8. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh, thực chi thường xuyên (không có CKC, được giao tự chủ) kiêm chuyển khoản của đơn vị (D) nộp BHXH số tiền 20.000.000 đồng.
9. Nhận Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách do Sở Tài chính chuyển đến, thanh toán tạm ứng kinh phí chi thường xuyên bằng Lệnh chi tiền thuộc ngân sách tỉnh của đơn vị sự nghiệp (T) thành thực chi số tiền 240.000.000 đồng.
10. Nhận Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng thành thực chi thường xuyên NS trung ương không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán của đơn vị (B) số tiền 160.000.000 đồng.
11. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách trung ương kiêm chuyển khoản của đơn vị
(G) thực chi thanh toán tiền mua hàng hoá (không có CKC, được giao tự chủ) cho DN(S) mở tài khoản tại ngân hàng Cổ phần Sài Gòn công thương số tiền 170.000.000 đồng.
12. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách trung ương (không có CKC, được giao tự chủ) kiêm chuyển khoản của đơn vị (G) nộp kinh phí công đoàn tháng này cho Tổng Liên đoàn lao động số tiền là 28.000.000 đồng, cuối tháng số tiền này được chuyển về Kho bạc tỉnh.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên 1 chứng từ ghi sổ.
Cho biết: KBNN tỉnh mở tài khoản chuyên thu NSNN tại ngân hàng TMCP Ngoại thương và ngân hàng Nông nghiệp và PTNT; Mở tài khoản thanh toán song phương tại ngân hàng TMCP Công thương và ngân hàng Đầu tư và phát triển.
Bài 5.
Tại KBNN tỉnh (HG ) có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhận Lệnh chuyển Có từ ngân hàng Đông Á: DN (K) nộp thuế GTGT vào
NSNN số tiền 50.000.000 đồng (NSTW 30%, NST 70%).
2. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh của đơn vị (B) bằng chuyển khoản, thực chi lương (không có CKC, được tự chủ) thanh toán cho người lao động mở tài khoản tại ngân hàng TMCP Công thương số tiền là 300.000.000 đồng.
3. Nhận Giấy nộp tiền vào NSNN bằng tiền mặt của đơn vị sự nghiệp (E), nộp khoản thu viện phí số tiền 60.000.000 đồng (NST 100%).
4. Nhận Lệnh chi tiền của Sở tài chính thực chi kinh phí chi thường xuyên NS tỉnh đã có trong dự toán được giao tự chủ thanh toán công ty (I) mở tài khoản tại ngân hàng ACB chi nhánh tỉnh số tiền 200.000.000 đồng.
5. Nhận Bảng kê nộp thuế của ngân hàng TMCP Ngoại thương: thu các loại thuế nộp NSNN số tiền 300.000.000 đồng (NSTW 20%, NST 30%, NSH 30%, NSX 20%).
6. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách trung ương (không có CKC, không được tự chủ) bằng tiền mặt của đơn vị dự toán (X) tạm ứng chi thường xuyên số tiền 40.000.000 đồng.
7. Nhận Lệnh hoàn trả thu NSNN của cơ quan thu trả khoản thu thuế sai chế độ cho công ty (D) mở tài khoản tại ngân hàng Sacombank chi nhánh tỉnh số tiền 60.000.000đồng (NSTW 20%, NST 80%).
8. Nhận Lệnh thanh thanh toán đến của ngân hàng TMCP Công thương: Thu thuế của các công ty, DN số tiền là 445.000.000 đồng (NSTW 30%, NST 70%).
9. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh kiêm chuyển khoản của đơn vị (L) tạm ứng chi ngân sách (không có CKC, không được tự chủ) thanh toán tiền cho Cty K mở tài khoản tại KBNN tỉnh khác số tiền là 40.000.000 đồng.
10. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách huyện bằng tiền mặt của đơn vị (N) thực chi lương, phụ cấp lương và công tác phí (không có CKC, được tự chủ) số tiền là
45.000.000 đồng.
11. Nhận Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng thành thực chi của đơn vị (X) số tiền là 36.000.000 đồng.
