Phương Pháp Hạch Toán Ghi Thu, Ghi Chi Ngân Sách Từ Nguồn Vốn Trong


Mục 0012)

Nợ TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp NS (Chương, Khoản tương ứng,


Có TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN

Đồng thời ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hiệu lực 31/12): Nợ TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN

Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp NS (chi tiết Tiểu mục của Mục 4650 tương ứng)

d) Xử lý một số tình huống theo văn bản của cơ quan Tài chính

Căn cứ văn bản điều hành ngân sách của Bộ Tài chính (Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp, Vụ Ngân sách nhà nước, ...), Sở Tài chính về việc tạm ứng, tạm cấp, ứng trước bổ sung có mục tiêu, kế toán xử lý tương tự như trường hợp ứng trước dự toán hướng dẫn tại tiết 1.1.2. Đối với dự toán ứng trước cho năm sau nêu trên.

3.2.1.2. Kế toán thu, chi bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới từ nguồn vốn vay ngoài nước theo hình thức ghi thu, ghi chi

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 222 trang tài liệu này.

Hàng tháng, tại KBNN tỉnh, huyện, căn cứ vào số liệu ghi thu, chi chi của từng cấp ngân sách tỉnh, huyện, xã trên toàn địa bàn (tỉnh, huyện, xã) thực hiện hạch toán kế toán thu, chi chuyển giao từ nguồn vốn vay ngoài nước theo hình thức ghi thu, ghi chi, kế toán lập Phiếu chuyển khoản ghi (GL):

Nợ TK 8314, 8315

Kế toán kho bạc Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 16

Có TK 7312 - Thu chuyển giao các cấp NS theo hình thức ghi thu,

ghi chi

Lựa chọn cấp ngân sách tương ứng:

- Đối với số ghi thu, ghi chi ngân sách tỉnh, thực hiện bút toán chi NSTW, thu ngân sách tỉnh.

- Đối với số ghi thu, ghi chi ngân sách huyện, thực hiện bút toán chi NS tỉnh, thu ngân sách huyện.

- Đối với số ghi thu, ghi chi ngân sách xã, thực hiện bút toán chi NS huyện, thu ngân sách xã.

3.2.2. Kế toán thu, chi chuyển nguồn giữa các năm ngân sách

Căn cứ văn bản của cơ quan Tài chính chuyển nguồn sang ngân sách năm sau, kế toán KBNN lập Phiếu chuyển khoản và xử lý:

- Tại kỳ năm trước, kế toán ghi (GL, ngày hiệu lực 31/12):

Nợ TK 8411 - Chi chuyển nguồn giữa các năm NS (chi tiết mục 0950) Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

- Tại kỳ năm nay, kế toán ghi (GL): Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 7411 - Thu chuyển nguồn giữa các năm NS (chi tiết mục 0900)

(Trường hợp cơ quan tài chính lập Lệnh chi tiền, kế toán KBNN không phải lập Phiếu chuyển khoản).

4. Kế toán ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước

4.1. Yêu cầu

- Kế toán ghi thu, ghi chi ngân sách sử dụng TK 3981 “Ghi thu, ghi chi ngân sách” và các tài khoản cấp 3 của TK 8952 “Chi ngân sách theo hình thức GTGC”.

- Kế toán ghi thu, ghi chi ngân sách phải đảm bảo số phát sinh bên Nợ (số tiền ghi thu NSNN, ghi vay) và bên Có (số tiền ghi chi NSNN) phải bằng nhau; cuối ngày, tài khoản ghi thu, ghi chi ngân sách không còn số dư.

- Các khoản ghi thu, ghi chi vào ngân sách năm nào thì được quyết toán vào thu, chi ngân sách năm đó.

- Ghi thu, ghi chi ngân sách đối với các khoản vay theo quy định được hạch toán vào tài khoản Phải trả nợ vay; đối với các khoản viện trợ nước ngoài của Chính phủ tài trợ trực tiếp cho dự án (viện trợ không hoàn lại) được hạch toán vào tài khoản Thu NSNN.

- Đối với các dự án đầu tư XDCB thuộc nguồn thu NSTW (vay nợ, viên trợ) do trung ương quản lý, thực hiện tại địa phương: khi nhận được Thông báo ghi thu, ghi chi VĐT XDCB cho từng dự án do Vụ Kiểm soát chi NSNN chuyển về:

+ Phòng Kế toán nhà nước không hạch toán.

+ Phòng Kiểm soát chi NSNN thực hiện ghi tăng chi cho dự án tại Chương trình ĐTKB/LAN để theo dõi và quyết toán công trình hoàn thành.

- Các khoản thu, chi NSNN từ phí, thu sự nghiệp, vốn vay ODA và viện trợ không hoàn lại phải hạch toán ghi thu, ghi chi vào NSNN thì phải làm thủ tục ghi thu, ghi chi vào NSNN theo chế độ quy định. Chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN của năm kế hoạch của cơ quan có thẩm quyền gửi đến KBNN chậm nhất ngày 30/01 năm sau.

- Đối với dự án sử dụng vốn vay ODA áp dụng cơ chế ngân sách cấp phát một phần, vay từ nguồn cho vay lại một phần: KBNN ghi thu vay, ghi chi đầu tư phần vốn ODA cấp phát căn cứ Giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn vay ODA, vốn ưu đãi nước ngoài do chủ dự án lập theo đúng tỷ lệ ngân sách cấp phát theo Hiệp định, hợp đồng vay vốn ODA (bao gồm cả phần NSĐP vay lại của Chính phủ vay ngoài nước để cấp cho nhiệm vụ chi của NSĐP); KBNN hạch toán phần vốn cho vay lại (bao gồm cả phần Chính phủ vay ngoài nước cho địa phương vay lại) căn cứ chứng từ do Bộ Tài chính lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Thông tư số 111/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 quy định về quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.

(Các khoản ghi thu, ghi chi ngân sách được hạch toán tại phân hệ Sổ cái; tuỳ trường hợp cụ thể có thể hạch toán tại Chương trình TCS tập trung để giao diện sang phân hệ sổ cái khi có hướng dẫn của KBNN).

4.2. Phương pháp hạch toán Ghi thu, ghi chi ngân sách từ nguồn vốn trong

nước


Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách của cơ quan tài chính, kế toán ghi (GL): Nợ TK 8958, 8959

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 7113 - Thu NSNN qua ghi thu, ghi chi

Ví dụ 11: Tại KBNN tỉnh (BL) có các nghiệp vụ phát sinh sau:

1. Giấy rút dự toán bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh của Sở tài chính chi chuyển giao cho NSH trực thuộc (Chi trợ cấp, khoản chi đã có dự toán chính thức được giao) số tiền 500.000.000 đồng.

2. Nhận được Lệnh chuyển Có của Sở Giao KBNN về khoản chi chuyển giao (chi bổ sung) của NSTW cho NST (đã có dự toán chính thức được giao) số tiền 1.400.000.000 đồng.

3. Nhận được Lệnh ghi thu ngân sách NST và Lệnh chi tiền của Sở tài chính về khoản thu phí của các đơn vị dự toán được để lại đơn vị số tiền 300.000.000 đồng.

4. Nhận được Lệnh ghi thu ngân sách NST, Lệnh chi tiền của Chi Cục quản lý nợ và Tài chính về khoản nhận viện trợ số tiền là 500.000.000 đồng.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

5. Kế toán cân đối thu, chi ngân sách nhà nước

5.1. Yêu cầu

- Sau khi đối chiếu số liệu thu, chi NSNN năm trước khớp đúng với cơ quan thu (tài chính, thuế, hải quan) và các đơn vị liên quan; đồng thời quyết toán thu, chi NSNN được phê duyệt, kế toán trưởng thực hiện chạy Chương trình “Tính toán cân đối thu chi cho năm ngân sách” theo từng cấp ngân sách. Hệ thống tự động sinh ra các bút toán để xác định số chênh lệch thực thu, thực chi NSNN:

Trường hợp số thực thu NSNN lớn hơn số thực chi NSNN tài khoản Cân đối thu 1

+ Trường hợp số thực thu NSNN lớn hơn số thực chi NSNN: tài khoản Cân đối thu chi có số dư Có.

+ Trường hợp số thực thu NSNN nhỏ hơn số thực chi NSNN: tài khoản Cân đối thu chi có số dư Nợ.

- Số dư Nợ TK 301Z (nếu có) được tính vào Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi để xác định số chênh lệch thu chi NSTW.

(Ngân sách cấp huyện và cấp xã không có trường hợp thực thu NSNN nhỏ hơn thực chi NSNN)

- Về xử lý chênh số chênh lệch thu chi ngân sách:

+ Đối với ngân sách cấp tỉnh:

Sau khi báo cáo quyết toán ngân sách địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, KBNN tỉnh (Phòng Kế toán Nhà nước) ra Thông báo tất toán tài khoản thu, chi NSNN cấp tỉnh năm trước gửi các đơn vị KBNN thuộc và trực thuộc; việc chuyển số chênh lệch thu chi ngân sách, số vay và trả nợ vay thuộc ngân sách cấp tỉnh về KBNN tỉnh (Phòng Kế toán Nhà nước) phải căn cứ vào Thông báo tất toán tài khoản thu, chi NSNN năm trước của KBNN tỉnh.

Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp trên phát hiện quyết toán ngân sách cấp tỉnh có sai sót thì số quyết toán ngân sách cấp tỉnh phải điều chỉnh theo quy định của Luật Ngân sách.

+ Đối với ngân sách trung ương:

Sau khi báo cáo quyết toán ngân sách trung ương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, KBNN (Cục Kế toán Nhà nước) ra Thông báo tất toán tài khoản thu, chi ngân sách trung ương năm trước gửi KBNN cấp tỉnh; việc chuyển số chênh lệch thu, chi ngân sách, số vay và trả nợ vay thuộc ngân sách trung ương về KBNN (Cục Kế toán Nhà nước) phải căn cứ vào Thông báo tất toán tài khoản thu, chi NSNN năm trước của KBNN (Cục Kế toán Nhà nước).

- Căn cứ quyết toán thu, chi NSNN được phê duyệt và văn bản xử lý số kết dư ngân sách của cấp có thẩm quyền, kế toán xử lý:

+ Đối với ngân sách cấp xã, huyện: số kết dư ngân sách năm trước được chuyển 100% vào tài khoản thu NSNN năm sau (năm hiện hành).

+ Đối với ngân sách cấp tỉnh, TW: số kết dư ngân sách năm trước sau khi để trả nợ vay (gốc, lãi), số còn lại được chuyển vào tài khoản thu NSNN và Quỹ dự trữ Tài chính theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

+ Việc xử lý kết dư ngân sách được thực hiện trên phân hệ sổ cái, các tài khoản cân đối thu chi, tài khoản nợ vay chờ xử lý được thực hiện tại kỳ hiện tại.

5.2. Phương pháp hạch toán

Kế toán sử dụng chủ yếu các tài khoản sau:

- Tài khoản 7910 - Thu kết dư ngân sách

- Tài khoản 7920 - Thu từ Quỹ dự trữ tài chính

5.2.1. Tại KBNN huyện, phòng Giao dịch

5.2.1.1. Chạy Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi

a) Sau ngày 31/12, kế toán trưởng chạy Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi theo từng cấp ngân sách (chạy vào kỳ 13 năm trước): hệ thống tự động tính Cân đối thu chi để ghi vào tài khoản 5511- Cân đối thu chi và chuyển số chênh lệch thu, chi ngân sách năm hiện hành sang số dư đầu kỳ của tài khoản 5511 - Cân đối thu chi trên Bảng cân đối tài khoản tháng 1 năm tiếp theo, cụ thể như sau:

- Trường hợp thu lớn hơn chi:

Nợ TK 9799 - Chênh lệch thu chi ngân sách

Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1, 2, 3, 4)

- Trường hợp thu nhỏ hơn chi:

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1, 2)

Có TK 9799 - Chênh lệch thu chi ngân sách

b) Khi phát sinh thu, chi NSNN năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán, kế toán trưởng chạy Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi theo từng cấp ngân sách: hệ thống tự động tính Cân đối thu, chi và sinh ra các bút toán tương tự như tiết a nêu trên.

* Lưu ý: Đối với ngân sách cấp xã việc chạy Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi thực hiện theo từng mã địa bàn.

5.2.1.2. Xử lý chênh lệch cân đối thu, chi và kết dư ngân sách

a) Đối với ngân sách cấp huyện, xã

- Căn cứ Quyết toán thu, chi NSNN được phê duyệt và văn bản xử lý kết dư NS năm trước của cấp có thẩm quyền, kế toán lập Phiếu chuyển khoản (đối với NS cấp xã do Phòng/ Bộ phận Kiểm soát chi lập Phiếu chuyển khoản) và ghi (GL, kỳ hiện tại):

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 3, 4)

Có TK 7911 - Thu kết dư ngân sách (Mã cấp NS 3, 4)

- Sau khi xử lý kết dư ngân sách huyện, xã: TK 5511 (Mã cấp NS 3, 4) không còn

số dư.

b) Đối với ngân sách cấp tỉnh, NSTW

- Căn cứ số vay nợ (luỹ kế phát sinh Có TK 5311), kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Có về KBNN tỉnh và ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 5311 - Nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 1, 2) Có TK 3853 - LKB đi (LCC)

- Căn cứ số trả nợ vay (luỹ kế phát sinh Nợ TK 5311), kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Nợ về KBNN tỉnh và ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3852 - LKB đi (LCN)

Có TK 5311 - Nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 1, 2)

- Đối với số chênh lệch thu, chi ngân sách tỉnh, NSTW, kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển về KBNN tỉnh và xử lý:

+ Trường hợp thực thu lớn hơn thực chi, ghi (GL, ngày hiện tại): Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1, 2)

Có TK 3853 - LKB đi (LCC)

+ Trường hợp thực thu nhỏ hơn thực chi, ghi (GL): Nợ TK 3852 - LKB đi (LCN)

Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1, 2)

- Sau khi báo Nợ, báo Có số chênh lệch thu, chi ngân sách tỉnh, NSTW về KBNN tỉnh, TK 5511 (Mã cấp NS 1, 2) không còn số dư.

5.2.2. Tại KBNN cấp tỉnh

5.2.2.1. Tính toán chênh lệch Cân đối thu chi

Thực hiện tương tự như KBNN huyện, phòng Giao dịch.

5.2.2.2. Xử lý chênh lệch cân đối thu, chi và kết dư ngân sách

a) Đối với ngân sách cấp tỉnh

- Căn cứ Lệnh chuyển Có số chênh lệch thu lớn hơn chi ngân sách tỉnh từ KBNN huyện, phòng Giao dịch chuyển về, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3856 - LKB đến (LCC)

Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 2)

- Căn cứ Lệnh chuyển Nợ số chênh lệch thu nhỏ hơn chi ngân sách tỉnh từ KBNN huyện, phòng Giao dịch chuyển về, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 2) Có TK 3855 - LKB đến (LCN)

- Căn cứ số chênh lệch thu, chi ngân sách tỉnh (bao gồm số chênh lệch thu, chi ngân sách tỉnh từ KBNN huyện, phòng Giao dịch chuyển về và số phát sinh tại KBNN tỉnh), kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL, ngày hiện tại):

+ Trường hợp thực thu lớn hơn thực chi (TK 5511 có số dư Có):

Sau khi có quyết định của cấp có thẩm quyền, căn cứ Lệnh chi trả nợ (nếu có) thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản , kế toán ghi (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 8951 - Chi ngân sách theo quyết định của cấp có thẩm quyền (Chi tiết theo tiểu mục trả nợ gốc)

Có TK 3392 – Phải trả trung gian – AP Đồng thời áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 – Phải trả trung gian – AP Có TK 1112, 1191, 1192, ...

Đồng thời lập phiếu chuyển khoản và ghi (GL): Nợ TK 3633, 3636, ... – Phải trả nợ vay

Có 1381 – Thanh toán gốc vay

* Lưu ý: Số chi về thanh toán gốc vay được tổng hợp vào chỉ tiêu thanh toán gốc vay trên báo cáo chi và báo cáo B6-01; không tổng hợp vào chi NSNN.

Sau khi hạch toán chi trả nợ, kế toán trưởng chạy lại Chương trình tính toán chênh lệch cân đối thu, chi đối với ngân sách cấp tỉnh (NS cấp 2).

Số dư Có TK 5511 còn lại (sau khi trả nợ vay): Căn cứ Quyết toán thu, chi NSNN được phê duyệt và văn bản xử lý kết dư ngân sách năm trước của cấp có thẩm quyền, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL, kỳ hiện tại):

Nợ TK 5511 – Cân đối thu chi (Mã cấp NS 2)

Có TK 7911 - Thu kết dư ngân sách (Mã cấp NS 2) Có TK 5611 - Quỹ dự trữ tài chính (Mã cấp NS 2)

+ Trường hợp thực thu nhỏ hơn thực chi (TK 5511 có số dư Nợ):

Căn cứ Quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý bội chi NSNN, kế toán lập Phiếu CK hạch toán số tiền bằng đúng số bội chi NS và ghi (GL, kỳ hiện tại):

Nợ TK 5311 - Nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 2)

Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 2)

Số dư Có còn lại của TK 5311 tự động được mang sang năm sau

b) Đối với ngân sách trung ương

- Căn cứ Lệnh chuyển Có số vay nợ thuộc NSTW, Lệnh chuyển Có số chênh lệch thu, chi NSTW từ KBNN huyện, phòng Giao dịch chuyển về KBNN tỉnh, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3856 - LKB đến (LCC)

Có TK 5311 - Nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 1) Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1)

- Căn cứ Lệnh chuyển Nợ số trả nợ vay thuộc NSTW, Lệnh chuyển Nợ số chênh lệch thu, chi NSTW từ KBNN huyện, phòng Giao dịch chuyển về KBNN tỉnh, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 5311 - Nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 1) Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1)

Có TK 3855 - LKB đến (LCN)

- Căn cứ số dư Có TK 5311 (số vay nợ của KBNN huyện và KBNN tỉnh), kế toán KBNN tỉnh lập Phiếu chuyển khoản báo Có về Cục Kế toán nhà nước và ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 5311 - Nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 1) Có TK 3863 - LKB đi (LCC)

- Căn cứ số dư Nợ TK 5311 (số vay nợ của KBNN huyện và KBNN tỉnh), kế toán KBNN tỉnh lập Phiếu chuyển khoản báo Nợ về Cục Kế toán nhà nước và ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3862 - LKB đi (LCN)

Có TK 5311 - Nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 1)

- Căn cứ số chênh lệch thu, chi NSTW (bao gồm số chênh lệch thu, chi NSTW từ KBNN huyện, phòng Giao dịch chuyển về KBNN tỉnh và phát sinh tại KBNN tỉnh), kế toán KBNN tỉnh lập Phiếu chuyển khoản báo Nợ hoặc báo Có về Cục Kế toán nhà nước và ghi (GL, ngày hiện tại):

+ Trường hợp thực thu lớn hơn thực chi:

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1) Có TK 3863 - Liên kho bạc đi - (LCC)

+ Trường hợp thực thu nhỏ hơn thực chi:

Nợ TK 3862 - Liên kho bạc đi - LCN

Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1)

- Sau khi báo Nợ, báo Có số chênh lệch thu, chi NSTW về Cục Kế toán nhà nước, TK 5311, 5511 không còn số dư.

5.2.3. Tại Sở Giao dịch KBNN

a) Thực hiện xử lý cân đối thu, chi ngân sách trung ương như KBNN cấp tỉnh.

b) Hạch toán trả nợ gốc, lãi vay

Căn cứ thông báo của Cục Kế toán nhà nước về số chênh lệch thu, chi NSTW, trường hợp thực thu lớn hơn thực chi – TK 5511 có số dư Có (bao gồm số chênh lệch thu, chi NSTW từ KBNN tỉnh, Sở Giao dịch KBNN chuyển về Cục Kế toán nhà nước), sau khi có quyết định của cấp có thẩm quyền, căn cứ Lệnh chi trả nợ (nếu có) thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển sang ngân hàng, kế toán ghi (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 8951 - Chi ngân sách theo quyết định của cấp có thẩm quyền (Chi tiết theo tiểu mục gốc, lãi)

Có TK 3392 – Phải trả trung gian – AP Đồng thời áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 – Phải trả trung gian – AP Có TK 1112, 1191, 1192, ...

* Lưu ý: Số chi về thanh toán gốc vay được tổng hợp vào chỉ tiêu thanh toán gốc vay trên báo cáo chi và báo cáo B6-01; không tổng hợp vào chi NSNN.

Sau khi hạch toán chi trả nợ, kế toán trưởng chạy lại Chương trình tính toán chênh lệch cân đối thu, chi đối với ngân sách trung ương (NS cấp 1).

Sở Giao dịch KBNN lập phiếu chuyển khoản, báo Nợ TK 5511 về Cục Kế toán nhà nước (đúng bằng số đã trả nợ)

Nợ TK 3862 - Liên kho bạc đi - LCN

Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1)

5.2.4. Tại Cục Kế toán nhà nước

5.2.4.1. Xử lý chênh lệch cân đối thu, chi và kết dư NSTW

- Căn cứ Lệnh chuyển Có số chênh lệch thu NSTW lớn hơn chi NSTW từ KBNN tỉnh chuyển về, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3866 - LKB đến (LCC)

Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1)

- Căn cứ Lệnh chuyển Nợ số chênh lệch thu NSTW nhỏ hơn chi NSTW từ KBNN tỉnh chuyển về, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1) Có TK 3865 - LKB đến (LCN)

- Căn cứ số chênh lệch thu, chi NSTW (bao gồm số chênh lệch thu, chi NSTW từ KBNN tỉnh, Sở Giao dịch KBNN chuyển về ), trường hợp thực thu lớn hơn thực chi (TK 5511 có số dư Có), Cục Kế toán nhà nước thông báo về số dư Có cho Sở Giao dịch KBNN, để Sở Giao dịch KBNN làm căn cứ cùng với quyết định của cấp có thẩm quyền, Lệnh chi trả nợ (nếu có) thực hiện hạch toán chi trả nợ.

+ Sau khi Sở Giao dịch KBNN thực hiện chi trả nợ và chạy lại tính toán chênh lệch cân đối thu, chi, thực hiện báo Nợ TK 5511 về Cục Kế toán nhà nước, nhận được lệnh chuyển nợ qua liên kho bạc, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1) Có TK 3865 - LKB đến (LCN)

Xem tất cả 222 trang.

Ngày đăng: 06/10/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí