Dưỡng sinh xoa bóp bấm huyệt - Trường Tây Sài Gòn - 13

o Có thể dùng mu bàn tay bắt đầu từ hố chậu phải lướt dọc theo khung đại tràng .

Nhào cơ: Hai tay bắt cơ bụng rồi vặn chéo .

Day cơ: Dùng mô cái và mô út thực hiện kỹ thuật ở vùng bụng .

Day ấn dọc theo khung đại tràng: Dùng các đầu ngón tayday dọc theo vị trí giải phẫu của khung đại tràng .

Ấn trượt cơ: Dùng cạnh bàn tay về phía mô ngón út ấn đầu ngón tay xuống rồi đẩy cui tay lên .

Rung cơ: Đặt áp sát bàn tay vào bụng rung nhẹ với tần số cao .

Lắc cơ:

o Lắc trực tiếp: Đặt 2 tay vào bụng lắc qua lắc lại.

o Lắc gián tiếp :

- Chân duỗi thẳng cầm cổ chân lắc qua lắc lại

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.

- Cẳng chân chống trên giường dùng tay đẩy người lắc qua lắc lại.

Tìm điểm đau và day điểm đau:

Dưỡng sinh xoa bóp bấm huyệt - Trường Tây Sài Gòn - 13

Ấn huyệt: Trung quản, Thiên xu, Quan nguyên,:Trung cực, Cự khuyết, khí hải,..

Xoa vùng bụng theo chiều kim đồng hồ kết thúc.

Chỉ định :

Các trường hợp chướng bụng, liệt ruột cơ năng .

Rối loạn tiêu hóa, táo bón hay tiêu chảy.

Đau do co cơ bụng, đau bụng do co thắt tạng rỗng .

Chống chỉ định:

Các trường hợp đau bụng chưa rõ nguyên nhân hoặc đau bụng nghi ngờ cần phải can thiệp ngoại khoa

Các khối u, lao màng bụng. Lymphosarcom

Các bệnh lý thường điều trị khi xoa bóp vùng ngực:

Táo bón: Xoa Trung tiêu và hạ tiêu theo chiều kim đồng hồ, ấn Trung quản, Thiên khu, điểm Khí hải, Day Tam âm giao, bấm Túc tam lỳ,….,

Tiêu chảy: Xoa Trung tiêu và hạ tiêu theo ngược chiều kim đồng hồ, day nhẹ hoặc kết hợp với cứu các huyệt Trung quản, Thiên khu, Khí hải, Tam âm giao, Túc tam lỳ,….,

8. các bệnh lý thường gặp trong xoa bóp bấm huyệt:

Liệt nữa người sau tai biến mạch máu não:

Thầy thuốc xoa bóp bấm huyệt vận động khớp chi bên liệt như: cổ gáy, vùng lưng chi trên chi dưới, xoa bóp mặt bên liệt khi có liệt mặt kém theo… ngoài ra bấm huyệt: Á môn, Phong phủ, Liêm tuyền, Thừa tương, Giáp xa.

Chú ý: cần tác động mạnh vào các huyệt trên đường kinh Dương minh ở tay và chân.

Ngoài ra còn phải thường xuyên luyện tập vận động tự xoa bóp để tránh teo cơ giúp cho chân tay mau hồi phục hoạt động trở lại bình thường.

TÓM TẮT CÁC THỦ THUẬT XOA BÓP-BẤM HUYỆT VÀ CÁC HUYỆT CƠ BẢN.

BSCK2.Huỳnh Tấn Vũ

1. Thủ thuật tác động lên da : Xát, Xoa, Miết, Phân, Hợp, Véo (Cuộn), Phát, Vuốt.

2. Thủ thuật tác động lên cơ: Day, Đấm, Chặt, Lăn, Bóp, Vờn, Ấn, Rung, Bóp. Nhào, Gỏ (Khí, Đầu Ngón), Vẩy quạt, Truyền sấm, Gập Duỗi Liên Đốt, Lăn xe, Phóng lao,

3. Thủ thuật tác động lên khớp:

Vận đông khớp Chi trên: Vai (vòng nhỏ, vòng rộng ra (trước, sau), ấn dãn vai,), Khủy (gấp, duỗi, sấp, ngữa, quay), Cổ tay (duỗi, gập hoặc quay, gập, duỗi, nghiên trụ, nghiên quay), Vê, kéo dãn -> rung.

Vận đông khớp Chi dưới: Khớp háng (ngã, khép, co, dang đùi), Gối (ngữa, sấp), cổ chân (quay, lắc, kéo dãn)

Vận đông Cột sống: Cổ (quay, nghiên, ngữa, tổng hợp), Khớp cùng chậu (ngữa, nghiên), Khớp thắt lung xương cùng, Vặn cột sống, Ưỡn cột sống.

4. Thủ thuật tác động lên huyệt: Ấn, Day, Điểm, Bấm, Bóp.

5. Các huyệt chủ: Mặt (Hợp cốc), cổ gáy (Liệt khuyết), Ngực (nội quan), Thượng vị (Túc tam lý), Hạ vị (Tam âm giao), Thắt lưng (Ủy trung)

6. Các huyệt cơ bản:

Huyệt vùng Đầu Mặt: Bách hội, Tứ thần thông, Ấn đường, Thái dương, Ế phong, Giáp xa, Thính cung, Nhân trung, Dương bạch, Địa tương, Phong trì,

Huyệt vùng Ngực, Bụng: Trung cực, Quan nguyên, Khí hải, Trung quản, Cự khuyết, Đản trung, Thiên đột, Trung phủ, Thiên xu, Chương môn, Kỳ môn, Kinh môn, Nhật nguyệt,

Huyệt vùng Lưng: Mệnh môn, Đại chùy, Phế du, Quyết ãm du, Tâm du, Cách du, Can du, Đơm du, Tỳ du, Vị du, Thận du, Đại trường du, Tiểu trường du, Bàng quang du, Định suyễn,

Huyệt vùng tay: Thái uyên, Liệt khuyết, Hợp cốc, Thiên lịch, Thủ tam lý, Khúc trì, Kiên ngung, Nội quan, Đại lăng, Lao cung, Kiên tỉnh, Thông lý, Thần môn, Dương trì, Hậu khê, Ngoại quan, Uyễn cốt, Chi chính,

Huyệt vùng chân: Túc tam lý, Phong long, Giải khê, Xung dương, Thái bạch, Âm lăng tuyền, Tam âm giao, Huyết hải, Dũng tuyền, Thái khê, Đại chung, Thừa sơn, Côn lôn, Kinh cốt, Công tôn, Ủy trung, Phi dương, Hoàn khiêu, Dương lăng tuyền, Quang minh, Khâu khư, Thái xung, Lãi câu.

TÓM TẮT QUI TRÌNH XOA BÓP–BẤM HUYỆT CƠ BẢN

BSCK2.Huỳnh Tấn Vũ

1. XOA BÓP VÙNG ĐẦU MẶT CỔ:Tư thế nằm ngữa: Xoa xát vùng đầu mặt cổ.

Xb vùng mặt: Mặt: Xoa Xát Day ấn Thái dươngTrán: Miết (phân, hợp), Day (đau, huyệt) Mắt (xoa, bấm, nhào, miết, vuốt, day & ấn huyệt) (xoa, day, bóp nắn, nhào, xoa, rung, day & ấn huyệt)

Xoa bóp (Xb) vùng đầu: Ấn day tócđầu (chải, vỗ, gõ, bóp, day & ấn huyệt, rung).

Xb vùng cổ gáy: Bóp ấn day Phong trìbóp vuốt rungvận động khớp cổ ngữa..

Nằm sấp (ngồi): Xoa xát vai miếtbóp nắnnhào dayLăn day ấn huyệt

vận động khớp cổ bóp vai sát rung cơ.

2. XOA BÓP VÙNG LƯNG: Xoa xát Đuỗi taymiết bóp nắn nhào đấm, chặt, phát lăn trượt bò (cuộn thẳng, ngang) vuốt (thẳng, ngang, chử chi) ấn day ( đau,huyệt lưng) phân hợp lưng rung ( lắc) sát phát mệnh môn vận động khớp cột sống (ưỡn, vặn cs). Mông: ấn, day; bóp nắn; nhào; rung)

3. XOA BÓP CHI TRÊN: Tư thế nằm ngữa: Xoa vuốt toàn chi trên

Xb ngón tay: Bóp day kéovờn khớp (quay, dang, khép, gập, duỗi, kéo dãn).

Xb bàn tay: Xoa ấn day miết (lòng, lưng bàn tay) day (đau, huyệt) cổ tay (quay, gập, duỗi, nghiên(trụ, quay).

Xb cẳng tay: Bóp nắn nhào day (trước, sau) ấn day (đau, huyệt) khớp khuỷu (gập, duỗi, sấp, ngửa, quay).

Xb cánh tay: Day bóp nắn nhào day ấn day (đau, huyệt) rung toàn chi khớp vai (quay (vòng nhỏ, rộng trước, sau), ấn dãn vai). Vuốt, áp, rung, day, xoa, xát.

Nằm sấp: Xoa xát bóp nắn dayấn (bàn ngón) vuốt lòng lăn vờn kéo dãn rung.

4. XOA BÓP CHI DƯỚI: Tư thế nằm ngữa: Xoa vuốt toàn chi dưới.

Xb ngón chân: Bóp day kéo vờn ngón (quay, dang, khép, gập, duỗi, kéo)

Xb bàn chân: Chà xát miết bóp gân day (đau, huyệt) cổ chân (quay,lắc, kéo).

Xb cẳng chân: Vuốt bópnhàotách lắc vuốt cơ đấm khoeo xoa vuốt day ấn (đau, huyệt)miết gối & lay bánh chè khớp gối (ngữa).

Xb đùi: Bóp nắn nhào day vuốt day ấn (đau,huyệt) khớp háng (ngã, khép, co đùi) rung chi dưới.

Nằm sấp: xoa day phátlăn day ấn (đau,huyệt) điểm Hoàn khiêu vận động khớp (háng, gối, cổ chân) rung chi dưới bóp, vờn phát mệnh môn.

5. XOA BÓP NGỰC, BỤNG: Xoa xát vùng ngực, bụng.

Xb ngực: Xoa vuốtmiếtbóp nắnnhàodayrungday ấn (đau,huyệt)phân.

Xb bụng: Xoa vuốtbóp nắn nhào day day ấnấn trượt rung lắc (trực, gián tiếp) day ấn (đau, huyệt) xoa kết thúc.

Xem tất cả 105 trang.

Ngày đăng: 13/03/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí