Quy Định Đối Với Dịch Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương Việt Nam - Chi Nhánh Huế

PHIẾU ĐIỀU TRA CÁN BỘ NHÂN VIÊN


Xin chào Anh/chị,


Phiếu số:………….

Tôi là Ngô Hải, là học viên cao học Khóa 17 tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. Tôi đang nghiên cứu đề tài: “Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Huế” để làm luận văn tốt nghiệp. Kính mong anh chị dành ít thời gian giúp chúng tôi trả lời một số câu phát biểu sau. Xin lưu ý rằng không có câu trả lời nào là đúng hoặc sai, tất cả các ý kiến trả lời đều có giá trị, rất hữu ích cho việc nghiên cứu của chúng tôi. Chúng tôi rất mong nhận được sự hỗ trợ và cộng tác chân tình của anh/chị.

--------------------------------- PHẦN I. THÔNG TIN KHÁCH HÀNG

Hãy đánh dấuvào lựa chọn của Anh/Chị (Vui lòng không để trống)

1. Giới tính: Nam Nữ

2. Độ tuổi: Dưới 25 tuổi Từ 25 tuổi đến dưới 35 tuổi

Từ 35 tuổi đến 50 tuổi Trên 50 tuổi 3.Trình độ văn hóa:

Phổ thông Trung cấp - Cao đẳng

Đại học Trên đại học

4. Kinh nghiệm làm việc:

Dưới 3 năm Từ 3 đến 7 năm

Từ 7 đến 15 năm Trên 15 năm

5. Vị trí công tác:

Cán bộ quản lý Nhân viên

PHẦN II: CÁC CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

Dưới đây là những phát biểu liên quan các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ cho vay KHCN tại Vietcombank Huế. Xin Anh/Chị trả lời bằng cách khoanh tròn (hoặc đánh ) con số ở từng phát biểu. Những con số này thể hiện mức độ Anh/Chị đồng ý hay không đồng ý đối với các phát biểu theo quy ước:

đồng ý

Không

đồng ý

Bình

thường

Đồng

ý

Rất

đồng ý

1

2

3

4

5

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 153 trang tài liệu này.

Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Huế - 16

Rất không


A

Các câu hỏi liên quan các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ cho

vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank Huế

STT

Quan điểm

Mức đánh giá


Sự tin cậy


1

Ngân hàng đảm bảo thông tin của khách hàng được bảo

mật tốt và giữ gìn cẩn thận

1

2

3

4

5


2

Ngân hàng luôn thực hiện các điều khoản liên quan đến

dịch vụ đúng như đã cam kết (thời gian cung cấp dịch vụ, tư vấn, bảo lãnh…)


