự (2011), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Có quy hoạch phát triển du lịch để xây dựng sản phẩm mới.

PTSP4

Ritchie & Crouch (2003), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Phát triển sản phẩm của điểm đến nhanh chóng và đa dạng.

PTSP5

Baidal, Sanchez & Rebello (2013), kế thừa,

điều chỉnh của tác giả

Xây dựng thương hiệu

(XDTH)

Du khách dễ dàng nhận biết thương hiệu du lịch Bạc Liêu.

XDTH1

Armenski Tanja & cộng sự (2011), kế thừa, điều chỉnh của tác giả

Du khách đánh giá cao

XDTH2

Armenski Tanja & cộng

Các biến được đề xuất đưa vào mô hình nghiên cứu thể hiện ở bảng sau: Bảng 3.2 Thang đo các nhân tố cạnh tranh điểm đến du lịch ở Bạc Liêu.


Biến quan sát

Ký hiệu

Nguồn


thương hiệu du lịch Bạc Liêu.


sự (2011), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Bạc Liêu được biết đến là điểm hẹn du lịch văn hóa.

XDTH3

Ritchie & Crouch (2003), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Người dân địa phương có ý thức xây dựng thương hiệu.

XDTH4

Crouch & Ritchie (1999), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Thương hiệu du lịch Bạc Liêu được biết đến thông qua các phương tiện thông tin đại

chúng.

XDTH5

Ritchie & Crouch (2003), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Có nhiều thông tin giới thiệu cho khách du lịch.

MTDD1

Ritchie & Crouch (2003), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Các điểm đến thực hiện tốt công tác truyền thông.

MTDD2

Armenski Tanja & cộng sự (2011), kế thừa, điều chỉnh của tác giả

Marketing điểm đến

(MTDD)

Các đơn vị xúc tiến mạnh mẻ hình ảnh du lịch.

MTDD3

Ritchie & Crouch (2003), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Chính quyền địa phương chú trọng hình ảnh tổng thể về du lịch.

MTDD4

Armenski Tanja & cộng sự (2011), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Chính quyền địa phương giới thiệu tiềm năng du lịch của tỉnh.

MTDD5

Armenski Tanja & cộng sự (2011), kế thừa, điều chỉnh của tác giả.


Khí hậu tại các điểm đến du lịch Bạc Liêu phù hợp với hoạt động du lịch.

HDTN1

Ritchie & Crouch (2000), kế thừa, điều chỉnh của tác giả.

Sự hấp dẫn về tự nhiên của điểm đến du lịch Bạc Liêu

(HDTN)


Có nhiều loại hình du lịch cây ăn trái hấp dẫn thu hút khách du lịch (Vườn Nhãn).

HDTN2

Ritchie & Crouch (2000), kế thừa, điều chỉnh của tác giả.

Có nhiều loại hình du lịch sinh thái động vật đặc trưng hấp dẫn thu hút khách du lịch

HDTN3

Orams (2002), kế thừa, điều chỉnh của tác giả

Nhân tố

Biến quan sát

Ký hiệu

Nguồn


(Điểm tham quan Sân Chim Bạc Liêu, Điểm tham quan Sân Chim Lập Điền).




Loại hình du lịch sinh thái biển và ẩm thực thu hút khách du lịch (Khu vực bãi biển Nhà Mát Bạc Liêu).

HDTN4

Dwyer & Kim (2003), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Bạc Liêu có điểm đến du lịch tâm linh (Phật Bà Nam Hải, Nhà thờ Tắc Sậy) được xem là nơi hấp dẫn du khách tham quan.

HDLS1

Murphy & cộng sự (2000), kế thừa, điều chỉnh của tác giả.


Bạc Liêu có điểm tham quan văn hóa nghệ thuật truyền thống (Khu lưu niệm nghệ thuật đờn ca tài tử và nhạc sĩ Cao Văn Lầu) được xem là nơi hấp dẫn du khách tham quan.

HDLS2

Murphy & cộng sự (2000), kế thừa, điều chỉnh của tác giả.

Sự hấp dẫn về lịch sử, văn hóa

của điểm đến du lịch Bạc Liêu

(HDLS)


Bạc Liêu có điểm tham quan đáng ghi nhớ (Nhà cổ Công tử Bạc Liêu) được xem là nơi hấp dẫn du khách tham quan.

HDLS3

Murphy & cộng sự (2000), kế thừa, điều chỉnh của tác giả.


Bạc Liêu có các nguồn tài nguyên du lịch lịch sử có giá trị cao.

HDLS4

Crouch & Ritchie (1999), kế thừa, điều chỉnh của tác giả.


Bạc Liêu có tổ chức các sự kiện văn hóa hấp dẫn.

SKDD1

Dwyer & Kim (2010); kế thừa, điều chỉnh của tác giả

Các sự kiện của điểm đến du lịch Bạc Liêu

(SKDD)

Bạc Liêu có tổ chức các lễ hội thu hút khách du lịch.

SKDD2

Armenski Tanja & cộng sự (2011), kế thừa, điều chỉnh của tác giả.

Bạc Liêu có tổ chức các sự kiện thể thao thu hút khách du lịch.

SKDD3

Armenski Tanja & cộng sự (2011), kế thừa, điều chỉnh của tác giả.


Bạc Liêu tạo ra các sự kiện, hội nghị, xúc tiến thu hút

SKDD4

Armenski Tanja & cộng sự (2011), kế thừa, điều

Nhân tố

Biến quan sát

Ký hiệu

Nguồn


khách du lịch.


chỉnh của tác giả


Người dân địa phương thân thiện, hiếu khách.

THKDL1

Dwyer & Kim (2003), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Nhân viên tại các điểm đến du lịch có thái độ phục vụ tốt.

THKDL2

Dwyer & Kim (2003), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Các nhân tố thu hút khách du lịch

(THKDL)

Giá cả dịch vụ khách sạn phù hợp.

THKDL3

Ritchie & Crouch (2003), kế thừa, điều chỉnh của tác giả

Giá cả dịch vụ nhà hàng hợp lý.

THKDL4

Ritchie & Crouch (2003), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Giá cả tổ chức tour tham quan du lịch phù hợp.

THKDL5

Ritchie & Crouch (2003), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Giá cả các mặt hàng mua sắm tại các điểm đến hợp lý.

THKDL6

Ritchie & Crouch (2003), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Chất lượng khách sạn tại các điểm đến tốt.

HDKDDL1

Crouch & Ritchie (1999), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Hoạt động kinh doanh du lịch

(HDKDDL)

Nhà hàng có nhiều món ăn ngon xung quanh các điểm đến.

HDKDDL2

Hassan (2000), kế thừa, điều chỉnh của tác giả

Có sự đa dạng của các mặt hàng mua sắm tại các điểm đến.

HDKDDL3

Cooper (1998), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Phương tiện vận tải đa dạng, giúp du khách đi lại dễ dàng.

HDKDDL4

Hassan (2000), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Chất lượng của hệ thống giao thông đường bộ tốt.

KCHT1

Dwyer & Kim (2010), kế thừa, điều chỉnh của tác giả

Kết cấu hạ tầng tại điểm đến

(KCHT)


Hệ thống thông tin liên lạc, wifi hoạt động thông suốt.

KCHT2

Dwyer & Kim (2010), kế thừa, điều chỉnh của tác giả

Nhân tố

Biến quan sát

Ký hiệu

Nguồn


Chất lượng của đơn vị cung cấp điện, nước tốt.

KCHT3

Crouch & Ritchie (1999), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Chất lượng dịch vụ tài chính, ngân hàng thuận tiện.

KCHT4

Crouch & Ritchie (1999), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Nhân viên khách sạn có kỹ năng giao tiếp tốt.

NNL1

Craigwell (2007), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Cán bộ quản lý du lịch có trình độ chuyên môn cao.

NNL2

Craigwell (2007), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Nguồn nhân lực phục vụ du lịch

(NNL)

Nguồn lao động cung ứng cho ngành du lịch dồi dào.

NNL3

Crouch & Ritchie (1999), kế thừa, điều chỉnh của tác giả

Nhân viên nhà hàng phục vụ chu đáo.

NNL4

Craigwell (2007), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Thuyết minh viên tại các điểm đến trình bày lưu loát.

NNL5

Craigwell (2007), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Hướng dẫn viên du lịch có kỹ năng, kinh nghiệm.

NNL6

Craigwell (2007), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Ban quản lý có trách nhiệm, giải quyết công việc nhanh chóng.

QLDD1

Armenski Tanja & cộng sự (2011), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Quản lý chặt chẽ góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ tại điểm đến.

QLDD2

Armenski Tanja và cộng sự (2011), kế thừa, điều chỉnh của tác giả

Quản lý điểm đến

(QLDD)


Đảm bảo vệ sinh môi trường trong khu du lịch.

QLDD3

Mihalic (2000), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Công tác bảo tồn tài nguyên du lịch tại điểm đến được chú trọng.

QLDD4

Mihalic (2000), kế thừa, điều chỉnh của tác giả

Năng lực

Sử dụng hợp lý các nguồn tài

NLCT1

Kozak (2001), kế thừa,

Nhân tố

Biến quan sát

Ký hiệu

Nguồn

cạnh tranh điểm đến du lịch

(NLCT)

nguyên du lịch.


điều chỉnh của tác giả

Ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong phát triển du lịch.

NLCT2

Craigwell (2007), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Có chính sách hỗ trợ cho nhà đầu tư phát triển du lịch địa phương.

NLCT3

Poon (1993), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Gắn kết các địa điểm để phát triển du lịch.

NLCT4

Kozak (2001), kế thừa, điều chỉnh của tác giả


Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ du lịch.

NLCT5

Crouch & Rtchie

(2003), kế thừa, điều chỉnh của tác giả

Nhân tố

Nguồn: Đề xuất qua lược khảo.

Trong quá trình nghiên cứu tác giả đã sử dụng thang đo của (Poon, 1993; Hassan, 2000; Mihalic 2000; Murphy & cộng sự 2000; Kozak, 2001; Orams, 2002; Crouch & Ritchie, 2003; Craigwell, 2007; UNWTO & UNEP, 2008; Dwyer & Kim, 2003; Armenski Tanja & cộng sự 2011; Baidal & cộng sự, 2013; Steven Pikea & Stephen J.Page, 2014), tác giả dựa vào các thang đo gốc có kế thừa, điều chỉnh của nhóm chuyên gia cho phù hợp với thị trường Việt Nam. Từ đó, chúng ta xây dựng được thang đo mới phục vụ cho nghiên cứu “Nâng cao năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch ở Bạc Liêu”

3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Luận án sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh, đối chiếu, dự báo kết hợp với phương pháp nghiên cứu khoa học kinh tế chuyên ngành quản trị kinh doanh để nghiên cứu các nội dung của luận án. Luận án sử dụng phương pháp hỗn hợp bao gồm nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.

3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu

3.2.1.1 Số liệu thứ cấp

Luận án lược khảo những nghiên cứu, báo cáo, tài liệu có liên quan đến định nghĩa nâng cao NLCT và khung phân tích nâng cao NLCT. Những lược khảo này được ứng dụng về nội dung, phương pháp để giải quyết các mục tiêu của luận án nhằm xác định những giải pháp nâng NLCT cho các điểm đến du lịch ở Bạc Liêu.

Ngoài ra, luận án tổng hợp và phân tích các tài liệu thứ cấp có liên quan đến thực trạng các điểm đến, cụ thể dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn sau:

- Các báo cáo, thống kê hàng năm của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu; số liệu thống kê của Cục Thống kê tỉnh Bạc Liêu; các báo cáo và số liệu thống kê của UBND tỉnh Bạc Liêu; các Nghị quyết, Quyết định của Tỉnh ủy, UBND tỉnh Bạc Liêu.

- Bài báo, tài liệu hội thảo, công trình nghiên cứu có liên quan của các Viện, Trường trong và ngoài nước.

- Những website có liên quan đến lĩnh vực nâng cao NLCT các điểm đến du lịch.

3.2.1.2 Số liệu sơ cấp

Nguồn dữ liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua phỏng vấn sâu các chuyên gia và điều tra bằng bảng hỏi khách du lịch nội địa. Phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng được thực hiện như sau:

- Nghiên cứu định tính: Phương pháp nghiên cứu định tính được thực hiện bằng việc thảo luận nhóm. Mục đích của thảo luận nhóm nhằm khám phá các biến quan sát đo lường, điều chỉnh, bổ sung và phát triển thang đo các nhân tố này. Phương thức thảo luận theo các nội dung của dàn bài thảo luận do chúng tôi soạn thảo, dựa trên tổng quan các tài liệu nghiên cứu; các tiêu chuẩn, tiêu chí của ngành du lịch. Kết quả các cuộc thảo luận này là cơ sở để phát triển thang đo nháp sử dụng cho giai đoạn phỏng vấn sâu. Việc phỏng vấn sâu được thực hiện nhằm đánh giá các phát biểu trong thang đo để sử dụng trong nghiên cứu định tính.

Luận án sử dụng phương pháp chuyên gia để đánh giá mức độ chính xác về nội dung của bảng câu hỏi nghiên cứu và định nghĩa của biến khái niệm trong mô hình nghiên cứu đề xuất. Mục đích sử dụng phương pháp chuyên gia là để điều tra, đánh giá của các chuyên gia về các điểm đến du lịch Bạc Liêu. Thực chất đây là phương pháp sử dụng trí tuệ, khai thác ý kiến đánh giá của các chuyên gia có trình độ cao để xem xét, nhận định nhân tố nào ảnh hưởng đến NLCT để tìm ra giải pháp tối ưu. Phương pháp chuyên gia rất phù hợp cho nghiên cứu này, không chỉ trong quá trình nghiên cứu mà còn cả trong quá trình đánh giá kết quả, đề xuất các giải pháp nghiên cứu, lựa chọn phương pháp nghiên cứu, củng cố các luận cứ khoa học. Để sử dụng phương pháp chuyên gia có hiệu quả, luận án này quan tâm đến việc lựa chọn đúng chuyên gia có năng lực, kinh nghiệm về lĩnh vực nghiên cứu, trung thực, khách quan

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 29/03/2023