Bảng Câu Hỏi Nghiên Cứu Định Lượng Phiếu Khảo Sát Về Mở Rộng Tín Dụng Đối Với


KẾT LUẬN‌

Trong thời gian qua, quan hệ tín dụng giữa DNNVV với các nhìn chung đã

có những bước phát triển. Tuy nhiên, tốc độ phát triển còn chậm, chưa đáp ứng

được nhu cầu vốn ngày càng cao của

các DNNVV. D oanh nghiệp

vẫn

còn gặp

nhiều

khó khăn trong việc

tiếp

cận

nguồn vốn

tín dụng

ngân hàng, điều

này đã

ảnh hưởng không nhỏ đến sự đóng góp của các DNNVV cho sự phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, và trực tiếp ảnh hưởng đến khả năng

mở rộng tín dụng của các NHTM trên địa bàn. Chính vì nguyên nhân đó, đề tài

nghiên cứu đã đi vào phân tích theo hai hướng: phân tích thực trạng hoạt động

trên địa bàn để

thấy được

những tồn tại và nguyên nhân của nó trong quan hệ

tín dụng của

các NHTM đối

với DNNVV, phân tích định lượng trên cơ sở số liệu

điều tra khảo sát thực tế để đề tài có sức thuyết phục hơn. Từ đó, nghiên cứu đưa

ra một

số giải

pháp định hướng

có thể vận

dụng nhằm mở rộng tín dụng của

các NHTM đối với DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.


Bên cạnh nỗ lực tự hoàn thiện của các NHTM, để mở rộng hơn nữa hoạt động tín dụng đối với DNVVN, rất cần có sự thay đổi, chuyển mình về chất, nâng cao hiệu quả hoạt động từ phía bản thân các DNVVN và những hỗ trợ nhất định từ các cơ quan hữu quan.

Nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển đã khẳng định vai trò quan trọng của các DNNVV, do đó mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp này đã trở thành chiến lược phát triển của các NHTM nhằm mở rộng thị phần, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Trong xu thế toàn cầu hoá hiện nay, mỗi DNNVV đều phải

có sự

chuẩn bị

chu đáo khi tham gia vào môi trường kinh doanh cạnh tranh cao.

Đồng thời, các NHTM càng cần phải hoàn thiện bởi hoạt động của các ngân hàng


này đóng một vai trò rất quan trọng trong vấn đề cung ứng nguồn tài trợ và các dịch vụ khác đối với DNNVV.


TÀI LIỆU THAM KHẢO‌

Danh mục tài liệu tiếng Việt


Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. NXB Thống Kê.

Nghị định Chính phủ, 2009. Nghị định số 56/2009/NĐ­CP ngày 30 tháng 06 năm 2009 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Nguyễn Đình Cung, 2012. Khó khăn của doanh nghiệp: Vấn đề và giải pháp. Hội thảo Diễn đàn Kinh tế mùa Thu 2012. http://ecna.gov.vn/ct/ht/Lists/BaiViet/Attachments/186/Kho%20khan%20cua

%20doanh%20nghiep%20­%20Van%20de%20va%20giai%20phap%20­%20TS

%20Nguyen%20Dinh%20Cung.pdf

Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh: Thiết kế và thực hiện. NXB Lao động ­ Xã hội.

Trương Quang Thông, 2010. Tài trợ tín dụng ngân hàng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa – Một nghiên cứu thực nghiệm tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh.

NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

Viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý, 2008. Cơ chế quản lý trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ. NXB Lao động – Xã hội.

Website:

Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh, http://www.pso.hochiminhcity.gov.vn/so_lieu_ktxh/


Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh, http://www.dpi.hochiminhcity.gov.vn/

Tổng cục Thống kê, http://www.gso.gov.vn/

Danh mục tài liệu tiếng Anh


Gerbing, David W. & Anderson, James C, 1988. An Update Paradigm for Scale Development Incorporing Unidimensionality and Its Assessments. Journal of Marketing Research, Vol.25, pp.186­192, http://www.cob.unt.edu/slides/paswan/busi6280/Gerbing_Anderson_1988.pdf

Gorsuch, R. L., 1983. Factor analysis. 2nd ed, Hillsdale NJ: Lawrence Erlbaum.

Hair, J.F., Anderson, R.E., Tatham, R.L., Black, W.C., 1998. Multivariate Data Analysis. Prentical­Hall International.

Hatcher, L., 1994. A Step­by­Step Approach to Using the SAS® System for Factor Analysis and Structural Equation Modeling. Cary, NC: SAS Institute.

Hongbo Duan & Xiaojie Han & Hongbo Yang, 2009. An Analysis of Causes for SMEs Financing Difficulty. http://www.ccsenet.org/journal/index.php/ijbm/article/download/2320/2170

Jabnoun, Naceur. & Al­Tamimi, Hussein A. Hassan, 2003. Measuring perceived service quality at UAE commercial banks. International Journal of Quality & Reliability Management, Vol. 20 No. 4, pp.458 – 472, http://www.deepdyve.com/lp/emerald­publishing/measuring­perceived­service­ quality­at­uae­commercial­banks­F9ipUdyC4F

Ogujiuba & Ohuche & Adenuga, 2004. Credit Availability to Small and Medium Scale Enterprises in Nigeria: Importance of New Capital Base for Banks – Background


and Issues. http://www.academia.edu/1224046/Credit_Availability_to_Small_and_Medium_ Scale_Enterprises_in_Nigeria_Importance_of_New_Capital_Base_for_Banks_Ba ckground_and_Issues

Tabachnick, B.G. & Fidell, L.S., 1996. Using Multivariate Statistics. HarperCollins College. New York.