1


2


3


4


5

3

Ngân hàng cung cấp dịch vụ đúng thời gian đã hứa

1

2

3

4

5

4

Anh/chị thấy an tâm khi thực hiện giao dịch tại Ngân

hàng

1

2

3

4

5

5

Ngân hàng luôn cung cấp đầy đủ thông tin khoản vay

1

2

3

4

5


Khả năng đáp ứng






6

Nhân viên Ngân hàng phục vụ anh/chị nhanh chóng,

nhiệt tình

1

2

3

4

5

7

Nhân viên Ngân hàng sẵn sàng tư vấn,trả lời và đáp ứng

kịp thời mọi thắc mắc của anh/chị

1

2

3

4

5

8

Nhân viên Ngân hàng luôn phục vụ công bằng với tất cả

khách hàng tới giao dịch

1

2

3

4

5


Năng lực phục vụ






9

Nhân viên Ngân hàng hướng dẫn làm thủ tục nhanh

chóng, đầy đủ, dễ hiểu

1

2

3

4

5

10

Nhân viên Ngân hàng giao tiếp tốt, lịch sự, nhã nhặn với

khách hàng

1

2

3

4

5

11

Anh/chị cảm thấy an toàn và tin tưởng khi thực hiện giao

dịch với Ngân hàng

1

2

3

4

5

12

Nhân viên Ngân hàng có đủ kiến thức chuyên môn để tư

vấn và giải đáp các thắc mắc của anh/chị

1

2

3

4

5

13

Nhân viên Ngân hàng thực hiện các giao dịch chính xác

1

2

3

4

5


Sự đồng cảm






14

Nhân viên Ngân hàng luôn quan tâm đến quyền lợi của

anh/chị trong giao dịch

1

2

3

4

5

Anh/chị ngồi chờ đến lượt giao dịch nhanh chóng, có

không gian thoải mái, lịch sự

1

2

3

4

5

16

Tổ chức các chương trình ưu đãi trong các dịp lễ, tết (mở

thẻ ATM miễn phí, quà tặng khách hàng…) là phù hợp

1

2

3

4

5

17

Nhân viên Ngân hàng hiểu được những nhu cầu đặc biệt

và cấp thiết của anh/chị khi đến với ngân hàng

1

2

3

4

5


Phương tiện hữu hình






18

Ngân hàng có cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại (máy

ATM, máy đếm tiền, máy tính…)

1

2

3

4

5

19

Nhân viên Ngân hàng làm việc có trang phục gọn gàng,

lịch sự

1

2

3

4

5

20

Địa điểm chi nhánh, phòng giao dịch phân bố đều và

thuận tiện

1

2

3

4

5

21

Ngân hàng có không gian giao dịch rộng rãi, thoáng mát

(nhà xe, phòng giao dịch…)

1

2

3

4

5

22

Quầy giao dịch, tài liệu về sản phẩm được thiết kế hấp

dẫn, bố trí khoa học.

1

2

3

4

5

B

Các câu hỏi liên quan đến đánh giá chung về chất lượng dịch vụ cho vay

khách hàng cá nhân

1

Ngân hàng luôn đảm bảo an toàn tuyệt đối khi anh/chị sử

dụng dịch vụ

1

2

3

4

5

2

Yêu cầu của anh/chị được Ngân hàng đáp ứng một cách

tốt nhất

1

2

3

4

5

3

Anh/chị đánh giá cao năng lực phục vụ của Ngân hàng

1

2

3

4

5

4

Anh/chị nhận được nhiều giá trị từ hoạt động chăm sóc

khách hàng của Ngân hàng

1

2

3

4

5

15


--------------------------------------------------------

Cảm ơn sự đóng góp ý kiến của Anh/chị !


Phụ lục 2. QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ


2.1. QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN


Sản phẩm

Cho vay cán bộ công nhân viên và cán bộ quản lý điều hành

Cho vay mua nhà dự án

Cho vay mua ôtô

Cho vay kinh doanh tài lộc

Cho vay cá nhân khác


Điều kiện vay vốn

- Đáp ứng các quy định hiện hành của Vietcombank về điều kiện vay vốn, đối tượng được vay vốn.

- Có tài khoản thanh toán tại Vietcombank (trường hợp chưa có phải mở tài khoản trước khi giải ngân lần đầu).

- Có thời gian còn lại của hợp đồng lao động dài hơn thời gian còn lại của khoản vay.

- Có hộ khẩu thường trú hoặc tại trú dài hạn.

- Được Cơ quan công tác xác nhận thông tin cần thiết theo yêu cầu của Vietcombank.

- Đối với cho vay CBCNV:

là CBCNV có thời gian công tác tối thiểu

12 tháng tại cơ quan công tác hiện tại.

- Đối với cho vay CBQLĐH:

là CBQLĐH có thời gian công tác tại tại vị trí quản lý tối thiểu là 06 tháng tại Cơ quan công tác hiện tại.

- Có thu nhập hàng tháng từ 3 triệu đồng trở lên.

- Tại thời điểm xem xét cấp tín dụng không có nợ quá hạn tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào.

- Đối với khoản vay hạng chuẩn:

+ Là công dân Việt Nam từ 25 đến

50 tuổi.

+ Có thu nhập hàng tháng từ 8 triệu đồng trở lên.

- Đối với khoản vay hạng vàng:

+ Đủ điều kiện của khoản vay hạng

chuẩn.

+ Có thu nhập hàng tháng từ 15 triệu đồng trở lên.

+ Hiện tại giữ vị trí quản lý cấp trưởng phòng trở lên.

- Đối với khoản vay bạch kim:

+ Có thu nhập hàng tháng từ 30 triệu đồng trở lên.

+ Hiện tại giữ vị trí quản lý cấp trưởng phòng trở lên

Đối với cho vay từng lần:

- Cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của Hộ kinh doanh là công dân Việt Nam, có hộ khẩu hoặc KT3 thuộc khu vực đầu tư của Chi nhánh Vietcombank.

- Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và/hoặc các giấy tờ pháp lý có tính chất tương đương của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và đang còn hiệu lực pháp lý.

- Khách hàng không quá 65 tuổi.

- Tại thời điểm xem xét cấp tín dụng, không có nợ xếp loại 5 từ nhóm 3 đến nhóm 5 tại các tổ chức tín dụng.

- Có bảo đảm bằng tài sản của

khách hàng hoặc bên thứ ba. Đối với cho vay theo hạn mức:

- Ngoài đáp ứng các điều kiện đối với cho vay từng lần, khách hàng cần có thêm các

điều kiện sau:

- Có mục đích vay vốn được pháp luật cho phép.






+ Có kinh nghiệm kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh ít nhất 12 tháng.

+ Ngành nghề kinh doanh: Đại lý bán hàng, kinh doanh thương mại, đầu mối thu mua nguyên liệu.

+ Không có nợ xếp loại từ nhóm 3 đến nhóm 5 tại các Tổ chức tín dụng trong vòng 12 tháng gần nhất.



Mức cho vay

- Cho vay CBCNV: Hạn mức cho vay tiêu dùng:

+ Tối đa: 12 tháng lương.

+ Tối thiểu: 20 triệu đồng.

Hạn mức cho vay theo hạn mức thấu chi:

+ Tối đa: 3 tháng lương, không vượt quá

20 triệu đồng.

+ Tối thiểu: 05 triệu đồng.

- Cho vay CBQLĐH: Hạn mức cho vay tiêu dùng:

- Tối đa: 18 tháng lương.

- Tối thiểu: 30 triệu đồng. Hạn mức cho vay theo hạn mức thấu chi:

- Tối đa: tùy vào mức lương của khách

hàng

- Tối thiểu: 10 triệu đồng.

Hạn mức cho vay phát hành thẻ tín dụng: tùy vào mức lương của khách hàng.

- Hạn mức cho vay tối thiểu:

100 triệu đồng.

- Trường hợp tài sản đảm bảo là tài sản hình thành từ vốn vay NHNT: Mức cho vay tối đa là 70% giá trị nhà ở theo Hợp đồng/hóa đơn.

- Trường hợp khoản vay được bảo đảm bằng tài sản không phải là tài sản hình thành từ vốn vay:

+ Đối với các tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá có tình thanh khoản cao: mức cho vay tối đa là

100% giá trị tài sản song phải đảm bảo giá trị tài sản bảo đảm đủ trả nợ gốc, lãi và các chi phí phát sinh khác.

+ Đối với các tài sản bảo đảm là bất động sản, mức cho vay tối đa là 90% giá trị tài sản mua theo hợp đồng/hóa đơn, song không

vượt quá 70% giá trị tài sản

- Mức cho vay tối thiểu: 50 triệu đồng.

- Mức cho vay tối đa:

TSĐB là chính chiếc xe ô tô khách hàng mua:

- Khoản vay hạng chuẩn: Mức cho vay tối đa là 60% giá trị xe theo định giá của Chi nhánh (gồm VAT) nhưng không vượt quá 25 tháng thu nhập của khách hàng.

- Khoản vay hạng vàng: Mức cho vay tối đa là 70% giá trị xe theo định giá của Chi nhánh (gồm VAT) nhưng không vượt quá 30 tháng thu nhập của khách hàng.

- Khoản vay hạng Bạch kim: Mức cho vay tối đa là 80% giá trị xe theo định giá của Chi nhánh (gồm VAT) nhưng không vượt quá 30 tháng thu nhập của khách hàng.

TSBĐ không phải là tài sản hình thành từ vốn vay:

- Khoản vay hạng chuẩn: Mức cho vay tối đa 25 tháng thu nhập của khách hàng.

- Khoản vay hạng vàng: Mức cho

- Số tiền cho vay tối thiểu: 20

triệu đồng.

- Số tiền cho vay tối thiểu: Không quy định.

- Mức cho vay tối đa:

+ TSBĐ là các giấy tờ có giá có tính chất thanh khoản cao do VCB phát hành và trái phiếu Chính phủ, Tín phiếu kho bạc thì mức cho vay tối đa là 100% giá trị TSĐB nhưng phải đảm bảo đủ trả nợ gốc, lãi và chi phí phát sinh khác.

+ Nếu TSBĐ là giấy tờ có giá có tính thanh khoản cao của các Tổ chức tín dụng khác thì mức cho vay tối đa bằng 90% giá trị TSBĐ nhưng phải đảm bảo đủ trả nợ gốc, lãi và các chi phí phát sinh khác.

+ Nếu TSBĐ là bất động sản thì hạn mức cho vay

tối đa 70% giá trị TSBĐ.

+ Đối với các loại TSBĐ khác hạn mức cho vay

tối đa là 50% giá trị TSBĐ.




bảo đảm.

vay tối đa 30 tháng thu nhập của

khách hàng.

- Khoản vay hạng Bạch kim: Mức cho vay tối đa 30 tháng thu nhập của khách hàng.

Đồng thời, tỷ lệ cho vay tối đa áp dụng chung cho cả ba hạng vay trong trường hợp này như sau:

Nếu TSBĐ là giấy tờ có giá có tính thanh khoản cao thì mức cho vay tối đa là 100% giá trị xe song phải đảm bảo giá trị tài sản bảo đảm đủ mức trả nợ gốc, lãi và các chi phí phát sinh khác.

Nếu tài sản bảo đảm là bất động sản thì hạn mức cho vay tối đa là 100% giá trị xe nhưng không quá 70% giá

trị tài sản bảo đảm.


Hình thức đảm bảo tiền vay

Không bắt buộc có biện pháp đảm bảo về

tài sản

- Có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay và/ hoặc tài sản có giá trị khác và/hoặc tài sản của bên thứ 3.

- Trường hợp tài sản đảm bảo là tài sản mà pháp luật qui định phải bảo hiểm, khách hàng phải mua bảo hiểm cho tài sản.


Thời hạn cho vay

Tối đa 36 tháng kể từ khi ký kết hợp

đồng. Trường hợp làm việc theo hợp đồng xác định thời hạn thì thời hạn vay vốn tối đa không vượt quá thời hạn còn lại trên hợp đồng lao động kể từ thời điểm vay vốn

Thời hạn cho vay tối đa là

15 năm. Có thể nâng thời hạn cho vay tối đa lên 20 năm nếu được Tổng giám đốc cho phép.

Thời hạn cho vay tối đa là 5 năm.

- Thời hạn tối đa là 12 tháng

đối với vay từng lần.

- Thời hạn của vay hạn mức tối đa 12 tháng. Thời hạn của mỗi lần nhận nợ tối đa 12 tháng kể từ ngày nhận nợ.

Tùy thuộc vào mục đích vay vốn của khách hàng.


Trả nợ vay

- Chu kỳ trả nợ gốc và nợ lãi: Trả đều

hàng tháng

- Thời gian trả nợ: ngày khách hàng trả nợ hàng tháng trùng với ngày khách hàng nhận lương định kỳ qua VCB.

- Các trường hợp khác do chi nhánh thỏa

thuận với khách hàng.

- Việc thu nợ đối với những khách hàng có

- Chu kỳ trả nợ gốc và nợ lãi: Trả đều hàng tháng hoặc hàng quý.

- Kỳ hạn trả nợ lãi cùng với kỳ hạn trả nợ gốc hoặc theo kỳ hạn

riêng.

- Số tiền nợ gốc trả từng kỳ: đều nhau hoặc tăng dần.

Lãi vay: Trả định kỳ hàng tháng.

Nợ gốc:

- Đối với cho vay từng lần: Theo định kỳ hàng tháng, hàng quý hoặc cuối kỳ tùy theo thỏa

thuận giữa VCB và khách hàng.

Lãi vay: Trả định

kỳ hàng tháng. Nợ gốc: Theo định kỳ hàng tháng, hàng quý hoặc cuối kỳ tùy theo thỏa thuận

giữa chi nhánh và



trả lương qua VCB phải được thực hiện theo nguyên tắc tự động từ tài khoản tiền gửi nhận lương đối với các khách hàng nhận lương qua VCB, và từ khoản tiền gửi thanh toán mở tại VCB đối với các trường

hợp còn lại.


- Đối với cho vay theo hạn mức: theo thời hạn xác định cho từng lần nhận nợ và theo yêu cầu của VCB tại mỗi lần cấp lại hạn mức.

khách hàng.

Các loại phí

- Phí thẩm định: Hiện VCB miễn phí cho khách hàng.

- Phí trả nợ gốc trước hạn: Hiện VCB miễn phí cho khách hàng

- Phí cam kết (Áp dụng đối với các khách hàng đa ký Hợp đồng tín dụng nhưng không rút vốn hoặc không rút vốn hết): Hiện VCB miễn phí cho khách hàng.


Khách hàng giải

- Giải ngân tiền vay để

- Trường hợp thế chấp tài sản hình

- Cho vay từng lần:

Khách hàng giải


ngân 1 lần hoặc nhiều lần cho toàn bộ hạn

thanh toán chi phí mua nhà

thành từ vốn vay: Việc giải ngân

Chi nhánh và khách hàng tự

ngân 1 lần hoặc


mức đối với sản phẩm vay tiêu dùng:

bằng chuyển khoản trực tiếp

chỉ thực hiện khi khách hàng đã

thỏa thuận thời hạn giải ngân

nhiều lần cho


- Bằng tiền mặt

vào tài khoản của Chủ đầu

thanh toán hết phần vốn tự có và

cho phù hợp với thời hạn của

toàn bộ hạn mức


- Bằng chuyển khoản vào tài khoản khách

tư.

hoàn tất việc mua bảo hiểm vật chất

HĐTD nhưng không được

đối với sản phẩm


hàng mở tại VCB.

- Trường hợp khách hàng đã

xe.

vượt quá 60 ngày kể từ ngày

vay tiêu dùng:



dùng nguồn vốn tạm thời để

+ Nếu giải ngân sau khi khách hàng

HĐTD có hiệu lực.

- Bằng tiền mặt



thanh toán tiền mua nhà

tiến hành thủ tục đăng ký lưu hành

- Cho vay theo hạn mức:

- Bằng chuyển



vượt phần vốn tự có tối

xe tại Cơ quan nhà nước có thẩm

Không quy định thời hạn giải

khoản vào tài



thiểu phải tham gia theo kết

quyền, Chi nhánh giải ngân khi

ngân trong HĐTD. Sau khi ký

khoản khách hàng



quản thẩm định và quyết

khách hàng xuất trình Giấy hẹn nhận

kết HĐTD khách hàng được

mở tại VCB.



định cho vay, thì Chi nhánh

Đăng ký xe ô tô của Cơ quan nhà

chủ động thời hạn rút vốn vay

Chi nhánh và



có thể xem xét cho vay bù

nước có thẩm quyền. Đến thời hạn

cho phù hợp với hoạt động

khách hàng tự

Giải


đắp phần vượt đó.

qui định trong giấy hẹn, Chi nhánh

kinh doanh. Khách hàng được

thỏa thuận thời

ngân


Việc giải ngân trực tiếp vào

phối hợp với khách hàng để nhận

rút vốn và trả nợ nhiều lần

hạn giải ngân cho



tài khoản của Chỉ đầu tư

Giấy đăng ký xe và lưu giữ an toàn.

trong hạn mức bảo đảm mọi

phù hợp với thời



không áp dụng đối với số

Trong trường hợp khách hàng ủy

thời điểm tổng dư nợ không

hạn của Hợp



tiền vay bù đắp này.

quyền bên bán xe tiến hành luôn thủ

cao hơn hạn mức tín dụng

đồng tín dụng



- Trường hợp tài sản đảm

tục đăng ký thì bên bán xe phải xuất

được duyệt.

nhưng không



bảo hình thành từ vốn vay

trình Giấy hẹn nhận đăng ký xe Ôtô


được vượt quá 60



VCB, việc giải ngân chỉ tiến

và kí cam kết sẽ bàn giao bản chính


ngày kể từ ngày



hành khi khách hàng đã

Giấy đăng ký xe cho Chi nhánh.


Hợp đồng tín



thanh toán hết phần vốn tự

+ Nếu giải ngân trước khi khách


dụng có hiệu lực



có.

hàng tiến hành các thủ tục đăng ký





- Trường hợp tài sản bảo

lưu hành xe tại Cơ quan nhà nước có





đảm không phải là tài sản

thẩm quyền, Chi nhánh phải có biện





hình thành từ vốn vay hoặc

pháp, phối hợp với bên bán xe, khách





khoản vay được bảo đảm

hàng nhằm đảm bảo kiểm soát việc






bằng tài sản của bên thứ ba, việc giải ngân chỉ tiến hành khi khách hàng vay hoàn thành thủ tục cầm cố, thế

chấp.

đăng ký lưu hành xe và quyền lưu

giữ Giấy tờ đăng ký xe.




Hồ sơ vay vốn

Hồ sơ pháp lý:

- 01 bản photo giấy CMND/Hộ chiếu của khách hàng (xuất trình bản chính).

- 01 bản photo hộ khẩu thường trú hoặc tại trú dài hạn (KT3) của Khách hàng (xuất trình bản chính).

Hồ sơ vay vốn:

- 01 bản Giấy đề

nghị cấp tín dụng kiêm phương án trả nợ đã có xác nhận của nơi công tác về thời gian công tác,

mức lương, vị trí

công tác.

- Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính và nguồn trả

nợ như: bản sao Hợp đồng lao động hoặc

giấy tờ có giá tương tương…

Hồ sơ vay vốn:

- 01 bản Giấy đề nghị cấp tín dụng kiêm phương án trả nợ.

- Các giấy tờ chứng minh thu nhập và khả năng tài chính của khách hàng.

- Các giấy tờ về tài sản đảm bảo khác.

- Xác nhận của Chủ

đầu tư về số tiền khách hàng đã thanh toán tới thời điểm đề nghị vay vốn.

- Hợp đồng mua bán nhà ký với chủ đầu tư (Khách hàng phải chuyển bản

gốc cho VCB chậm nhất là tại thời điểm ký HĐTD).

- Hợp đồng mua bán xe Ô tô

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và/hoặc chứng chỉ hành nghề và/hoặc các giấy tờ pháp lý có tính chất tương đương của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và đang còn hiệu lực pháp lý.

- Biên lai thu thuế trong 02

tháng gần nhất (nếu có).

- Các giấy tờ chứng minh hoạt động kinh doanh: Hợp đồng mua bán, hóa đơn, chứng từ

(nếu có), các hồ sơ liên quan đến việc rút vốn vay, …

- Giấy tờ chứng minh mục đích vay vốn (nếu có).


Các tiện ích kèm theo sản phẩm

Chi nhánh xem xét giảm mức lãi suất vay so với mức chi nhánh công bố tối đa 0,2% đối với khách hàng đang được trả lương hàng tháng qua tài khoản của khách hàng mở tại Chi nhánh trong thời gian liên tục 01 năm trở lên.

Người đại diện theo pháp luật của Hộ kinh doanh đủ điều kiện vay vốn theo Sản phẩm này sẽ được cấp một hạn mức thấu chi (phục vụ tiêu dùng hợp pháp trên tài khoản thanh

toán.


Xem tất cả 153 trang.

Ngày đăng: 01/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí