Dụng ý sư phạm của giáo án
Các hoạt động được thiết kế nhằm giúp HS sử dụng NNTH để tiếp nhận khái niệm toán học mới và tập luyện sử dụng NNTH trong khi thực hành luyện tập.
Thông qua các hoạt động, HS được sử dụng NNTH trong giao tiếp, rèn luyện cho HS kĩ năng nghe – nói, đọc – viết bằng NNTH.
Việc sử dụng NNTH một cách hiệu quả sẽ giúp HS lĩnh hội kiến thức được tốt hơn, HS nắm chắc biểu tượng về đường gấp khúc và có kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc. HS vận dụng được kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Tiết 141. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
(Toán 3 - trang 152)
- Hình thành cho HS quy tắc, công thức tính diện tích hình chữ nhật.
- Hình thành cho HS thuật ngữ diện tích hình chữ nhật.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng tính diện tích các hình hình học.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng NNTH trong học tập mạch kiến thức Yếu tố hình học.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp bằng NNTH.
3. Thái độ
- Hăng hái tham gia phát biểu xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Chuẩn bị giáo án, phiếu học tập, bảng phụ, thước kẻ.
- HS chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
Bài 1. Tính chu vi hình chữ nhật sau:
2 cm
D
A
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
1 cm
5 cm
B
C
1 cm
� �
Hình 𝓐 gồm ….. ô vuông 1cm2. Hình 𝓑 gồm ….. ô vuông 1cm2. Diện tích hình 𝓐 bằng ….. cm2. Diện tích hình 𝓑 bằng ….. cm2.
3. Bài mới
Hoạt động của học sinh | |
HĐ 1. Hình thành quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. - GV chia nhóm, phát phiếu học tập số 1 và số 2 yêu cầu các nhóm hoàn thiện. - GV nhận xét kết quả thảo luận và đặt câu hỏi + Diện tích hình chữ nhật ABCD bằng bao nhiêu? + Nêu mối liên hệ giữa diện tích hình chữ nhật ABCD với chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. + Diện tích hình chữ nhật có thể được biểu thị theo công thức như thế nào? + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để giải bài toán sau: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài bằng 2dm, chiều rộng bằng 7 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. GV gọi một số cặp đôi trình bày kết quả. Nếu HS làm sai thì GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS. - Khi tính diện tích hình chữ nhật thì ta phải lưu ý điều gì về đơn vị đo chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật? - GV phát biểu lại quy tắc tính diện tích hình chữ nhật và yêu cầu HS nhắc lại quy tắc. Nhắc HS lưu ý về chiều dài và chiều rộng phải cùng đơn vị đo. | 12 cm2 12 = 4 3 Diện tích = chiều dài chiều rộng Lấy chiều dài nhân với chiều rộng. Đổi 2dm = 20cm Diện tích hình chữ nhật là: 20 7 = 140 (cm2) Đáp số: 140cm2. Chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật phải cùng đơn vị đo. |
Có thể bạn quan tâm!
- Julie Ryan, Julian Williams (2007), Children’S Mathematics 4 - 15, Open
- Một số biện pháp giúp học sinh các lớp đầu cấp tiểu học sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học - 20
- Mục Tiêu: Qua Bài Học Hs Cần Đạt Được:
- Một số biện pháp giúp học sinh các lớp đầu cấp tiểu học sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học - 23
- Một số biện pháp giúp học sinh các lớp đầu cấp tiểu học sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học - 24
- Một số biện pháp giúp học sinh các lớp đầu cấp tiểu học sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học - 25
Xem toàn bộ 209 trang tài liệu này.