12. Nhận Lệnh thanh toán từ ngân hàng TMCP Công thương: Công ty (H) nộp thuế xuất khẩu số tiền là 300.000.000 đồng (NSTW 100%).
13. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách trung ương (không có CKC, được tự chủ) kiêm chuyển khoản của đơn vị (V) nộp BHXH tháng này cho cơ quan BHXH mở tài khoản tại KBNN tỉnh số tiền 14.000.000 đồng.
14. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh kiêm chuyển khoản của đơn vị (D) thực chi (không có CKC, được tự chủ) thanh toán tiền mua hàng hoá cho DN (T) mở tài khoản tại Ngân hàng Á Châu số tiền 40.000.000 đồng.
15. Nhận Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng thành thực chi của đơn vị (L) số tiền là 38.000.000 đồng.
16. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh kiêm chuyển khoản của đơn vị (G) thực chi (không có CKC, không được tự chủ) thanh toán tiền mua hàng hoá cho DN (B) mở tài khoản tại KBNN tỉnh số tiền 11.000.000 đồng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Cho biết: KBNN tỉnh mở tài khoản chuyên thu NSNN tại ngân hàng TMCP Ngoại thương và ngân hàng Nông nghiệp và PTNT; Mở tài khoản thanh toán song phương tại ngân hàng TMCP Công thương và ngân hàng Đầu tư và phát triển.
Bài 6.
Tại 1 KBNN Tỉnh (ST) có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhận Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính thực chi đầu tư XDCB thuộc nguồn
vốn ngân sách tỉnh đã có trong dự toán, thanh toán cho đơn vị (B) mở tài khoản tại ngân hàng Kiên Long chi nhánh tỉnh số tiền 350.000.000 đồng.
2. Nhận Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính tạm ứng chi đầu tư XDCB thuộc ngân sách tỉnh đã có trong dự toán thanh toán tiền cho công ty (N) mở tài khoản tại ngân hàng TMCP Công thương số tiền 400.000.000 đồng.
3. Nhận Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính thực chi đầu tư XDCB thuộc ngân sách trung ương đã có trong dự toán, chuyển vào tài khoản chi phí ban quản lý dự án của công ty (P) mở tài khoản tiền gửi tại KBNN tỉnh số tiền 70.000.000 đồng.
4. Nhận Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính tạm ứng chi đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NS trung ương thanh toán cho các DN mở tài khoản tại ngân hàng Nông nghiệp và PTNT chi nhánh tỉnh (TP) số tiền 500.000.000 đồng.
5. Nhận Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách do cơ quan Tài chính chuyển đến, thanh toán tạm ứng chi đầu tư XDCB cho công ty (N) thành thực chi số tiền 400.000.000 đồng.
6. Nhận Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính, ứng trước chi đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách tỉnh, thanh toán cho công ty (V) mở tài khoản tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển chi nhánh tỉnh số tiền 500.000.000 đồng.
7. Nhận Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách do cơ quan Tài chính chuyển đến, thanh toán tạm ứng chi đầu tư XDCB thuộc NS trung ương thành thực chi cho các DN số tiền 400.000.000 đồng.
8. Nhận Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính thực chi đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách huyện đã có trong dự toán bằng tiền mặt số tiền 30.000.000 đồng.
9. Nhận Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách do cơ quan Tài chính chuyển đến, thu hồi ứng trước chuyển thành tạm ứng chi đầu tư XDCB bằng lệnh chi tiền thuộc nguồn vốn NS tỉnh khi có dự toán chính thức số tiền 500.000.000 đồng.
10. Nhận Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính tạm ứng chi đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách tỉnh đã có trong dự toán, thanh toán cho DN (P) mở tài khoản tiền gửi tại KBNN tỉnh số tiền 200.000.000 đồng.
11. Nhận Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính tạm ứng chi đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách huyện đã có trong dự toán, thanh toán cho công ty (T) mở tài khoản tại KBNN tỉnh (CT) số tiền 150.000.000 đồng.
