C. Nhật ký chung, sổ cái, bảng cân đối tài khoản
D. Nhật ký chung, Nhật ký-sổ cái, sổ chuyên dùng Câu 29. Sổ chi tiết được ghi trên cơ sở:
A. Các chứng từ gốc của nghiệp vụ phát sinh
B. Sổ Nhật ký chung
C. Sổ cái tài khoản
D. Các phương án trên đều sai Câu 30. Sổ Nhật ký – Sổ Cái:
A. Chỉ theo dòi được số phát sinh của các tài khoản kế toán
B. Chỉ theo dòi được số dư của các tài khoản kế toán
C. Chỉ theo dòi được các nghiệp vụ theo trình tự thời gian
D. Theo dòi được tất cả các yếu tố trên
II. BÀI TẬP Bài 1
Tại doanh nghiệp A trong kỳ có các nghiêp vị tính: 1.000 đồng)
vu ̣kinh t ế phat sinh như sau : (Đơn
1. Mua môt
tài sản cố điṇ h hữu hình, giá chưa thuế 250.000, thuế suất thuế giá
trị gia tăng 10%, thanh toán bằng tiền vay dài han .
2. Mua hàng hóa trị giá chưa thuế 650.000, thuế giá trị gia tăng 10% tiền hàng
trả bằng tiền gửi ngân hàng 350.000, số còn laị nhân hàng đã báo Nợ.
ký nơ ̣ . Hàng đã nhập kho , ngân
3. Xuất bán hàng hóa trong kỳ , trị giá hàng hóa xuấ t kho 800.000, trị giá bán chưa thuế 895.000, thuế giá trị gia tăng 10%, người mua thanh toán bằng tiền gử i ngân hàng (doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Có).
4. Nhâp
kho hàng mua đang đi đường cuối tháng trước 200.000.
5. Người mua trả nợ tiền mua hàng bằng tiền mặt 300.000, nôp
6. Chi phí phát sinh trong kỳ bao gồm:
đủ quỹ.
nghiêp
- Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng 10.000, nhân viên quản lý doanh 5.000.
- Trích các khoản bảo hiểm và kinh phí công đoàn theo tỷ lê ̣ 24% trên tiền
lương vào chi phí và 10,5% vào tiền lương của nhân viên.
- Phân bổ giá tri ̣công cu ̣duṇ g cu ̣xuất dùng cho bô ̣phân
bán hàng 3.000, bô
phân
quản lý 1.000.
- Chi phí bằng tiền măṭ ở bô ̣phân
bán hàng 4.000, bô ̣phân
quản lý 3.000.
- Chi phí bằng tiền gử i ngân hàng ở bô ̣phân
2.000 (đã có giấy báo Nơ).
bán hàng 5.000, bô ̣phân
quản lý
7. Chi tiền măṭ để trả nơ ̣ người bán 200.000, trả tiền lương cho công nhân viên 15.000.
8. Trích tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 200.000, trả nợ các k hoản phải trả khác 25.000 (Ngân hàng đã báo Nơ).
9. Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào, xác định số thuế giá trị gia tăng phải
nôp
hoăc
còn đươc
khấu trừ .
10. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu , giá vốn , chi phí để xác điṇ h kết quả hoat
đôṇ g kinh doanh trước thuế thu nhâp
doanh nghiêp
; thuế thu nhâp
doanh nghiêp
phải
nôp̣ ; lơi
nhuân
sau thuế thu nhâp
doanh nghiêp
và kết chuyển về t ài khoản liên quan .
Biết rằng thuế suất thuế thu nhâp
Yêu cầu:
doanh nghiêp
hiên
hành là 22%.
- Lâp điṇ h khoản kế toán các nghiêp vu ̣kinh tế phat́ sinh .
- Mở Sổ Nhâṭ ký chung , Nhâṭ ký sổ cái để phản ánh các nghiêp
vu ̣kinh tế tai
doanh nghiêp
Bài 2
trên.
Cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty K như sau: (Đvt: 1.000 đồng)
1. Ngày 2/7 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 15.000, phiếu thu số 5.
2. Ngày 6/7 thanh toán lương tháng 6 cho công nhân viên bằng tiền mặt 20.000, phiếu chi số 20.
3. Ngày 10/7 khách hàng thanh toán tiền hàng kỳ trước cho doanh nghiệp qua ngân hàng 30.000, doanh nghiệp đã nhận được Giấy báo Có số 150.
4. Ngày 14/7 mua nguyên vật liệu nhập kho chưa thanh toán tiền cho người bán trị giá chưa thuế 60.000, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%, hóa đơn số 25.
5. Ngày 15/7 vay ngắn hạn thanh toán cho người bán 66.000, hợp đồng tín dụng số 520.
6. Ngày 16/7 trả trước tiền mua hàng cho người bán bằng chuyển khoản 40.000, doanh nghiệp đã nhận được Giấy báo Nợ số 60.
7. Ngày 19/7 nhận vốn góp liên doanh bằng một phương tiện vận tải theo giá thỏa thuận là 120.000, biên bản giao nhận số 02.
8. Ngày 28/7 nhận ứng trước của khách hàng bằng chuyển khoản 60.000, doanh nghiệp đã nhận được Giấy báo Có số 180.
Yêu cầu:
Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào các sổ kế toán: Nhật ký - Sổ Cái, Nhật ký chung và Chứng từ ghi sổ.
Bài 3
Tại doanh nghiệp thương maị X có tài liêu
như sau: (Đvt 1.000 đồng)
I. Số dư của các tài khoản kế toán đến ngày 31/12/N
1.864.000 | |
- Tài sản cố định hữu hình | 1.290.000 |
- Lơị nhuâṇ chưa phân phối | X |
- Tiền gử i ngân hàng | 728.000 |
- Phải trả người bán | 300.000 |
- Qũy đầu tư &phát triển | 240.000 |
- Vay ngắn hạn | 110.000 |
- Nguồn vốn kinh doanh | 2.800.000 |
- Công cu,̣ dụng cụ | 50.000 |
- Qũy khen thưởng phúc lợi | 90.000 |
- Phải thu khác | 24.000 |
- Thuế & các khoản phải nộp | 50.000 |
- Phải trả, phải nộp khác | 20.000 |
- Phải thu của khách hàng | 320.000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Loại Sổ Kế Toán Được Sử Dụng Trong Hình Thức Nhật Ký - Sổ Cái
- Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Nhật Ký Chung
- Nguyên lý kế toán - 25
Xem toàn bộ 208 trang tài liệu này.
- Tiền măṭ
II. Trong quý I năm N+1 có các nghiêp
104.000
vu ̣kinh tế phá t sinh:
1. Nhận vốn kinh doanh do nhà nước cấp bằng tài sản cố đị nh hữu hình tri ̣giá
360.000, bằng công cu,
đồ dùng đã nhâp
kho tri ̣giá 16.000.
2. Mua môt
lô hàng tri ̣giá chưa thuế 140.000, thuế giá trị gia tăng 10%, hàng đã
nhâp
kho đủ, tiền hàng thanh toán bằng tiền măt
60.000, số còn laị chưa thanh toán.
3. Xuất kho bán môt số haǹ g , trị gi á hàng hóa xuất kho 620.000, trị giá bán
chưa thuế 710.000, thuế giá trị gia tăng 10%, tiền bán hàng thu bằng tiền măṭ nhâp quỹ
310.000, số còn laị bên mua kí nhân
nơ.
4. Trích tiền gửi ngân hàng thanh toá n tiền cho người bán 250.000, thanh toán các khoản phải trả khác 15.000, đã có Giấy báo Nơ.̣
5. Người mua thanh toán tiền hàng qua tài kh oản tiền gửi ngân hàng 320.000,
chuyển trả vay ngắn han 160.000, đã có giâý baó Có của Ngân hàng.
6. Trong kỳ chi phí phát sinh:
- Tính lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hà1n2g0.400, bô ̣phân
quản ly8.200.
- Tính trích lâp
các khoản bảo hiểm , kinh phí công đoàn theo tỷ lệ 24% / tiền
lương vào chi phí doanh nghiệp và 10,5% trừ vào lương của người lao động.
- Xuất kho công cu ̣, đồ dùng sử dụn g ở bô ̣phânlý 1.400.
bán hàng 4.200, bô ̣phân
quản
- Chi phí khác bằng tiền mặt ở bộ phận bán hàng 2.000
7. Xuất quỹ tiền măṭ thanh toán cho cán bô ̣nhân viên 20.600
8. Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào và nôp bằng tiền gử i ngân hàng.
thuế giá trị gia tăng phải nộp
9. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu , giá vốn, chi phí để xác điṇ h kết quả hoaṭ đôṇ g
kinh doanh trướ c thuế thu nhâp
doanh nghiêp
; thuế thu nhâp
doanh nghiêp
phải nôp ;
lơi
nhuân
sau thuế thu nhâp
doanh nghiêp
và kết ch uyển về tài khoản li ên quan. Biết
rằng thuế suất thuế thu nhâp
Yêu cầu:
doanh nghiêp
hiên
hành là 22%.
- Tìm X và lập bảng cân đối kế toán ở thời điểm 31/12/N.
- Điṇ h khoản các nghiêp
vu ̣kinh tế phát sinh trong quý I năm N+1.
- Mở tài khoản chữT ghi số dư đầu ky,̀ số phát sinh trong kỳ, tính số dư cuối kỳ.
Bài 4
- Lâp
bảng cân đối kế toán cuối kỳ .
Tài liệu Công ty J (Đvt : triệu đồng) :
I. Số dư đầu kỳ của các tài khoản :
185.000 | |
- Hao mòn tài sản cố định hữu hình | 15.000 |
- Nguyên vật liệu | 70.000 |
- Công cụ, dụng cụ | 5.000 |
- Thành phẩm | 30.000 |
- Tiền mặt | 15.000 |
- Tiền gửi ngân hàng | 40.000 |
- Phải thu khách hàng | 14.000 |
- Tạm ứng | 60.000 |
- Nguồn vốn kinh doanh | 300.000 |
- Vay ngắn hạn | 25.000 |
- Phải trả cho người lao động | 11.000 |
- Thanh toán với người bán | 14.000 |
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Mua tài sản cố định hữu hình trị giá 25.000 chưa có thuế, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%, chưa trả tiền cho người bán, chi phí vận chuyển bốc dỡ thuê ngoài
1.050 (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng 5%), đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
2. Mua nguyên, vật liệu nhập kho, giá mua 11.000 (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng 10%), chưa thanh toán tiền cho người bán.
3. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán theo giá thành sản xuất thực tế là 30.000.
4. Người mua trả tiền còn nợ kỳ trước bằng tiền mặt 14.000.
5. Trả hết lương còn nợ người lao động còn nợ kỳ trước bằng tiền mặt.
6. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ cho người bán 5.000.
7. Thanh toán tiền vay ngắn hạn ngân hàng đến kỳ hạn phải trả bằng tiền gửi ngân hàng 3.000.
8. Tính ra tổng tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trong kỳ là 25.000, cho bộ phận quản lý doanh nghiệp là 5.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất là 5.000.
9. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, theo tỷ lệ quy định 34,5%. Trong đó: 24% tính vào chi phí doanh nghiệp và 10,5% trừ vào lương người lao động.
10. Xuất vật liệu cho sản xuất kinh doanh 60.000; trong đó dùng cho chế tạo sản phẩm là 55.000, cho nhu cầu chung ở phân xưởng là 2.000 và cho quản lý doanh nghiệp là 3.000.
11. Trích khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất 2.000, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 600.
12. Nhập kho thành phẩm từ phân xưởng sản xuất theo giá thành sản xuất thực tế là 75.000.
13. Người mua chấp nhận thanh toán toàn bộ hàng gửi bán trong kỳ với giá
44.000 (trong đó thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%) và đã thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt.
14. Chi phí bốc dỡ, bao gói số thành phẩm trên đã chi bằng tiền mặt 1.000.
15. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho người mua, giá thành sản xuất thực tế 50.000, giá bán chưa có thuế là 63.000, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%, người mua chưa thanh toán.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Lập bảng cân đối tài khoản cuối kỳ.
- Phản ánh tình hình trên vào sổ kế toán theo các hình thức Nhật ký chung, Nhật ký sổ cái, Chứng từ ghi sổ và Nhật ký chứng từ.
Bài 5
Doanh nghiệp Lan Anh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, đầu tháng 5/N có số dư của các tài khoản kế toán như sau: (Đvt: 1.000 đồng)
I. Số dư đầu kỳ của các tài khoản:
300.000 | |
- Vay ngắn hạn : | 250.000 |
- Tiền gửi ngân hàng : | 500.000 |
- Phải trả người bán (Dư Có): | 200.000 |
- Nguyên vật liệu: | 200.000 |
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: 100.000
600.000 | |
- Phải trả người lao động : | 60.000 |
- Phải thu khách hàng (Dư Nợ) : | 250.000 |
- Nguồn vốn kinh doanh : | 2.250.000 |
- Lợi nhuận chưa phân phối : | 190.000 |
II. Trong tháng 1/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 2/1 khách hàng thanh toán số nợ kỳ trước bằng tiền mặt 100.000. Phiếu thu số 1
2. Ngày 4/1 doanh nghiệp mua nguyên vật liệu theo giá có thuế GTGT 10% là 242.000, đã thanh toán tiền cho người bán bằng chuyển khoản. Giấy báo Nợ số 10, Phiếu nhập kho số 20, hóa đơn GTGT số 0045612.
3. Ngày 7/1 doanh nghiệp gửi tiền mặt vào tài khoản tại ngân hàng 150.000 theo phiếu chi số 15, giấy báo Có số 10.
4. Ngày 11/1 doanh nghiệp thanh toán nợ vay ngắn hạn đến hạn trả bằng chuyển khoản 150.000, giấy báo Nợ số 15.
5. Ngày 16/1 thanh toán bớt nợ cho người bán bằng tiền mặt 120.000. Phiếu chi
số 92.
6. Ngày 19/1 nộp thuế cho Nhà nước bằng chuyển khoản. Giấy báo Nợ số 20.
7. Ngày 21/1 thanh toán hết cho công nhân viên bằng tiền mặt theo Phiếu chi số 20.
8. Ngày 27/1 mua 01 thiết bị văn phòng đã thanh toán bằng chuyển khoản theo
Giấy báo Nợ số 30, hóa đơn GTGT số 0078945 là 110.000, trong đó thuế GTGT 10%.
9. Ngày 29/1 nhận vốn góp liên doanh của Công ty Đào Hoa bằng tiền mặt
600.000 theo Phiếu thu số 76.
10. Ngày 31/1 trích lợi nhuận lập quỹ dự phòng tài chính 60.000 theo quyết định số 45 cầu quản lý.
Yêu cầu :
- Định khoản, phản ánh vào tài khoản kế toán và tính ra số dư cuối kỳ của các tài khoản kế toán. Lập bảng cân đối tài khoản.
- Ghi sổ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở trên theo các hình thức kế toán sau :
+ Hình thức Nhật ký – sổ cái
+ Hình thức Nhật ký chung
+ Hình thức Chứng từ ghi sổ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Bộ Tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.
[2]. Bộ Tài chính (2006), Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.
[3]. Bộ Tài chính (2006), Hệ thống chứng từ và sổ kế toán, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.
[4]. Bộ Tài Chính (2006), Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 về việc ban hành Chế độ kế toán Doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.
[5]. Bộ môn Kế toán căn bản, Giáo trình nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản Thống kê, 2009.
[6]. Bộ môn Kế toán căn bản, Câu hỏi và bài tập nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản Thống kê.
[7]. Phan Đức Dũng, Nguyên lý kế toán – Lý thuyết và bài tập, NXB Lao động và Xã hội, 2013.
[8]. Nguyễn Thị Đông, Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán, Nhà xuất bản Tài chính, 2012.
[9]. Phạm Thành Long, Trần Văn Thuận, Phạm Quang, Trần Quý Liên, Giáo trình nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
[10]. Trần Quí Liên, Trần Văn Thuận, Phạm Thành Long, Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản Tài chính, 2013.
[11]. Quốc hội khóa XI (2003), Luật kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003 về việc quy định nội dung công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán, người làm kế toán và hoạt động nghề nghiệp kế toán.