Hoạt động của học sinh | |
HĐ 2. Luyện tập | Cho biết chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật. C.dài 5 cm 10cm 32cm C.rộng 3cm 4cm 8cm Diện 5 3 10 4 32 8 tích = 15 = 40 = 256 HCN (cm2) (cm2) (cm2) Chu vi (5 + 3) (10 + 4) (32 + 8) HCN 2 = 16 2 = 28 2 = 80 (cm) (cm) (cm) Miếng bìa hình chữ nhật có chiều rộng 5cm, chiều dài 14cm. Tính diện tích miếng bìa. Một miếng bìa hình chữ nhật có chiềurộng 5cm, chiều dài 14cm. Tính diệntích miếng bìa đó. Tóm tắt: Chiều dài : 14cm Chiều rộng : 5cm Diện tích : … ? cm2 |
Bài 1. | |
- HS đọc yêu cầu của bài và trả lời câu hỏi. | |
+ Bài toán cho biết gì? | |
+ Bài toán hỏi gì? | |
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính chu | |
vi và diện tích hình chữ nhật. | |
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo | |
nguyên tắc 1 HS hỏi, 1 HS trả lời sau đó | |
đổi lại. | |
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn | |
thiện bài tập 1. | |
- Gọi HS lên bảng hoàn thiện bảng phụ | |
bài 1. | |
- GV yêu cầu HS nhận xét và giải thích | |
cách làm của bạn. | |
Bài 2. | |
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. | |
-GV đặt câu hỏi: | |
+ Bài toán cho biết gì? | |
+ Bài toán hỏi gì? | |
- GV yêu cầu HS gạch chân các thông in | |
cần thiết và quan trọng. | |
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán vào vở. | |
Một HS lên bảng trình bày tóm tắt. | |
GV yêu cầu HS nhìn tóm tắt và đọc | |
bài toán. | |
- GV yêu cầu HS giải bài tập vào vở. | |
Một HS lên bảng chữa bài. |
Hoạt động của học sinh | |
(GV chuẩn bị một hệ thống câu hỏi phụ để gợi ý nếu HS không làm được: Miếng bìa hình gì? Chiều dài bằng bao nhiêu? Chiều rộng bằng bao nhiêu? Bài toán yêu cầu gì? Tính diện tích miếng bìa ta làm thế nào?) Bài 3. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS giải ý b. - Nhận xét về số đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. - Trước khi tính diện tích hình chữ nhật ta phải làm gì? - Đổi đơn vị đo. - GV yêu cầu HS giải bài tập vào vở. Một HS lên bảng trình bày bài giải. - GV gọi HS nhận xét và giải thích bài làm của bạn. HĐ 3. Củng cố - GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, 1 HS lấy ví dụ, 1HS tính diện tích và đổi lại. HĐ 4. Dặn dò | Không cùng đơn vị đo. Đổi đơn vị đo 2dm = 20 cm Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo) |
Phiếu học tập số 1
Cho hình chữ nhật ABCD.
A B
D C
a) Xác định chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. Chiều dài hình chữ nhật: ………………
Chiều rộng hình chữ nhật: ……………..
b) Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.
…………………………………………………………………………
c) Nhận xét mối quan hệ giữa diện tích hình chữ nhật với độ dài hai cạnh.
…………………………………………………………………………...
Phiếu học tập số 2
Cho hình chữ nhật ABCD
A B
1cm2 | |||
3cm
D
Trả lời các câu hỏi sau:
4cm C
a) Hình chữ nhật ABCD có bao nhiêu ô vuông 1cm2?
………………………………………………………………………………….
b) Diện tích hình chữ nhật ABCD bằng bao nhiêu xăng- ti-met vuông?
………………………………………………………………………………….
Dụng ý sư phạm của giáo án “Diện tích hình chữ nhật”
Các giờ học trước HS đã được học cách tính diện tích của một hình hình học bằng cách đếm số ô vuông 1cm2, biết các so sánh diện tích các hình hình học và đơn vị đo diện tích. Do đó khi hình thành cho HS kiến thức diện tích hình chữ nhật thì GV hoàn toàn có thể cho HS tự kiến tạo cho mình quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. HS đã hiểu và biết cách sử dụng thuật ngữ “diện tích”, “hình chữ nhật” trong học tập nên GV hình thành thuật ngữ “diện tích hình chữ nhật” trên cơ sở các thuật ngữ liên quan. Nhóm biện pháp 2 được áp dụng nhằm tập luyện cho HS sử dụng
NNTH trong học tập mạch nội dung Yếu tố hình học, cụ thể, khi HS hiểu thuật ngữ “Diện tích hình chữ nhật” thì HS phải nhớ lại cách dùng thuật ngữ “diện tích”, “hình chữ nhật”, nhớ lại những đặc điểm về mặt cú pháp, ngữ nghĩa khi sử dụng các thuật ngữ này. Giáo án được thiết kế với dụng ý phát triển giao tiếp bằng NNTH cho HS thông qua các hoạt động thảo luận, trao đổi và giải thích ý tưởng, cách làm bài của bạn, của mình.