12. Nhận Phiếu điều chỉnh số liệu NS do cơ quan Tài chính chuyển đến, thanh toán tạm ứng chi đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NS tỉnh thành thực chi số tiền 200.000.000 đồng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Cho biết: KBNN tỉnh mở tài khoản chuyên thu NSNN tại ngân hàng TMCP Ngoại thương và ngân hàng Nông nghiệp và PTNT; Mở tài khoản thanh toán song phương tại ngân hàng TMCP Công thương và ngân hàng Đầu tư và phát triển.
Bài 7.
Tại 1 KBNN Tỉnh (CM) có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhận Giấy rút vốn đầu tư kiêm chuyển khoản tạm ứng vốn đầu tư XDCB thuộc ngân sách Trung ương (có CKC 500.000.000 đồng) cho chủ đầu tư (X) mở tài khoản tại ngân hàng Phương Đông số tiền 300.000.000 đồng.
2. Nhận Giấy rút vốn đầu tư kiêm lĩnh tiền mặt tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách tỉnh (có CKC) cho chủ đầu tư (Y) số tiền 100.000.000 đồng.
3. Nhận Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư thuộc ngân sách trung ương của chủ đầu tư (X) đã được Phòng thanh toán vốn đầu tư kiểm soát số tiền là 300.000.000 đồng
Đồng thời nhận giấy rút vốn đầu tư bằng chuyển khoản qua ngân hàng TMCP Công thương đã được Phòng thanh toán vốn đầu tư kiểm soát thực chi đầu tư thuộc ngân sách trung ương là 200.000.000 đồng.
4. Nhận Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư thuộc ngân sách tỉnh của chủ đầu tư (Y) đã được Phòng thanh toán vốn đầu tư kiểm soát số tiền là 100.000.000 đồng
5. Nhận Giấy rút vốn đầu tư kiêm chuyển khoản tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách tỉnh (có CKC) cho chủ đầu tư (T) thanh toán tiền cho Cty xây dựng
(G) mở tài khoản tại ngân hàng Đông Á chi nhánh tỉnh (KG) số tiền 250.000.000 đồng và 50.000.000 đồng chuyển vào tài khoản tiền gửi chi phí ban quản lý dự án.
6. Nhận Giấy rút dự toán đầu tư kiêm chuyển khoản ứng trước vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách tỉnh chưa đủ điều kiện thanh toán (có CKC 800.000.000 đồng) cho chủ đầu tư (H) trả cho Cty (S) mở tài khoản tại KBNN tỉnh số tiền 700.000.000 đồng.
7. Nhận Giấy rút vốn đầu tư (có CKC) đã được bộ phận thanh toán VĐT kiểm soát thanh toán thực chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Trung ương cho đơn vị thụ hưởng bằng chuyển khoản qua ngân hàng ACB số tiền 200.000.000 đồng.
8. Nhận Giấy rút vốn đầu tư kiêm kiêm chuyển khoản tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách tỉnh (có CKC) của chủ đầu tư (L) thanh toán cho đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại KBNN tỉnh (ST) số tiền 550.000.000 đồng.
9. Nhận Giấy đề nghị thanh toán số ứng trước VĐT của chủ đầu tư (H) có đủ điều kiện thanh toán số tiền là 800.000.000 đồng. Số chênh lệch KBNN tỉnh đã thanh toán cho đơn vị thụ hưởng có mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Đầu tư và phát triển.
10. Nhận Quyết định giao dự toán chính thức cho chủ đầu tư (H) về khoản ứng trước dự toán có đủ điều kiện thanh toán theo đề nghị của bộ phận thanh toán VĐT số tiền 800.000.000 đồng.
11. Nhận Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng VĐT thành thực chi của chủ đầu tư (L) số tiền 500.000.000 đồng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.
Cho biết: KBNN tỉnh mở tài khoản chuyên thu NSNN tại ngân hàng TMCP Ngoại thương; mở tài khoản thanh toán song phương tại ngân hàng TMCP Công thương và ngân hàng Nông nghiệp và PTNT.
Bài 8.
Tại 1 KBNN Tỉnh (TV) có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhận Giấy rút vốn đầu tư kiêm chuyển khoản tạm ứng vốn đầu tư XDCB thuộc ngân sách Trung ương (có CKC 500.000.000 đồng) cho chủ đầu tư (T) mở tài khoản tại ngân hàng TMCP Công thương số tiền 500.000.000 đồng.
2. Nhận Lệnh thanh toán đến của ngân hàng TMCP Công thương: Các DN nộp thuế vào NSNN số tiền là 260.000.000 đồng (NSTW 30%, NST 70%).
3. Nhận Giấy rút vốn đầu tư kiêm chuyển khoản tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách tỉnh (có CKC) cho chủ đầu tư (Y) mở tài khoản tại ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh tỉnh số tiền 600.000.000 đồng.
4. Nhận Bảng kê nộp thuế từ ngân hàng TMCP Ngoại thương: Các DN nộp thuế vào NSNN số tiền 800.000.000 đồng (NSTW 20%, NST 30%, NSH 30%, NSX 20%).
5. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh bằng chuyển khoản qua ngân hàng TMCP Công thương của các đơn vị dự toán thực chi thường xuyên (không có CKC, được giao tự chủ) số tiền là 450.000.000 đồng.
6. Nhận Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư thuộc ngân sách trung ương của chủ đầu tư (T) đã được Phòng thanh toán vốn đầu tư kiểm soát số tiền là 500.000.000 đồng
7. Nhận Giấy nộp tiền vào NSNN bằng tiền mặt của cá nhân (L) nộp lệ phí trước bạ số tiền 30.000.000 đồng (NST 100%).
8. Nhận Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư thuộc ngân sách tỉnh của chủ đầu tư (Y) đã được Phòng thanh toán vốn đầu tư kiểm soát số tiền là 500.000.000 đồng
9. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh (không có CKC, được giao tự chủ) kiêm chuyển khoản của các đơn vị nộp BHXH tháng này cho cơ quan BHXH mở tài khoản chuyên thu BHXH tại KBNN tỉnh số tiền 120.000.000 đồng.
10. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh kiêm chuyển khoản của đơn vị (D) thực chi (không có CKC, không được giao tự chủ) thanh toán tiền mua TSCĐ cho DN (T) mở tài khoản tại Ngân hàng Đông Á số tiền 260.000.000 đồng.
11. Nhận Giấy rút vốn đầu tư kiêm chuyển khoản tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách tỉnh (có CKC) cho chủ đầu tư (D) thanh toán tiền cho Cty xây dựng (G) mở tài khoản tại KBNNN tỉnh (CT) số tiền 700.000.000 đồng.
12. Nhận Lệnh chuyển có của ngân hàng Sacombank: Công ty (H) mở tài khoản tại ngân hàng nộp thuế xuất khẩu số tiền là 300.000.000 đồng (NSTW 100%).
13. Nhận Giấy rút vốn đầu tư kiêm kiêm chuyển khoản tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách tỉnh (có CKC) của chủ đầu tư (L) thanh toán cho đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng ngoại thương chi nhánh KBNN tỉnh (CT) số tiền 600.000.000 đồng.
14. Nhận Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính, thực chi đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách tỉnh, thanh toán cho công ty (K) mở tài khoản tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển chi nhánh tỉnh số tiền 400.000.000 đồng.
15. Nhận Lệnh chi tiền của Sở tài chính thực chi kinh phí chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh đã có trong dự toán được giao tự chủ cấp vào tài khoản tiền gửi của đơn vị sự nghiệp (B) có mở tài khoản tiền gửi dự toán tại KBNN tỉnh số tiền 300.000.000 đồng.
16. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách của đơn vị dự toán (E), tạm ứng chi thường xuyên NS trung ương (không có CKC, được giao tự chủ) bằng chuyển khoản thanh toán cho công ty (M) mở tài khoản tại ngân hàng ACB số tiền 90.000.000 đồng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.
Cho biết: KBNN tỉnh mở tài khoản chuyên thu NSNN tại ngân hàng TMCP Ngoại thương và ngân hàng Nông nghiệp và PTNT; mở tài khoản thanh toán song phương tại ngân hàng TMCP Công thương và ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển.
Bài 9.
Tại KBNN tỉnh (BL) có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách trung ương của cơ quan tài chính chi NS
trung ương bổ sung cho ngân sách NS tỉnh, khoản chi đã có dự toán chính thức được giao số tiền 1.000.000.000 đồng.
2. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh của cơ quan tài chính chi NST bổ sung cho ngân sách TP. Bạc Liêu (tại cùng 1 đơn vị KBNN), khoản chi đã có dự toán chính thức được giao số tiền 400.000.000 đồng.
3. Nhận Giấy rút dự toán bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh của Sở tài chính chi chuyển giao (bổ sung) cho NS huyện (PL) trực thuộc, khoản chi đã có dự toán chính thức được giao số tiền 300.000.000 đồng.
4. Nhận Lệnh chuyển Có của Sở Giao KBNN về khoản chi bổ sung của NSTW cho NST, khoản chi đã có dự toán chính thức được giao số tiền 1.500.000.000 đồng.
5. Căn cứ số liệu ghi thu NS tỉnh, ghi chi NS trung ương về khoản thu, chi chuyển giao từ nguồn vốn vay nước ngoài cho NS tỉnh số tiền là 600.000.000 đồng.
6. Nhận Lệnh ghi thu ngân sách NST và Lệnh chi tiền của Sở tài chính về khoản thu phí của các đơn vị dự toán được để lại đơn vị số tiền 400.000.000 đồng.
7. Căn cứ số liệu ghi thu NS huyện, ghi chi NS tỉnh về khoản thu, chi chuyển giao từ nguồn vốn vay nước ngoài cho NS huyện số tiền là 300.000.000 đồng.
8. Nhận Lệnh ghi thu ngân sách NST, Lệnh chi tiền của Chi Cục quản lý nợ và Tài chính về khoản nhận viện trợ số tiền là 200.000.000 đồng.
9. Nhận Giấy rút dự toán bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh của Sở tài chính chi bổ sung cho NS huyện (HB) trực thuộc, khoản chi đã có dự toán chính thức được giao số tiền 300.000.000 đồng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 10.
Tại KBNN tỉnh (CM) có số dư các tài khoản tính đến cuối ngày 30/11 như sau:
Số dư nợ | Số dư có | |
TK 8113 (1) | 20.700.000.000 | |
TK 8123 (1) | 11.000.000.000 | |
TK 1513 (1) | 500.000.000 | |
TK 8113 (2) | 51.680.000.000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế Toán Thu, Chi Chuyển Giao; Thu, Chi Chuyển Nguồn
- Phương Pháp Hạch Toán Ghi Thu, Ghi Chi Ngân Sách Từ Nguồn Vốn Trong
- Kế toán kho bạc Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 17
- Phương Pháp Kế Toán Tiền Gửi Các Đơn Vị Tại Kbnn
- Kế toán kho bạc Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 20
- Phương Pháp Kế Toán Vay Nợ Và Trả Nợ Vay Bằng Đồng Việt Nam
Xem toàn bộ 222 trang tài liệu này.
9.680.000.000 | ||
TK 8116 (2) | 5.800.000.000 | |
TK 8126 (2) | 3.300.000.000 | |
TK 1513 (2) | 650.000.000 | |
TK 3863 | 880.000.000 | |
TK 3866 | 580.000.000 | |
TK 3853 | 1.100.000.000 | |
TK 3856 | 480.000.000 | |
TK 7111 (1) | 34.000.000.000 | |
TK 7111 (2) | 74.400.000.000 |
TK 8123 (2)
(Các tài khoản khác đều có số dư hợp lý)
Trong tháng 12 có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Nhận Lệnh chuyển Có của Ngân hàng ACB: Các DN nộp thuế vào NSNN số tiền là 1.000.000.000 đồng (NSTW 20%, NST 80%).
2. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh (không có CKC, được giao tự chủ) thực chi thường xuyên thanh toán cho người thụ hưởng mở tài tại ngân hàng TMCP Công thương số tiền là 1.300.000.000 đồng.
3. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh (không có CKC, được giao tự chủ) tạm ứng chi thường xuyên bằng tiền mặt số tiền là 400.000.000 đồng.
4. Nhận Lệnh chuyển Có từ KBNN tỉnh (ST) thanh toán tiền cho DN(M) có mở tài khoản tại NH TMCP công thương chi nhánh Tỉnh số tiền là 130.000.000 đồng.
5. Nhận Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng thành thực chi ngân sách tỉnh bằng dự toán được giao tự chủ số tiền là 330.000.000 đồng. Đồng thời nhận được giấy nộp tiền mặt vào kho bạc số tạm ứng ngân sách tỉnh chưa thanh toán là 20.000.000 đồng.
6. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách trung ương (không có CKC, được giao tự chủ), thực chi thường xuyên bằng chuyển khoản cho các đơn vị dự toán qua ngân hàng Sacombank số tiền là 440.000.000 đồng, tạm ứng chi thường xuyên số tiền 260.000.000 đồng.
7. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách trung ương (không có CKC, được giao tự chủ), tạm ứng chi thường xuyên bằng chuyển khoản cho các đơn vị dự toán qua ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển số tiền là 260.000.000 đồng.
8. Nhận Bảng kê nộp thuế của ngân hàng TMCP Ngoại thương: các DN nộp thuế vào NSNN số tiền là 700.000.000 đồng (NSTW 20%, NST 80%).
9. Nhận Ủy nhiệm chi của đơn vị sử dụng ngân sách tỉnh, trích tài khoản tiền gửi dự toán thanh toán tiền cho DN cung cấp hàng hoá có mở tài khoản tại ngân hàng Đông Á tỉnh khác số tiền là 110.000.000 đồng.
10. Nhận Giấy nộp trả kinh phí thực chi ngân sách tỉnh bằng dự toán được giao tự chủ sai chế độ bằng tiền mặt số tiền 62.000.000 đồng.
11. Nhận Ủy nhiệm chi của đơn vị sự nghiệp (V), trích tài khoản tiền gửi thu sự nghiệp khác thanh toán cho đơn vị (I) mở tài khoản tại KBNN huyện (ĐD) trực thuộc số tiền là 60.000.000 đồng.
12. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh (không có CKC, được giao tự chủ) bằng chuyển khoản của các đơn vị dự toán nộp BHXH trong tháng cho cơ quan BHXH số tiền là 255.000.000 đồng.
13. Nhận Lệnh thanh toán đến của ngân hàng TMCP Công thương: thu thuế của các cơ sở kinh doanh số tiền là 1.230.000.000 đồng (NSTW 30%, NST 70%).
14. Nhận Lệnh chuyển Có của KBNN huyện (CN) trực thuộc thanh toán cho đơn vị sự nghiệp (Y) có mở tài khoản tiền gửi thu phí tại kho bạc tỉnh số tiền là 40.000.000 đồng.
15. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh (không có CKC, được giao tự chủ) bằng chuyển khoản của các đơn vị dự toán thực chi thường xuyên thanh toán cho các đơn vị sự nghiệp có thu mở tài khoản tại KBNN huyện trực thuộc số tiền là 200.000.000 đồng.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.
- Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T (các tài khoản nhóm 15, 17, 38, 71, 73, 74, 81, 82, 83, 55).
- Xác định chênh lệch thu, chi của từng cấp NS và hạch toán theo quy định hiện hành vào ngày 31/12/N.
Cho biết: KBNN tỉnh mở tài khoản chuyên thu NSNN tại ngân hàng TMCP Ngoại thương và ngân hàng Nông nghiệp và PTNT; mở tài khoản thanh toán song phương tại ngân hàng TMCP Công thương và ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển.
Bài 11.
Tại KBNN tỉnh (ST) có số dư các tài khoản tính đến cuối ngày 30/11 như sau:
Số dư nợ | Số dư có | |
TK 8113 (1) | 12.000.000.000 | |
TK 1513 (1) | 500.000.000 | |
TK 8113 (2) | 58.000.000.000 | |
TK 8123 (2) | 4.500.000.000 | |
TK 8116 (2) | 2.000.000.000 | |
TK 1513 (2) | 700.000.000 | |
TK 3862 | 800.000.000 | |
TK 3863 | 1.700.000.000 | |
TK 3866 | 1.100.000.000 | |
TK 3852 | 700.000.000 |
800.000.000 | ||
TK 3856 | 960.000.000 | |
TK 7111 (1) | 14.000.000.000 | |
TK 7111 (2) | 69.900.000.000 |