c. Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
c1. Kế toán các nghiệp vụ thu tiền mặt:
1 - Rút tiền gửi ngân hàng, kho bạc về quỹ tiền mặt của đơn vị, kế toán ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - TGNH, Kho bạc
2 - Nhận các nguồn kinh phí đầu tư XDCB, kinh phí hoạt động, kinh phí dự án, hoặc kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước bằng tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có các TK 441, 461, 462, 465
Nếu các khoản tiền trên rút từ dự toán chi hoạt động, chi chương trình, dự án hoặc kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước, kế toán ghi đồng thời bút toán đơn:
Có TK 008: Dự toán chi hoạt động
Hoặc Có TK 009: Dự toán chi chương trình, dự án.
3 - Thu phí, lệ phí và các khoản thu khác bằng tiền mặt, kế toán
ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 511 - Các khoản thu
4 - Thu các khoản phải thu của khách hàng, thu hồi các khoản
tạm ứng cho nhân viên, thu hồi các khoản thu nội bộ hoặc của đối tượng khác bằng tiền, kế toán ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 311 (3111, 3118) - Các khoản phải thu Có TK 312 - Tạm ứng
Có TK 342 - Thanh toán nội bộ
5 - Kho bạc tạm ứng kinh phí bằng tiền mặt (do chưa được giao dự toán, được phép tạm ứng), kế toán ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 336 - Tạm ứng kinh phí
6 - Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bằng tiền mặt nhập quỹ:
+ Nếu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 531 - Thu hoạt động SXKD
Có TK 3331(33311) - Thuế GTGT đầu ra
+ Nếu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 531 - Thu hoạt động sản xuất kinh doanh
7 - Khi được viện trợ không hoàn lại bằng tiền mặt nhập quỹ:
+ Nếu chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách khi nhận viện trợ, kế toán ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 521 - Thu chưa qua ngân sách
Khi nhận được chứng từ ghi thu, ghi chi, kế toán ghi: Nợ TK 521 - Thu chưa qua ngân sách
Có các TK 461, 462, 465….
+ Nếu có đủ chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay khi được tiếp nhận viện trợ, kế toán ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có các TK 461, 462, 465….
8 - Nhận vốn góp kinh doanh của công chức, viên chức bằng tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
9 - Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý, kế toán ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 331 (3318) - Phải trả khác
c2. Kế toán các nghiệp vụ chi tiền mặt:
1- Khi chi tiền mặt mua vật liệu, dụng cụ để dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp, dự án, thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước, hoặc để đầu tư XDCB, kế toán ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ dụng cụ
Có TK 111 - Tiền mặt
2- Khi chi tiền mặt để mua TSCĐ về đưa ngay vào sử dụng cho hoạt động hành chính sự nghiệp, dự án, thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK 211, 213 - Nguyên giá TSCĐ Có TK 111 - Tiền mặt
Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ: Nợ TK 431 - Các quỹ
Nợ TK 661 - Chi hoạt động
Nợ TK 662 - Chi dự án
Nợ TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
3- Khi chi tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ để dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
+ Nếu nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ các TK 152, 153, 155 - Vật tư, hàng nhập kho
Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXKD (dùng ngay cho hoạt động SXKD)
Nợ các TK 211, 213 - NG TSCĐ mua ngoài Nợ TK 311 (3113) - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111 - Tiền mặt
+ Nếu nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ các TK 152, 153, 155 - Vật tư, hàng hóa nhập kho
Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXKD (dùng ngay cho SXKD) Nợ các TK 211, 213 - NG TSCĐ mua ngoài
Có TK 111 - Tiền mặt
4- Xuất tiền mặt đầu tư XDCB, chi hoạt động, chi dự án, chi hoạt động sản xuất kinh doanh, chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước bằng tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ các TK 241, 661, 662, 631, 635
Nợ TK 311 (3113) - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111 - Tiền mặt
5- Khi thanh toán các khoản phải trả cho người bán, chủ nợ, người lao động, chi tiền tạm ứng cho nhân viên, chi hộ cấp trên hoặc cấp dưới, hoặc các đối tượng khác bằng tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 312 - Tạm ứng
Nợ TK 331 (3311, 3312, 3318) - Các khoản phải trả Nợ TK 334 - Phải trả cho công chức, viên chức
Nợ TK 335 - Phải trả cho các đối tượng khác Nợ TK 342 - Thanh toán nội bộ
Có TK 111 - Tiền mặt
6- Nộp các khoản thuế, phí, lệ phí; các khoản phải nộp theo lương và các khoản phải nộp khác bằng tiền mặt vào NSNN, kế toán ghi:
Nợ TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà nước
Nợ TK 332 (3321, 3322, 3323, 3324) - Các khoản phải nộp
theo lương
Có TK 111 - Tiền mặt
7- Số thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê, kế toán ghi: Nợ TK 311 (3118) - Phải thu khác
Có TK 111 - Tiền mặt
d. Sổ kế toán:
- Sổ kế toán tổng hợp: Tùy thuộc vào hình thức kế toán đơn vị áp dụng mà kế toán có thể sử dụng các sổ sau: Sổ Nhật ký chung, Nhật ký sổ cái hay Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ kế toán chi tiết: Kế toán sử dụng các sổ sau:
+ Sổ quỹ tiền mặt hay còn gọi là Sổ chi tiết tiền mặt (Mẫu số S11-H; Biểu 2.1): Sổ dùng để theo dõi tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam. Căn cứ để ghi sổ là các phiếu thu, phiếu chi đã được thực hiện nhập, xuất quỹ. Tiền mặt thuộc mỗi loại quỹ (quỹ cơ quan, quỹ thuộc kinh phí hoạt động, quỹ dự án...) được theo dõi trên một sổ hoặc một số trang sổ nhất định.
+ Sổ theo dõi tiền mặt bằng ngoại tệ (Mẫu số S13-H; Biểu 2.2): Sổ dùng để theo dõi cho từng loại ngoại tệ tại quỹ, mỗi ngoại tệ được theo dõi trên một quyển sổ hoặc một số trang nhất định. Căn cứ ghi sổ là các phiếu thu, phiếu chi bằng ngoại tệ, và các giấy báo Có, báo Nợ của Ngân hàng, Kho bạc.
Biểu 2.1: Sổ quỹ tiền mặt
Bộ.................. Đơn vị: .........
Mẫu số: S11- H
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
(Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt) Loại quỹ: ...
Ngày, tháng chứng từ | Số hiệu chứng từ | Diễn giải | Số tiền | Ghi chú | ||||
Thu | Chi | Thu | Chi | Tồn | ||||
A | B | C | D | E | 1 | 2 | 3 | G |
Có thể bạn quan tâm!
- Nguyên Tắc Và Nội Dung Tổ Chức Công Tác Kế Toán Trong Các Đơn Vị Sự Nghiệp
- Tổ Chức Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán
- Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (2008),
- Kế Toán Tổng Hợp Tiền Mặt, Tiền Gửi Ngân Hàng
- Nguyên Tắc Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ, Dụng Cụ
- Kế Toán Tổng Hợp Nvl, Công Cụ Dụng Cụ
Xem toàn bộ 158 trang tài liệu này.
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: ...
Thủ quỹ (Kế toán quỹ)
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày ...... tháng ...... năm ......
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.2: Sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ
Bộ......................... Đơn vị: ................
Mẫu số: S13- H
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ THEO DÕI TIỀN MẶT, TIỀN GỬI BẰNG NGOẠI TỆ
Năm:.......................
Tài khoản:........... ... Loại: .......................
Chứng từ | Diễn giải | Tỷ giá hối đoái (hoặc đơn giá) | Thu (Gửi vào) | Chi (Rút ra) | Tồn (Còn lại) | Ghi chú | |||||
Số hiệu | Ngày tháng | Nguyên tệ | Quy đổi ra đồng VN | Nguyên tệ | Quy đổi ra đồng VN | Nguyên tệ | Quy đổi ra đồng VN | ||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | E |
- Sổ này có ...... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......
- Ngày mở sổ: ...............
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày ... tháng ... năm......
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.1.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng, kho bạc
a. Chứng từ kế toán:
Kế toán tiền gửi ngân hàng, kho bạc sử dụng các chứng từ sau: Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, Bảng sao kê của Ngân hàng, kho bạc, Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi, Bảng kê nộp séc…
b. Tài khoản kế toán:
Tài khoản sử dụng chủ yếu là TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc: Dùng để phản ánh số tiền hiện có và tình hình biến động tiền của đơn vị qua ngân hàng, kho bạc.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc:
Bên Nợ: Các khoản tiền gửi tăng do:
- Các loại tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào Ngân hàng, kho bạc.
- Giá trị ngoại tệ tăng khi đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng).
Bên Có: Các khoản tiền gửi giảm do:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút từ tiền gửi ngân hàng, kho bạc.
- Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm).
Số dư bên Nợ: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn gửi ở ngân hàng, kho bạc.
TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc có 3 TK cấp 2:
TK 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động các khoản tiền Việt Nam của đơn vị gửi tại ngân hàng, kho bạc.
TK 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị của các loại ngoại tệ đang gửi tại ngân hàng, kho bạc.