Như chúng ta đã trình bày ở trên, ngân hàng là tổ chức kinh doanh hàng hóa đặc biệt, đó là tiền tệ nên muốn hoạt động kinh doanh của Ngân hàng có hiệu quả thì phải biết sử dụng cơ cấu nguồn vốn sao cho hợp lý, đem lại lợi nhuận là một trong những yếu tố quan trọng nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế và ngành ngân hàng Việt Nam, NHNo và PTNT chi nhánh huyện Phú Vang - tỉnh TT Huế đã đạt được những kết quả đáng khích lệ trong những năm gần đây.
Bảng 2. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank Chi Nhánh Huyện Phú Vang giai đoạn 2016 – 2018
ĐVT: Triệu đồng
2016 | 2017 | 2018 | So Sánh | |||||
2017/2016 | 2018/2017 | |||||||
± | % | ± | % | |||||
1.Thu Nhập | 35.083 | 37.548 | 2.465 | 7,03 | 3.0 40 | 8,10 | ||
Thu từ hoạt động tín dụng | 30.445 | 32.677 | 2.232 | 7,33 | 3.3 21 | 10,16 | ||
Từ hoạt động dịch vụ | 1.560 | 1.722 | 162 | 10,38 | 12 4 | 7,20 | ||
Từ kinh doanh ngoại hối | 9 | 19 | 10 | 111,11 | 15 | 78,95 | ||
Từ hoạt động kinh doanh khác | 56 | 89 | 33 | 58,93 | 4 | 4,49 | ||
Thu nhập khác | 3.013 | 3.074 | 61 | 2,02 | - 45 7 | -14,87 | ||
Có thể bạn quan tâm!
-
Kiểm Soát Nội Bộ Đối Với Quy Trình Cho Vay Tín Dụng Tại Ngân Hàng Nn&ptnt Chi Nhánh Huyện Phú Vang -
Tình Hình Lao Động Tại Agribank Chi Nhánh Huyện Phú Vang Giai Đoạn 2016 – 2018 -
Tình Hình Huy Động Vốn Theo Nguồn Kinh Tế Tại Agribank Chi Nhánh Huyện Phú Vang Qua 3 Năm 2016-2018 -
Tình Hình Nợ Quá Hạn Và Nợ Xấu Của Nh Agribank Chi Nhánh Huyện Phú Vang Qua 3 Năm 2016 - 2018 -
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn – Chi nhánh Huyện Phú Vang - 14 -
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn – Chi nhánh Huyện Phú Vang - 15
Xem toàn bộ 171 trang tài liệu này.

26.931 | 27.998 | 1.067 | 3,96 | 1.4 60 | 5,21 | |
Hoạt động tín dụng | 18.433 | 19.345 | 912 | 4,95 | 95 4 | 4,93 |
Hoạt động dịch vụ | 135 | 140 | 5 | 3,70 | 47 | 33,57 |
Hoạt động kinh doanh ngoại hối | 1 | 2 | 1 | 100,00 | 3 | 150,00 |
Nộp thuế và các khoản phí, lệ phí | 46 | 21 | -25 | -54,35 | 14 | 66,67 |
Hoạt động kinh doanh khác | 56 | 256 | 200 | 357,14 | 89 | 34,77 |
Chi phí cho nhân viên | 5.546 | 5.012 | -534 | -9,63 | - 20 7 | -4,13 |
Hoạt động quản lý và công cụ | 1.235 | 1.437 | 202 | 16,36 | 17 6 | 12,25 |
Chi về tài sản | 1.277 | 956 | -321 | -25,14 | - 78 | -8,16 |
201 | 826 | 625 | 310,95 | 46 3 | 56,05 | |
Chi phí khác | 1 | 3 | 2 | 200,00 | -1 | -33,33 |
Lợi nhuận | 8.152 | 9.550 | 1.398 | 17,15 | 1.5 80 | 16,54 |
( Nguồn: Phòng kinh doanh – kết qủa hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Phú Vang)
Về thu nhập: Qua 3 năm 2016-2018, có xu hướng tăng đều qua từng năm. Năm 2017, tổng thu nhập đạt 37.548 triệu đồng tăng 2.465 triệu đồng tương ứng tăng 7,03% so với năm 2016. Năm 2018, tổng thu nhập đạt 40.588 tiệu đồng tăng 3.040 tương ứng tăng 8,1% so với năm 2017.
