PHỤ LỤC 3
MỘT SỐ GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM Tiết 98. PHÉP NHÂN
(Trang 92 - SGK Toán 2)
I. MỤC TIÊU: Qua bài học HS cần đạt được:
1. Kiến thức
- Cung cấp cho HS kiến thức về phép nhân.
- Hình thành cho HS thuật ngữ phép nhân và ký hiệu của phép nhân. Giúp HS hiểu được nghĩa trong toán học của thuật ngữ này.
- Nhận biết mối liên hệ giữa phép cộng và phép nhân.
2. Kĩ năng
- Hình thành kĩ năng thực hiện phép tính nhân.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng NNTH trong thực hành tính toán với phép cộng và phép nhân.
- Rèn luyện kĩ năng giao tiếp bằng NNTH trong học tập toán.
3.Thái độ
Tích cực tham gia các hoạt động học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Các tấm bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình quả xoài, quả táo.
- Phiếu học tập.
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
HS tính tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
2 + 2 + 2 + 2 = 14 + 14 + 14 + 1 4 =
5 + 5 + 5 + 5 = 12 + 12 + 12 =
3. Bài mới
Hoạt động của học sinh | |
HĐ 1. Tổ chức cho HS hình thành phép tính nhân HĐTP 1. GV tổ chức cho HS sử dụng NNTH tiếp nhận khái niệm phép nhân - Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? - Có mấy tấm bìa? - Có 5 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, có tất cả mấy chấm tròn? - Làm thế nào có được kết quả 10 chấm tròn? - Phép toán trên có mấy số hạng? - Nhận xét các số hạng trong phép tính. GV dẫn dắt giúp HS chuyển từ phép cộng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân 2 5 = 10. GV giúp HS nhận ra 2 được lấy 5 lần và được viết 2 5 = 10 HĐTP 2. Tổ chức cho HS dùng NNTH thực hành, vận dụng phép nhân - GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi để đưa ra các phép toán cộng rồi từ đó hình thành phép tính nhân. Chẳng hạn 1HS nói và viết 4 + 4 + 4 = 12, 1 HS nói và viết 4 3 = 12 rồi đổi nhiệm vụ cho nhau. - GV cho HS liên hệ với thực tiễn bằng cách đưa ra các tình huống có thật và hình thành phép nhân. | Có 2 chấm tròn Có 5 tấm bìa 10 chấm tròn Thực hiện phép tính cộng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 5 số hạng Các số hạng bằng nhau Mỗi con gà có 2 chân. 2 con gà có 2 + 2 = 4 chân. 2 2 = 4 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kết Quả Xử Lý Số Liệu Thống Kê Lớp 2A Và Lớp 2B
- Julie Ryan, Julian Williams (2007), Children’S Mathematics 4 - 15, Open
- Một số biện pháp giúp học sinh các lớp đầu cấp tiểu học sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học - 20
- Một số biện pháp giúp học sinh các lớp đầu cấp tiểu học sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học - 22
- Một số biện pháp giúp học sinh các lớp đầu cấp tiểu học sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học - 23
- Một số biện pháp giúp học sinh các lớp đầu cấp tiểu học sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học - 24
Xem toàn bộ 209 trang tài liệu này.
5 3 = 15 3 4 = 12 9 3 = 27 10 5 = 50 Có 2 hàng, mỗi hàng có 5 bạn. Tất cả có 5 + 5 = 10 bạn. 5 được lấy 2 lần và viết 2 5 = 10 |
Dụng ý sư phạm của giáo án
Trước khi học “Phép nhân” HS được học “Tổng của nhiều số” do đó HS hoàn toàn có thể tính được tổng của nhiều số hạng bằng nhau. Do đó HĐ 1 nhằm tổ chức hình thành cho HS ngữ nghĩa và cách viết phép nhân trên cơ sở kiến thức đã biết. Qua đó tập luyện cho HS sử dụng NNTH trong khi hình thành khái niệm phép nhân.
