TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Đăng Dờn (2008), Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, NXB Thống kê,
TP Hồ Chí Minh
[2]. Diễn đàn kinh tế Thế giới (WEF),Năng lực cạnh tranh quốc gia, Hà nội (2005).
[3]. Trần Minh Đạo (2008), Giáo trình Marketing căn bản, NXB Đại học Kinh tế
Quốc dân, Hà Nội.
[4]. Lê Đình Hạc (2005),Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ủa các ngân hàng thương mại Việt Nam trong điều kiện hội nhập quốc tế, Luận án Tiến sĩ.
[5]. Nguyễn Minh Kiều (2011), Tài chính doanh nghiệp căn bản, NXB Lao động
Xã hội, Hà Nội.
[6]. Nguyễn Hữu Lam, Đinh Thái Hoàng (1998), Quản trị chiến lược – Phát triển vị
thế cạnh tranh, NXB Giáo dục, Hà Nội.
[7]. Hà Thị Ngọc Oanh (2005), Sức cạnh tranh của hàng hóa trong điều kiện hội
nhập kinh tế Quốc tế, Tạp chí Kinh tế phát triển
[8]. Michael E.Porter (2012), Lợi thế cạnh tranh, NXB Trẻ - DT BOOKS, TP Hồ Chí Minh.
[9]. Nguyễn Thị Quy (2003), Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại Việt
Nam trong xu thế hội nhập, NXB Lý luận chính trị, Hà Nội.
[10]. Trần Sửu (2006), Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong điều kiện toàn cầu hoá, NXB Lao Động, Hà Nội.
[11]. Nguyễn Vĩnh Thanh (2005), Nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp thương mại Việt Nam trong hội nhập kinh tế, NXB Lao động – Xã hội, Hà Nội.
[12]. Nguyễn Vĩnh Thanh (2005), Nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp về giá trị gia tăng, định vị và phát triển doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tổng hợp, TP. Hồ Chí Minh.
[13]. Nguyễn Hữu Thắng (2008), Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, NXB Chính trị Quốc gia, Hà nội.
[14]. Lý thuyết lợi thế so sánh và gởi ý đối với Việt Nam trong bối cảnh phát triển
của PGS.TS Nguyễn Xuân Thiên.
[15]. Ngô Văn Thứ (2002), Phân tích dữ liệu với phần mềm SPSS, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân Hà nội, Hà Nội.
[16]. Ngân hàng Ngoại thương (2008), Kế hoạch kinh doanh, Hà Nội.
[17]. Phan Thị Thu Hà (2009), Quản trị Ngân hàng thương mại, NXB Giao thông Vận tải, Hà Nội.
[18]. Trịnh Quốc Trung (2010), Marketing Ngân hàng, NXB Thống kê, TP.HCM. [19].Trương Quang Thông (2010), Phân tích hiệu năng hoạt động Ngân hàng thương mại Việt Nam, NXB Phương Đông, TP Hồ Chí Minh.
[20]. Các Website tham khảo:
- http://tiengiangbank.vn
- http://www.sacombank.com.vn
- http://www.bidv.com.vn
- http://www.vietinbank.vn
- http://www.eximbank.com.vn
- http://www.acb.com.vn
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC SACOMBANK TIỀN GIANG
Ban Giám đốc : hiện nay gồm có 01 Giám đốc và 03 Phó Giám đốc:
- Giám đốc Chi nhánh: là người lãnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của chi nhánh.
- Phó Giám đốc: phụ trách nội nghiệp: trực tiếp điều hành hoạt động phòng Kế toán - hành chính và phòng Hỗ trợ kinh doanh.
- Phó Giám đốc: phụ trách kinh doanh: trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh tại các phòng giao dịch.
- Phó Giám đốc: phụ trách công tác quản trị rủi ro thực hiện quản lý, tổ chức kiểm tra, giám sát, cảnh báo và đề ra giải pháp xử lý rủi ro trong hoạt động của chi nhánh
Phòng Doanh Nghiệp
- Thực hiện nhiệm vụ bán các sản phẩm cụ thể; tiếp thị, quản lý và chăm sóc khách hàng doanh nghiệp, triển khai dịch vụ thanh toán quốc tế; phân tích, thẩm định, đề xuất cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp; báo cáo, đánh giá chất lượng tín dụng tại Chi nhánh đơn vị trực thuộc;
- Đánh giá về tình hình thị trường cả địa bàn định kỳ và tham mưu cho Ban lãnh đạo Chi nhánh; hướng dẫn, giới thiệu, tư vấn sản phẩm dịch vụ thanh toán quốc tế phù hợp với nhu cầu khách hàng;
Phòng Cá nhân
- Thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các sản phẩm cụ thể. Trực tiếp tiếp thị khách hàng hoặc tiếp thị theo yêu cầu của các đơn vị trực thuộc Chi nhánh; hướng dẫn, giới thiệu, tư vấn sản phẩm dịch vụ thanh toán quốc tế phù hợp với nhu cầu khách hàng; thu thập, tiếp nhận, xử lý và phản hồi thông tin về các ý kiến đóng góp, khiếu nại, thắc mắc của khách hàng;
- Phân tích, thẩm định, đề xuất cấp tín dụng và cơ cấu lại các hồ sơ cấp tín dụng và báo cáo, đánh giá chất lượng tín dụng tại chi nhánh đơn vị trực thuộc.
Phòng hỗ trợ kinh doanh
- Trực tiếp thực hiện thu chi tiền mặt, ngoại tệ, tài sản quý và giấy tờ có giá; các nghiệp vụ tiền gửi thanh toán, tiền gởi tiết kiệm và các dịch vụ khác có liên quan đến tài khoản tiền gửi thanh toán, tiền gởi tiết kiệm theo yêu cầu của khách hàng…; thu đổi ngoại tệ tiền mặt, kinh doanh ngoại hối theo quy định của ngân hàng; séc du lịch và thanh toán quốc tế; các tác nghiệp về thẻ được giao.
- Hỗ trợ công tác tín dụng về thực hiện thủ tục bảo đảm tiền vay, tiếp nhận tài sản bảo đảm; kiểm soát hồ sơ cấp tín dụng tại chi nhánh các đơn vị trực thuộc.
- Quản lý danh mục cho vay, bảo lãnh danh mục theo ngành nghề kinh doanh; kiểm soát chặt chẽ tình hình nợ gia hạn, nợ quá hạn, đề xuất các biện pháp cụ thể để giảm thiểu nợ quá hạn và nợ không thu được lãi.
Phòng kế toán - Hành chính
Đây là phòng chuyên môn nghiệp vụ ghép nên chức năng, nhiệm vụ khá cụ thể và thực hiện khá nhiều việc:
- Quản lý nghiệp vụ kế toán tại chi nhánh; nghiệp vụ an toàn kho quỹ; bảo quản tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá; giám sát hệ thống công nghệ thông tin tại chi nhánh và các đơn vị trực thuộc.
- Giám sát công tác giao nhận, thu chi tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá nhằm đảm bảo an toàn kho quỹ; mở kho và đóng cửa của kho quỹ; quản lý chìa khoá kho tiền theo quy định.
- Xây dựng kế hoạch chi phí điều hành và quản lý chi phí điều hành; quản lý điều hoà thanh khoản; mua sắm, tiếp nhận, quản lý, phân phối tất cả các loại tài sản, vật phẩm liên quan đến hoạt động chi nhánh và các đơn vị trực thuộc
- Quản lý công tác hành chánh, nhân sự, IT và xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự hàng năm căn cứ vào kế hoạch mở rộng mạng lưới của chi nhánh.
Các phòng giao dịch:
Chức năng, nhiệm vụ của Phòng giao dịch như một chi nhánh thu nhỏ. Cơ cấu tổ chức của Phòng giao dịch gồm 2 bộ phận chính là bộ phận kinh doanh và bộ phận hỗ trợ. Theo đó Phòng giao dịch có nhiệm vụ triển khai kế hoạch kinh doanh tại địa bàn trú đóng. Tiếp thị, quản lý và chăm sóc hệ khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Thực hiện công tác xử lý giao dịch, công tác kế toán và đảm bảo an toàn kho quỹ.
Phụ lục 2: BẢNG BIỂU SỐ LIỆU THỐNG KÊ
Bảng 2.1.Thị phần huy động vốn của các ngân hàng trên địa bàn Tiền Giang
ĐVT: Tỷ đồng
Số tiền | % | Số tiền | % | (+/-) | % | ||
1 | Sacombank | 1.219 | 7,07 | 1.341 | 5,85 | 122 | 10 |
2 | Vietinbank | 2.118 | 12,28 | 2.360 | 10,30 | 242 | 11,42 |
3 | BIDV | 2.104 | 12,2 | 3.156 | 13,77 | 1.052 | 50 |
4 | ACB | 743 | 4,31 | 790 | 3,44 | 47 | 6,32 |
5 | Eximbank | 436 | 2,53 | 1.069 | 4,66 | 633 | 145,18 |
6 | Techcombank | 129 | 0,75 | 203 | 0,89 | 74 | 57,36 |
7 | DongAbank | 612 | 3,55 | 885 | 3,86 | 273 | 44,6 |
8 | Các ngân hàng khác | 11.671 | 67,7 | 14.896 | 65 | 3.225 | 27,63 |
Tổng toàn tỉnh | 17.245 | 100 | 22.920 | 100 | 5.675 | 32,9 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Giải Pháp Nâng Cao Vị Thế Cạnh Tranh Của Ngân Hàng
- Nâng Cao Chất Lượng Quản Lý Rủi Ro Và Tuân Thủ Pháp Lý
- Giải Pháp Mở Rộng Mạng Lưới Hoạt Động Và Kênh Phân Phối
- Các Tiêu Chí Chủ Yếu Đánh Giá Năng Lực Cạnh Tranh Của Sacombank Tiền Giang
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi Nhánh Tiền Giang - 18
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi Nhánh Tiền Giang - 19
Xem toàn bộ 155 trang tài liệu này.
TT Tên ngân hàng Năm 2011 Năm 2012 So sánh 2011/2010
(Nguồn: Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Tiền Giang)
Bảng 2.2.Thị phần dư nợ của các ngân hàng trên địa bàn Tiền Giang
ĐVT: Tỷ đồng
Năm 2011 Năm 2012 2012/2011
TT Tên ngân hàng Số tiền % Số tiền % (+/-) %
Sacombank | 949 | 5,9 | 851 | 5,29 | -98 | -10,33 | |
2 | Vietinbank | 1.502 | 9,34 | 1.184 | 7,36 | -318 | -21,17 |
3 | BIDV | 2.502 | 15,56 | 2.715 | 16,87 | 213 | 8,51 |
4 | ACB | 247 | 1,54 | 342 | 2,13 | 95 | 38,46 |
5 | Eximbank | 450 | 2,8 | 556 | 3,45 | 106 | 23,56 |
6 | Techombank | 134 | 0,83 | 78 | 0,48 | -56 | -41,79 |
7 | DongAbank | 299 | 1,86 | 220 | 1,37 | -79 | -26,42 |
8 | Ngân hàng khác | 10.681 | 66,44 | 10.619 | 65,99 | -62 | -0,39 |
Tổng toàn tỉnh | 16.076 | 100 | 16.093 | 100 | 17 | 0,11% |
(Nguồn: Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Tiền Giang)
Bảng 2.6. Tình hình sử dụng vốn của Sacombank Tiền Giang qua 3 năm 2010-2012
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
2010 2011 2012 2010/2011 2011/2012
Số
Số tiền % Số tiền % Số tiền % tiền % Số tiền %
900,46 | 100 | 949,22 | 100 | 850,59 | 100 | 48,76 | 5,42 | -98,627 -10,4 | |
- Ngắn hạn | 667,44 | 74,12 | 738,54 | 77,8 | 649,38 | 76,34 | 71,10 | 10,65 | -89,168 -12,1 |
- Trung, dài hạn | 233,01 | 25,88 | 210,67 | 22,2 | 201,21 | 23,66 | -22,34 | -9,58 | -9,458 -4,5 |
2. Doanh số thu nợ | 2.275 | 100 | 3.463 | 100 | 2.564 | 100 | 1.188 | 52,22 | -898 -25,95 |
- Ngắn hạn | 2.172 | 95,47 | 3.317 | 95,78 | 2.436 | 95 | 1.145 | 52,71 | -881 -26,57 |
- Trung, dài hạn | 102 | 4,53 | 146 | 4.22 | 128 | 5 | 43 | 41,98 | -17 -11,95 |
3. Nợ quá hạn | 4,98 | 100 | 7,41 | 100 | 96,88 | 100 | 2,43 | 48,8 | 89,47 1.207 |
- Ngắn hạn | 2,46 | 49,28 | 5,41 | 72,92 | 85,62 | 88,38 | 2,95 | 120 | 80,21 1.482 |
- Trung, dài hạn | 2,53 | 50,71 | 2,00 | 27,07 | 11,26 | 11,62 | -0,53 | -20,94 | 9,26 463 |
(Nguồn: Phòng kế toán ngân hàng Sacombank Tiền Giang)
Bảng 2.12. Thông tin chung về khách hàng được phỏng vấn
1. Ngân hàng giao dịch | 3. Nghề nghiệp | 5. Thu nhập |
42 | 17.6 | Kinh doanh 118 | 49,37 | < 3 triệu 35 | 14,64 | |||
Vietcombank | 14 | 5.9 | Cán bộ, công chức 58 | 24,27 | Từ 3 - < 5 triệu 33 | 13,81 | ||
Sacombank | 59 | 24.7 | Công nhân, nông dân19 | 7,95 | Từ 5 - < 7 triệu 57 | 23,85 | ||
BIDV | 41 | 17.2 | Học sinh, sinh viên 27 | 11,30 | Từ 7 - < 10 triệu 59 | 24,69 | ||
ACB | 34 | 14.2 | Hưu trí 11 | 4,60 | >= 10 triệu 55 | 23,01 | ||
Eximbank | 37 | 15.5 | Khác 6 | 2,51 | ||||
Techcombank 7 2.9 | 4. Nguồn thông tin | 6. Thời gian KH sử dụng DV tại NH | ||||||
Khác | 5 | 2.1 | Bạn bè, người thân 51 | 21,34 | <1 năm | 45 | 18,83 | |
2. Giới tính | Tivi, báo chí62 | 25,94 | 1 – 2 năm | 66 | 27,62 | |||
Nam 103 | 43,1 | Internet 89 | 37,24 | 3 năm | 30 | 12,55 | ||
Nữ 136 | 56,9 | Khác 37 | 15,48 | > 3 năm | 98 | 41,00 |
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra năm 2013)