Thu nhập từ nhiều hoạt động khác nhau nhưng chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng thu nhập là thu nhập từ hoạt động tín dụng, khoản mục này có sự biến động. Năm 2017 tăng 2.232 triệu đồng tương ứng tăng 7,33% so với năm 2016. Năm 2018 tăng 3.321 triệu đồng tương ứng tăng 10,66% so với năm 2017. Điều này chứng tỏ hoạt động tín dụng là hoạt động quan trọng và chính yếu đem lại thu nhập cho Agribank chi nhánh Phú Vang. Đứng thứ hai là thu nhập từ hoạt động dịch vụ. Hằng năm, hoạt động dịch vụ mang lại một nguồn thu lớn. Nguồn thu này có sự tăng trưởng qua 3 năm. Năm 2017 đạt 1.722 triệu đồng tăng 162 triệu đồng tương ứng tăng 10,38% so với năm 2016. Năm 2018 đạt 1.846 triệu đồng tăng 124 triệu đồng tức tăng 7,2%, so với năm 2017. Tuy khoản mục này chiếm tỷ trọng không cao trong tổng thu nhập nhưng đây là một nguồn thu có tính ổn định và lâu dài song song với hoạt động tín dụng. Chứng tỏ, hoạt động dịch vụ đang ngày càng được chú trọng phát triển, đảm bảo chất lượng dịch vụ khách hàng. Các khoản thu từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và nguồn thu này đang có xu hướng tăng dần theo thời gian. Qua 3 năm 2016-2018, thu nhập này lần lượt là 9, 19, 34 triệu đồng. Chứng tỏ, hoạt động này tuy chỉ chiếm một tỷ trọng rất nhỏ nhưng cũng đem lại nguồn thu nhập đáng kể. Còn lại là thu từ hoạt động kinh doanh khác và thu nhập khác bao gồm: thu nợ đã xử lý rủi ro, thu nhập bất thưòng,...
Về chi phí: Tổng chi phí có sự biến động cùng chiều với tổng thu nhập. Năm 2017, tổng chi phí là 27.998 triệu đồng hay giảm 13,96% so với năm 2016. Năm 2018, tổng chi phí đạt 29.458 tăng thêm 1.067 triệu đồng tương ứng tăng 3,96% . Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động chính yếu và chi phí trả lãi là vấn đề vẫn được quan tâm hàng đầu trong việc quản trị chi phí. Cùng với sự biến động giảm liên tục của lãi suất huy động của NHNN trong
giai đoạn 2016 - 2018 là nguyên nhân dân đến việc biến động giảm của chi phí hoạt động tín dụng của Chi nhánh trong giai đoạn này.
Về lợi nhuận: Lợi nhuận của ngân hàng Agribank Chi Nhánh Huyện Phú Vang giai đoạn 2016 – 2018 tăng trưởng ổn định hàng năm. Cụ thể, năm 2017 tăng 17,15% so với năm 2016, năm 2018 tăng 16,54 % so với năm 2017. Mặc dù năm 2016 lạm phát tăng cao buộc NHNN phải thắt chặt tín dụng khiến lãi suất tăng vọt. Khó khăn trong việc huy động vốn và bị giới hạn bởi trần tăng trưởng tín dụng - mức tín dụng cao nhất do NHNN quy định cho các NHTM nhưng lợi nhuận của ngân hàng vẫn tăng mạnh do chênh lệch lãi suất cho vay và huy động vốn. Sang năm 2017, 2018 tình hình lạm phát ổn định nên lợi nhuận tăng đều hàng năm.
Chế độ kế toán và chính sách áp dụng
Ngân hàng áp dụng chế độ kế toán theo quyết định và chế độ của NHNN Việt Nam ban hành theo quyết định số 479/2004/QD - NHNN ngày 29/04/2004, quyết định 807/2005/QĐ - NHNN ngày 1/06/2005, quyết định 29/2006/QĐ - NHNN ngày 10/07/2007/QĐ và chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng theo Quyết định số 16/2007/QĐ - NHNN ngày 18/04/2007 của thống đốc NHNN Việt Nam.
Theo Quyết định 479/2004/QĐ, 807/2005/QĐ và 29/2006, ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Phú Vang áp dụng Hệ thống tài khoản kế toán hiện hành, bao gồm:
Tài khoản nội bảng từ loại 1 đến loại 8 Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư Loại 2: Hoạt động tín dụng
Loại 3: TSCĐ và tài sản có khác Loại 4: Các khoản phải trả
Loại 5: Hoạt động thanh toán
Loại 6: Nguồn vốn chủ sở hữu Loại 7: Thu nhập
Loại 8: Chi phí
Tài khoản ngoại bảng: tài khoản loại 9.
Chế độ chứng từ kế toán ngân hàng xây dựng theo quyết định 1789/2005/QĐ – NHNN ngày 12/12/2005 và các quy định nội bộ
Tình hình hoạt động cho vay của ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Phú Vang
Tình hình hoạt động tín dụng của Agribank Chi Nhánh Huyện Phú Vang được thể hiện trong bảng như sau:
Bảng 2. Tình hình cho vay của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang – tỉnh Thừa Thiên Huế Giai đoạn 2016 – 2018
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | 2017/20 16 | 2018/2017 | ||||||
Số tiền | (%) | (%) | Số tiền | ( % ) | +/- | (%) | +/- | (%) | ||
Doanh số cho vay | 173.680 | 100 | 100 | 210.310 | 1 0 0 | 16.907 | 9,73 | 19.7 23 | 10,35 | |
Cá nhân, hộ kinh doanh | 102.263 | 58,88 | 56,5 | 127.153 | 6 0, 4 6 | 5.419 | 5,30 | 19.4 71 | 18,08 | |
Tổ chức kinh tế | 71.417 | 41,12 | 43,5 | 83.157 | 3 9, 5 4 | 11.488 | 16,09 | 252 | 0,30 | |
Doanh số thu nợ | 103.515 | 100 | 100 | 115.667 | 1 0 0 | -104 | -0,10 | 12.2 56 | 11,85 |