PHỤ LỤC‌

Phụ lục 1: DÀN BÀI PHỎNG VẤN ĐỊNH TÍNH

Chào các anh/chị, tôi là Đồng Thị Kim Chi, hiện đang nghiên cứu về đề tài “Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các ngân hàng thương mại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”, rất mong anh/chị dành chút thời gian

trao đổi một số suy nghĩ của anh/chị và góp ý cho đề tài này. Những ý kiến của

anh/chị được sử dụng cho nghiên cứu khoa học và được giữ bí mật.

TỪ CHỐI CẤP TÍN DỤNG: Theo anh/chị, yếu tố nào làm cho ngân hàng từ chối đề nghị cấp tín dụng cho DNNVV? Các nguyên nhân sau đây có được xem là phù hợp?

Doanh nghiệp không có tài sản thế chấp, bảo lãnh.

Báo cáo tài chính của doanh nghiệp không đầy đủ hoặc thiếu minh bạch. Doanh nghiệp không đủ khả năng soạn thảo phương án vay vốn.

Vốn tự có của doanh nghiệp thấp.

Viễn cảnh của ngành nghề sản xuất kinh doanh không khả quan. Khả năng trả nợ của doanh nghiệp thấp.

TIẾP TỤC CẤP TÍN DỤNG: Theo anh/chị, những cơ sở nào ngân hàng căn cứ vào đó để tiếp tục cấp tín dụng cho DNNVV? Các biểu hiện sau đây có được xem là phù hợp?

Doanh nghiệp cung cấp nhiều đảm bảo hơn. Doanh nghiệp có lịch sử giao dịch tín dụng tốt. Doanh nghiệp có khả năng tài chính tốt.

Có quan hệ tín dụng tốt hơn. Ngân hàng cho vay linh hoạt hơn.


KHÓ KHĂN KHI GIAO DỊCH TÍN DỤNG: Theo anh/chị, có những khó khăn nào khi DNNVV muốn thực hiện giao dịch tín dụng với ngân hàng? Các yếu tố sau đây có được xem là phù hợp?

Doanh nghiệp không có quan hệ cá nhân với ngân hàng. Thủ tục vay vốn khó khăn.

Tài sản đảm bảo không đủ.

Doanh nghiệp không hiểu rõ yêu cầu của ngân hàng. Hồ sơ thủ tục doanh nghiệp cung cấp chưa đầy đủ.

CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG: Theo anh/chị, chất lượng dịch vụ tín dụng thể hiện qua những yếu tố nào? Các đánh giá sau đây có được xem là phù hợp?

Thời gian ngân hàng xem xét, quyết định cho vay nhanh và thuận tiện. Các thông báo thay đổi chính sách tín dụng gửi cho doanh nghiệp kịp thời. Chủng loại sản phẩm tín dụng đa dạng.

Trang thiết bị và công nghệ của ngân hàng rất hiện đại. Văn phòng, trụ sở giao dịch của ngân hàng rất khang trang. Hệ thống mạng lưới ngân hàng nhiều và rộng khắp.

GIÁ CẢ

TÍN DỤNG: Theo anh/chị, cảm nhận về

giá cả

tín dụng thể

hiện qua

những yếu tố nào?


Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/Chị/.


Phụ lục 2: BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG PHIẾU KHẢO SÁT VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI

CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Kính chào Anh/Chị,

Hiện nay, tôi đang tiến hành một nghiên cứu về “Mrng tín dng đối vi các doanh nghip nhvà va ca các ngân hàng thương mi trên địa bàn Thành phHChí Minh”. Tôi mong nhận được sự hỗ trợ từ Anh/Chị bằng việc trả lời những câu hỏi trong phiếu khảo sát. Người thích hợp để trả lời phiếu khảo sát này là những cán bộ tín dụng ngân hàng và những nhà quản lý/chủ sở hữu doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (tiêu chuẩn để phân biệt DNNVV, vui lòng tham khảo tại Nghị định số 56/2009/NĐ­CP ngày 30/06/2009). Dữ liệu thu thập được trong quá trình khảo sát chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu đề tài này. Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Anh/Chị.

Phần I: Anh/ Chị vui lòng cho biết ý kiến của Anh/ Chị về các phát biểu dưới đây. Đối với mỗi phát biểu, Anh/ Chị hãy đánh dấu X vào một trong các con số từ 1 đến 5; theo quy ước số càng lớn là Anh/ Chị càng đồng ý.

1: Hoàn toàn không đồng ý; 2: Không đồng ý; 3: Bình thường; 4: Đồng ý; 5: Hoàn toàn đồng ý



Mức độ đồng ý


STT


Các phát biểu

Hoàn toàn không đồng ý


Không đồng ý


Bình thường


Đồn g ý

Hoàn toàn đồng ý

Câu 1: Ngân hàng có cơ sở để đưa ra quyết định từ chối cấp tín dụng cho DNNVV

1

Doanh nghiệp không có tài sản thế

chấp, bảo lãnh

1

2

3

4

5

2

Báo cáo tài chính của doanh nghiệp

không đầy đủ hoặc thiếu minh bạch

1

2

3

4

5

3

Doanh nghiệp không đủ khả năng soạn

thảo phương án vay vốn

1

2

3

4

5

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 161 trang tài liệu này.

Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các ngân hàng thương mại trên địa bàn TP.HCM - 17

Xem tất cả 161 trang.

Ngày đăng: 18/04/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí