+ Đồng thời lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL): Nợ TK 3633, 3636, ... - Phải trả nợ vay
Có 1381 - Thanh toán gốc vay
5.2.4.2. Đối với số vay và trả nợ vay thuộc NSTW
- Căn cứ Lệnh chuyển Có số vay nợ thuộc NSTW từ KBNN tỉnh chuyển về, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 3866 - LKB đến (LCC)
Có TK 5311 - Nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 1)
- Căn cứ Lệnh chuyển Nợ số trả nợ vay thuộc NSTW từ KBNN tỉnh chuyển về, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 5311 - Nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 1) Có TK 3865 - LKB đến (LCN)
5.2.4.3. Điều chỉnh số liệu trên TK 5511, 5311
Chậm nhất, trước ngày 31/12 năm hiện tại (trước khi chạy Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi NSTW năm hiện hành), kế toán lập Phiếu điều chỉnh chuyển số liệu trên TK 5511, 5311 (mã ĐVQHNS: 0000000) của kỳ năm trước sang TK 5511, 5311 (mã ĐVQHNS: N = 9) của kỳ năm hiện tại và ghi (GL):
- Tại kỳ năm trước (ngày hiệu lực 31/12 năm trước):
Đỏ Nợ TK 5511 (Mã cấp NS 1; mã ĐVQHNS: 0000000) Đỏ Nợ TK 5311 (Mã cấp NS 1; mã ĐVQHNS: 0000000)
Đen Nợ TK 3398 - –Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu
Hoặc:
Đỏ Có TK 5511 (Mã cấp NS 1; mã ĐVQHNS: 0000000) Đỏ Có TK 5311 (Mã cấp NS 1; mã ĐVQHNS: 0000000)
Đen Có TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu
- Tại kỳ năm nay (ngày hiện tại):
Đen Nợ TK 5511 (Mã cấp NS 1; mã ĐVQHNS: N = 9) Đen Nợ TK 5311 (Mã cấp NS 1; mã ĐVQHNS: N = 9)
Đỏ Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu
Hoặc:
Đen Có TK 5511 (Mã cấp NS 1; mã ĐVQHNS: N = 9) Đen Có TK 5311 (Mã cấp NS 1; mã ĐVQHNS: N = 9)
Đỏ Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu
5.2.4.4. Xử lý kết dư NSTW
Việc xử lý kết dư NSTW năm trước được thực hiện tại kỳ năm sau nữa (sau 18 tháng kể từ ngày kết thúc niên độ năm ngân sách) như sau:
Căn cứ Quyết toán thu, chi NSTW được Quốc hội phê duyệt và văn bản xử lý kết dư NSTW năm trước của cấp có thẩm quyền, kế toán lập Phiếu CK và xử lý:
- Đối với số kết dư chuyển vào thu NSTW, kế toán ghi (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):
Nợ TK 1399 - Phải thu trung gian khác
Có TK 7911 - Thu kết dư ngân sách (Mã cấp NS 1) Tại kỳ năm nay (năm sau nữa), kế toán ghi (GL):
Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1; mã ĐVQHNS: N = 9) Có TK 1399 - Phải thu trung gian khác
- Đối với số kết dư chuyển vào Quỹ dự trữ tài chính: Tại kỳ năm sau nữa (GL, ngày hiện tại năm sau nữa):
Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1; mã ĐVQHNS: N = 9) Có TK 5611 - Quỹ dự trữ tài chính (Mã cấp NS 1)
5.2.4.5. Trường hợp bội chi NS (thực thu nhỏ hơn thực chi, TK 5511 có SD Nợ):
Căn cứ Quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý bội chi NSNN, kế toán lập Phiếu CK hạch toán số tiền bằng đúng số bội chi NS và ghi (GL, kỳ hiện tại):
Nợ TK 5311 - Nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 1)
Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1)
5.2.4.6. Sau khi nhận báo Nợ, báo Có số chênh lệch thu, chi NSTW, số vay mới, số trả nợ vay thuộc NSTW từ KBNN tỉnh chuyển về và xử lý kết dư NSTW: các TK 5511 (Mã cấp NS: 1; mã ĐVQHNS: N = 9) không còn số dư.
+ Số dư còn lại của TK 5311 được mang sang năm sau, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):
Kế toán lập Phiếu chuyển khoản, hạch toán tại kỳ năm trước: Nợ TK 5311 - Nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 2)
Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản, hạch toán kỳ hiện tại:
Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác
Có TK 5311 - Nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 2)
Ví dụ 12: Tại một Kho bạc tỉnh (BL) có số dư các tài khoản tính đến cuối ngày 30/11/N như sau:
Số dư nợ | Số dư có | |
TK 8113 (1) | 36.400.000.000 | |
TK 8116 (1) | 2.500.000.000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán kho bạc Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 14
- Kế Toán Thu, Chi Chuyển Giao; Thu, Chi Chuyển Nguồn
- Phương Pháp Hạch Toán Ghi Thu, Ghi Chi Ngân Sách Từ Nguồn Vốn Trong
- Kế toán kho bạc Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 18
- Phương Pháp Kế Toán Tiền Gửi Các Đơn Vị Tại Kbnn
- Kế toán kho bạc Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 20
Xem toàn bộ 222 trang tài liệu này.
3.000.000.000 | ||
TK 8113 (2) | 62.100.000.000 | |
TK 8123 (2) | 22.000.000.000 | |
TK 8116 (2) | 8.450.000.000 | |
TK 1513 (2) | 570.000.000 | |
TK 7111 (1) | 41.800.000.000 | |
TK 7111 (2) | 95.200.000.000 |
TK 8126 (1)
(Các tài khoản khác có số dư hợp lý)
Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Nhận được giấy rút dự toán ngân sách tỉnh bằng chuyển khoản của các đơn vị dự toán thực chi thường xuyên (không có CKC, được giao tự chủ) qua ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Bạc Liêu (TTSPĐT) số tiền là 400.000.000 đồng.
2. Nhận được bảng kê nộp thuế của ngân hàng TMCP Ngoại thương (TK chuyên thu) thu thuế của các DN số tiền 350.000.000 đồng (NSTW 25%, NST 75%).
3. Nhận được giấy rút dự toán ngân sách tỉnh bằng tiền mặt của các đơn vị dự toán (I) tạm ứng chi thường xuyên (không có CKC, được giao tự chủ) số tiền là
50.000.000 đồng.
4. Nhận được giấy rút dự toán ngân sách trung ương bằng chuyển khoản của các đơn vị dự toán thực chi thường xuyên (không có CKC, được giao tự chủ) qua ngân hàng Đôn Á chi nhánh Bạc Liêu số tiền 70.000.000 đồng.
5. Nhận được Lệnh chuyển Có LKB đến thanh toán tiền cho đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp Tỉnh có mở tài khoản tại Kho bạc Tỉnh số tiền 40.000.000 đồng.
6. Nhận lệnh chi tiền của Sở tài chính thực chi NST (có CKC, không được giao tự chủ) trợ cấp cho Ngân sách huyện trực thuộc số tiền 300.000.000 đồng.
7. Nhận được giấy đề nghị thanh toán tạm ứng chi ngân sách tỉnh thành thực chi của đơn vị dự toán (I) số tiền 60.000.000 triệu đồng, đồng thời nhận giấy rút dự toán ngân sách tỉnh rút bổ sung số còn lại bằng tiền mặt là 10.000.000 đồng.
8. Nhận được giấy rút dự toán ngân sách trung ương bằng chuyển khoản của các đơn vị dự toán tạm ứng chi thường xuyên (không có CKC, được giao tự chủ) qua ngân hàng Sacombank số tiền 30.000.000 đồng.
9. Nhận được giấy rút dự toán NSTW (không có CKC, được giao tự chủ) của Bộ Tư Lệnh quân khu chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi tại KBNN Tỉnh số tiền là 250.000.000 đồng.
10. Nhận lệnh thoái thu NSNN của cơ quan có thẩm quyền về khoản thu sai chế độ cho DN(K) mở tài khoản tại KBNN tỉnh số tiền 100.000.000 đồng (NSTW 20%, NST 80%).
11. Nhận được Lệnh thanh toán đến của ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Bạc Liêu (TTSPĐT) thu NSNN số tiền 300.000.000 đồng (NSTW 100%).
12. Nhận được giấy nộp trả kinh phí ngân sách tỉnh bằng tiền mặt của đơn vị (Y) về khoản thực chi ngân sách tỉnh (không có CKC, được giao tự chủ) sai chế độ số tiền là 20.000.000 đồng.
13. Nhận được giấy rút dự toán ngân sách tỉnh bằng chuyển khoản của đơn vị dự toán thực chi (không có CKC, được giao tự chủ) thanh toán cho DN (T) mở tài khoản tại ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh tỉnh (TTSPĐT) số tiền 100.000.000 đồng.
14. Nhận được Lệnh chuyển Có từ ngân hàng ACB công ty (Y) nộp thuế vào ngân sách số tiền 200.000.000 đồng (NST 100%).
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên một chứng từ ghi sổ.
- Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T (các tài khoản nhóm 15, 71, 73, 74, 81, 82, 83).
- Xác định chênh lệch thu, chi của từng cấp NS và hạch toán theo quy định hiện hành vào ngày 31/12/N.
CÂU HỎI
Câu 1: Trình bày phương pháp kế toán tổng hợp (hoặc vẽ sơ đồ kế toán) thu thuế, thu tiền phạt, thu phí và lệ phí trực tiếp tại Kho bạc (đơn vị nộp thu NSNN bằng TM, TGNH, trích TKTG của đơn vị tại KB để nộp). Cho ví dụ và định khoản.
Câu 2: Trình bày phương pháp kế toán tổng hợp (hoặc vẽ sơ đồ kế toán) thu thuế, thu tiền phạt, thu phí và lệ phí trực tiếp tại Kho bạc (KBNN mở tài khoản chuyên thu, tài khoản thanh toán tại ngân hàng TMCP để thu NSNN. Cho ví dụ và định khoản.
Câu 3: Trình bày phương pháp kế toán tổng hợp (hoặc vẽ sơ đồ kế toán) hoàn thuế giá trị gia tăng trong năm ngân sách thực hiện tại kỳ hiện tại. Cho ví dụ minh họa và định khoản.
Câu 4: Trình bày phương pháp kế toán tổng hợp (hoặc vẽ sơ đồ kế toán) chi thường xuyên bằng Lệnh chi tiền từ dự toán chính thức trong năm NS (đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng, tại KBNN, lĩnh tiền mặt). Cho ví dụ và định khoản.
Câu 5: Trình bày phương pháp kế toán tổng hợp (hoặc vẽ sơ đồ kế toán) chi thường xuyên cấp bằng dự toán từ dự toán giao trong năm ngân sách không có cam kết chi (đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng, tại KBNN, lĩnh tiền mặt). Cho ví dụ và định khoản.
Câu 6: Trình bày phương pháp kế toán tổng hợp (hoặc vẽ sơ đồ kế toán) chi đầu tư XDCB cấp kinh phí bằng Lệnh chi tiền từ dự toán chính thức trong năm ngân sách (đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng, tại KBNN, lĩnh tiền mặt). Cho ví dụ minh họa và định khoản.
Câu 7: Trình bày phương pháp kế toán tổng hợp (hoặc vẽ sơ đồ kế toán) chi đầu tư XDCB bằng dự toán giao trong năm ngân sách có cam kết chi (đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng, tại KBNN, lĩnh tiền mặt). Cho ví dụ và định khoản.
BÀI TẬP
Bài 1.
Tại KBNN tỉnh (LA) có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhận Giấy nộp tiền vào NSNN bằng tiền mặt của cá nhân (K) nộp thuế GTGT
số tiền 50.000.000 đồng (NSTW 40%, NST 60%).
2. Nhận Lệnh chuyển Có của ngân hàng Đông Á (TTLNH): DN (L) nộp thuế TNDN số tiền 200.000.000 đồng (NSTW 20%, NST 80%).
3. Nhận Bảng kê nộp thuế của Ngân hàng TMCP Ngoại thương (TK chuyên thu) về khoản thu NSNN số tiền là 330.000.000 đồng (NSTW 20%, NST 80%).
4. Nhận Lệnh thanh toán đến của ngân hàng TMCP Công thương (TTSPĐT): DN
(C) nộp thuế xuất nhập khẩu số tiền là 340.000.000 đồng (NSTW 100%).
5. Nhận Ủy nhiệm chi của cơ quan thuế, trích tài khoản tạm thu phí, lệ phí chờ nộp ngân sách chuyển vào thu NSNN tỉnh số tiền 120.000.000 đồng.
6. Nhận Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt của cá nhân (A) nộp lệ phí trước bạ số tiền 38.000.000 đồng (NST 100%).
7. Nhận Ủy nhiệm chi của cá nhân (T) mở tài khoản tại KBNN tỉnh nộp thuế TNDN bằng chuyển khoản số tiền là 70.000.000 đồng (NSTW 20%, NST 80%).
8. Nhận Giấy rút dự toán NS, thực chi NST (không có CKC) bằng chuyển khoản nộp thu NSNN số tiền 70.000.000 đồng (NST 100%).
9. Nhận Ủy nhiệm chi của đơn vị sự nghiệp (P), trích tài khoản tiền gửi thu phí chuyển nộp NSNN số tiền là 50.000.000 đồng (NST 60%, NSH 40%).
10. Nhận Giấy rút vốn đầu tư, thực chi đầu tư thuộc nguồn vốn NST (có CKC) bằng chuyển khoản nộp thu NSNN số tiền 80.000.000 đồng (NSTW 30%, NST 70%).
11. Nhận Lệnh chuyển Có từ KBNN tỉnh (BL) về khoản thu NSNN thuộc tỉnh quản lý số tiền 150.000.000 đồng (NSTW 20%, NST 80%).
12. Nhận Lệnh chuyển Có của ngân hàng Sacombank (TTLNH): Công ty Cổ phần (N) nộp thuế vào NSNN số tiền 100.000.000 đồng (NSTW 20%, NST 80%).
13. Nhận Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN của cơ quan thu cho đơn vị sự nghiệp
(P) có mở tài khoản tiền gửi thu phí tại KBNN số tiền 30.000.000đồng (NST 100%).
14. Nhận Bảng kê nộp thuế của Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT (TK chuyên thu) về khoản thu NSNN số tiền là 240.000.000 đồng (NSTW 20%, NST 60%, NSH 20%).
15. Nhận Lệnh hoàn trả khoản thu thuế TNDN của cơ quan thu cho DN (M) có mở tài khoản tại ngân hàng TMCP Công thương tỉnh (TTSPĐT) số tiền 50.000.000đồng (NSTW 20%, NST 80%).
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên 1 chứng từ ghi sổ. Cho biết: KBNN tỉnh mở tài khoản chuyên thu NSNN tại ngân hàng TMCP
Ngoại thương và ngân hàng Nông nghiệp và PTNT; mở tài khoản thanh toán song phương tại ngân hàng TMCP Công thương và ngân hàng Đầu tư và phát triển.
Bài 2.
Tại KBNN tỉnh (BD) có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhận Giấy nộp tiền vào NSNN bằng tiền mặt của DNTN (Q) nộp thuế GTGT số tiền 42.000.000 đồng (NSTW 30%, NST 70%).
2. Nhận Bảng kê nộp thuế, thu NSNN qua máy chấp nhận thẻ (POS) của ngân hàng TMCP Công thương (TTSPĐT) lắp đặt tại KBNN số tiền 370.000.000 đồng (NSTW 20%, NST 80%).
3. Nhận Lệnh thanh toán đến từ ngân hàng TMCP Công thương (TTSPĐT) chuyển số thu NSNN qua máy POS về KBNN số tiền 370.000.000 đồng.
4. Nhận Lệnh hoàn trả thu NSNN kèm quyết định hoàn thuế GTGT cho DN (Y) bằng chuyển khoản qua ngân hàng ACB (TTLNH) số tiền là 50.000.000 đồng.
5. Nhận Bảng kê biên lai kèm giấy nộp tiền vào NSNN, thu NSNN qua máy chấp nhận thẻ (POS) của ngân hàng TMCP ngoại thương (TK chuyên thu) lắp đặt tại KBNN số tiền 440.000.000 đồng (NSTW 20%, NST 80%).
6. Nhận Lệnh thanh toán đến từ ngân hàng TMCP Ngoại thương (TK chuyên thu) chuyển số thu NSNN qua máy POS về KBNN số tiền 440.000.000 đồng.
7. Nhận quyết định của Giám đốc KBNN tỉnh xử lý số tiền thừa chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý ghi thu NST số tiền là 120.000.000 đồng.
8. Nhận quyết định của cơ quan có thẩm quyền thu hồi khoản thực chi NST năm trước đã quyết toán bằng chuyển khoản qua tài khoản tiền gửi thu sự nghiệp khác số tiền là 80.000.000 đồng.
9. Nhận Lệnh hoàn trả thuế GTGT kèm theo quyết định hoàn thuế cho Cty Cổ phần (D) bằng tiền mặt số tiền là 50.000.000 đồng.
10. Nhận Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt của cá nhân (E) nộp thuế vào NSNN số tiền 60.000.000 đồng (NST 40%, NSH 60%).
11. Nhận được lệnh hoàn trả hộ khoản thuế KBNN tỉnh (KG) đã thu cho Cty Cổ phần (M) bằng tiền mặt số tiền là 420.000.000 đồng.
12. Nhận Lệnh hoàn trả thu NSNN của cơ quan thu trả khoản thu thuế sai chế độ cho DN (N) mở tài khoản tại KBNN tỉnh số tiền 50.000.000đồng (NSTW 20%, NST 80%).
13. Nhận Bảng kê nộp thuế của Ngân hàng TMCP Ngoại thương (TK chuyên thu) về khoản thu NSNN số tiền là 250.000.000 đồng (NSTW 20%, NST 80%).
14. KBNN tỉnh lập Lệnh chuyển Nợ về KBNN tỉnh (KG) kết chuyển số đã hoàn trả hộ thuế cho KBNN tỉnh (KG) là 420.000.000 đồng.
15. Nhận Lệnh thanh toán đến của ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển (TTSPĐT): Công ty (PP) nộp thuế số tiền là 290.000.000 đồng (NSTW 20%, NST 80%).
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Cho biết: KBNN tỉnh mở tài khoản chuyên thu NSNN tại ngân hàng TMCP Ngoại thương và ngân hàng Nông nghiệp và PTNT; Mở tài khoản thanh toán song phương tại ngân hàng TMCP Công thương và ngân hàng Đầu tư và phát triển.
Bài 3.
Tại KBNN Huyện (PL) có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Nhận Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính thực chi kinh phí chi thường xuyên
thuộc ngân sách huyện đã có trong dự toán được giao tự chủ cấp vào tài khoản tiền gửi dự toán của Phòng X số tiền 400.000.000 đồng.
2. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách trung ương (không có CKC) bằng tiền mặt của đơn vị dự toán (H), tạm ứng chi mua hàng hoá dịch vụ, chi hội nghị và chi khác (được giao tự chủ) số tiền 110.000.000 đồng.
3. Nhận Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính tạm ứng kinh phí chi thường xuyên thuộc ngân sách huyện đã có trong dự toán được giao tự chủ cấp vào tài khỏan tiền gửi cho đơn vị dự toán (K) số tiền 300.000.000 đồng.
4. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh (không có CKC) bằng tiền mặt của đơn vị (T) thực chi lương, phụ cấp lương (được giao tự chủ) số tiền là 140.000.000 đồng.
5. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh (không có CKC) kiêm chuyển khoản của đơn vị (H) tạm ứng chi ngân sách (được giao tự chủ) thanh toán tiền cho Cty M mở tài khoản tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT huyện số tiền là 16.000.000 đồng.
6. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách huyện (không có CKC) bằng tiền mặt của đơn vị (S) thực chi lương, phụ cấp lương và công tác phí (được giao tự chủ) số tiền là
29.000.000 đồng.
7. Nhận Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng thành thực chi ngân sách huyện của đơn vị dự toán được giao tự chủ cấp huyện số tiền là 15.000.000 đồng.
8. Nhận Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính chi ứng trước kinh phí chi thường xuyên thuộc NSH được giao tự chủ, giao khóan bằng dự toán (TK 1563) của đơn vị (C) chi trả tiền mua máy photo cho Cty TNHH (L) mở tài khoản tại NH đầu tư và phát triển tỉnh số tiền 400.000.000 đồng.
9. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh, thực chi thường xuyên (không có CKC, được giao tự chủ) kiêm chuyển khoản của đơn vị (D) nộp BHXH tại KB huyện (TK 3741) số tiền 17.600.000 đồng, cuối ngày số tiền này được chuyển về cho cơ quan BHXH tỉnh (3741) mở tài khoản tại KBNN tỉnh.
10. Nhận Giấy nộp trả kinh phí của đơn vị sự nghiệp (T) bằng chuyển khoản, trích tài khoản tiền thu sự nghiệp khác nộp trả khoản thực chi NS huyện (được giao tự chủ) bằng Lệnh chi tiền số tiền 100.000.000 đồng.
11. Nhận Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng thành thực chi ngân sách huyện kinh phí thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán (không có CKC) của các đơn vị B số tiền là 246.000.000 đồng.
12. Nhận Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính thực chi kinh phí chi thường xuyên thuộc ngân sách huyện đã có trong dự toán được giao tự chủ cho đơn vị sự nghiệp có thu (P) mở tài khoản tiền gửi dự toán tại KBNN huyện số tiền 300.000.000 đồng.
13. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh kiêm chuyển khoản của đơn vị (G) thực chi thanh toán tiền mua hàng hoá (không có CKC, được giao tự chủ) cho DNNN (B) mở tài khoản tại ngân hàng Cổ phần Sài Gòn công thương chi nhánh tỉnh (Y) số tiền 170.000.000 đồng.
14. Nhận Ủy nhiệm chi, kiêm chuyển khoản trích từ tài khỏan tiền gửi khác (TK 3713) của Chi Cục Thuế chuyển tiền nhượng, bán ấn chỉ cho Cục Thuế tỉnh mở tài khoản tiền gửi (TK 3751) tại KBNN tỉnh số tiền là 265.000 đồng.
15. Nhận Giấy nộp trả kinh phí của đơn vị dự toán (K) bằng tiền mặt, nộp trả khoản tạm ứng chi NS huyện (được giao tự chủ) bằng dự toán số tiền 10.000.000 đồng.
16. Nhận Giấy nộp trả kinh phí ngân sách tỉnh bằng tiền mặt của đơn vị (C) về khoản chi sai chế độ số tiền là 15.000.000 đồng sau thời gian chỉnh lý quyết toán.
17. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách TW (không có CKC, được giao tự chủ) kiêm chuyển khoản của đơn vị (G) nộp kinh phí công đoàn tháng này (TK 3953) cho Tổng Liên đoàn lao động số tiền là 39.000.000 đồng, cuối tháng số tiền này được chuyển về Kho bạc tỉnh.
18. Nhận Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách do Phòng Tài chính chuyển đến, thanh toán tạm ứng kinh phí chi thường xuyên bằng Lệnh chi tiền thuộc ngân sách huyện của đơn vị dự toán (K) thành thực chi số tiền 300.000.000 đồng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Cho biết: KBNN Huyện có mở tài khoản thanh toán song phương tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT huyện.
Bài 4.
Tại KBNN tỉnh (BL) có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách của đơn vị (S), tạm ứng chi thường xuyên
NS tỉnh (không có CKC, được giao tự chủ) bằng tiền mặt số tiền là 40.000.000 đồng.
2. Nhận Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng chi ngân sách trung ương được giao tự chủ thành thực chi của đơn vị dự toán (L) số tiền là 50.000.000 đồng.
3. Nhận Lệnh chi tiền của Sở tài chính thực chi kinh phí chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh đã có trong dự toán được giao tự chủ cấp vào tài khoản tiền gửi của đơn vị dự toán (X) có mở tài khoản tiền gửi dự toán tại KBNN tỉnh số tiền 200.000.000 đồng.
4. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách của đơn vị dự toán (Y), tạm ứng chi thường xuyên NS trung ương (không có CKC, được giao tự chủ) bằng chuyển khoản thanh toán cho công ty (M) mở tài khoản tại ngân hàng ACB số tiền 70.000.000 đồng.
5. Nhận Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính tạm ứng kinh phí chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh đã có trong dự toán được giao tự chủ cấp vào tài khoản tiền gửi dự toán cho đơn vị sự nghiệp (T) số tiền 240.000.000 đồng.
6. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh (không có CKC, được giao tự chủ) của đơn vị sự nghiệp (C), thực chi lương bằng chuyển khoản thanh toán lương cho người lao động mở tài khoản tại ngân hàng TMCP Công thương tỉnh (TTSPĐT) số tiền 120.000.000 đồng.
7. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh (không có CKC, không được giao tự chủ) kiêm chuyển khoản của đơn vị (H) tạm ứng chi ngân sách thanh toán tiền cho Cty M mở tài khoản tại KBNN tỉnh số tiền là 160.000.000 đồng.