HĐ 2 giúp HS sử dụng NNTH và rèn kĩ năng giao tiếp bằng NNTH. HS được nghe bạn đọc phép tính cộng, hiểu và viết được phép tính nhân. Đồng thời rèn luyện cho HS khả năng chuyển dịch NNTH từ hình trực quan sang ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
Thông qua các hoạt động thiết kế trong bài, HS hiểu và nắm vững ngữ nghĩa, cú pháp của phép nhân. Hiểu và có liên hệ được với thực tiễn cuộc sống.
Tiết 108. ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
(Trang 103 - SGK Toán 2)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
1. Kiến thức
- Hình thành biểu tượng về đường gấp khúc.
- Biết cách tính độ dài đường gấp khúc.
2. Kĩ năng
- Hình thành kĩ năng vẽ đường gấp khúc gồm hai, ba đoạn thẳng.
- Rèn luyện kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc.
- Rèn luyện kĩ năng giao tiếp bằng NNTH trong học tập toán.
3.Thái độ
Tích cực tham gia các hoạt động học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Sách giáo khoa, sách bài tập.
- Thước kẻ, bút chì, dây thép.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
Bài tập: Đọc số đo độ dài của đoạn thẳng AB, BC. Tính độ dài đoạn thẳng AC.
3cm 2cm
A B C
3. Bài mới
Hoạt động của học sinh | |
HĐ 1. Tổ chức cho HS hình thành biểu tượng về đường gấp khúc và cách tính HĐTP 1. GV tổ chức cho HS sử dụng NNTH tiếp nhận biểu tượng đường gấp khúc GV gắn bảng phụ có vẽ 4 điểm A, B, C, D lên bảng và đặt câu hỏi: - Trên bảng có mấy điểm? Đọc tên các điểm đó. - Bốn điểm A, B, C, D có thẳng hàng không? GV yêu cầu HS lên bảng nối điểm A với điểm B, điểm B với điểm C, điểm C với điểm D. GV giới thiệu cho HS: đường gấp khúc ABCD. Yêu cầu HS chỉ vào đường gấp khúc và nêu “đường gấp khúc ABCD”. GV đặt câu hỏi: - Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng? - Đọc tên các đoạn thẳng tạo thành đường gấp khúc. Yêu cầu HS tìm trong bảng chữ cái in hoa các chữ có dạng đường gấp khúc HĐTP 2. Tổ chức cho HS sử dụng NNTH tiếp nhận cách tính độ dài đường gấp khúc | Trên bảng có 4 điểm. Điểm A, điểm B, điểm C, điểm D. Bốn điểm này không thẳng hàng. Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng. Đoạn thẳng AB, đoạn thẳng BC, đoạn thẳng CD. Chữ N, M, V, L, Z. |
Độ dài đoạn thẳng AB là 2cm, độ dài của đoạn thẳng BC là 4cm, độ dài của đoạn thẳng CD là 3cm. Tổng độ dài các đoạn thẳng là: 2cm + 4cm + 3cm = 9 cm. Đường gấp khúc ABCD có độ dài bằng 9cm. Tính tổng độ dài các cạnh tạo thành đường gấp khúc. A B D C Nhóm 1 trình bày thao tác nối các điểm để được đường gấp khúc: + Nối điểm A với điểm B. + Nối điểm B với điểm C. + Nối điểm C với điểm D. |
Khi đó được đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CD. A B C D Thao tác nối các điểm để được đường gấp khúc ACBD: nối điểm A với điểm C, nối điểm C với điểm B, nối điểm B với điểm D. Khi đó đường gấp khúc ACBD gồm 3 đoạn thẳng AC, CB, BD. Các kết quả tìm được có thể là: A B C D A B D C B A D C A B D C B A D C |
Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 5 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9cm. Hình tam giác Có Độ dài đoạn dây bằng độ dài đường gấp khúc Thực hiện phép tính cộng 4 + 4 + 4 = 12 (cm) Phép nhân Cách 1: Độ dài đoạn dây là: 4 + 4 + 4 = 12 (cm) Đáp số: 12cm. Cách 2: Đoạn dây dài là: 4 3 = 12 (cm) Đáp số: 12cm. |