BẢNG 3.5. DOANH SỐ THU NỢ NGẮN HẠN TẠI HDBANK CẦN THƠ
(ĐVT: Triệu đồng)
NĂM | MỨC CHÊNH LỆCH | |||||||||
2014 | 2015 | 2016 | 2015/2014 | 2016/2015 | ||||||
Số tiền | Tỷ trọng % | Số tiền | Tỷ trọng % | Số tiền | Tỷ trọng % | Số tiền | Tỷ trọng % | Số tiền | Tỷ trọng % | |
Doanh số thu nợ | 488.040 | 100 | 586.751 | 100 | 611.434 | 100 | 98.711 | 20,23 | 24.683 | 4,21 |
- Doanh nghiệp | 192.581 | 39,46 | 243.502 | 41,5 | 250.688 | 41 | 50.921 | 26,44 | 7.186 | 2,95 |
- Cá nhân và Hộ gia đình | 295.459 | 60,54 | 343.249 | 58,5 | 360.746 | 59 | 47.790 | 16,17 | 17.497 | 5,10 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Nghiệp Vụ Kinh Doanh Và Lĩnh Vực Đầu Tư Chủ Yếu
- Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Nh Hdbank - Cn Cần Thơ Giai Đoạn 2014 -2016
- Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Theo Thành Phần Kinh Tế Năm 2014 – 2016.
- Doanh Số Cho Vay Ngắn Hạn Theo Ngành Kinh Tế
- Phân Tích Các Chỉ Tiêu Trong Hoạt Động Cho Vay Ngắn Hạn Tại Hdbank Cần Thơ Năm 2014 - 2016
- Phân Tích Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tình Hình Tín Dụng Ngắn Hạn Tại Hdbank Cần Thơ Trong 3 Năm 2014 - 2016
Xem toàn bộ 168 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng tín dụng tại HDBank Cần Thơ)
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân54 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
Số tiền (Triệu đồng)
LVTN: Hoạt động tín dụngHĐTD ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ
Biểu đồ 3.4 Thể hiện Doanh số thu nợ từ năm 2014 - 2016
400000
350000
300000
250000
200000
150000
100000
50000
0
343249
360746
295459
243502
250688
192581
2014 2015 2016
Doanh nghiệp
Cá nhân và Hộ gia đình
3.6.3. Doanh số thu nợ ngắn hạn
Số dư nợ ngắn hạn tại một thời điểm nhất định phản ánh số tiền mà ngân hàng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng và chưa thu hồi được. Sự dư nợ lớn hay nhỏ chưa nói lên được nó tốt hay xấu. Nếu số dư nợ ngắn hạn nhỏ là do không mở rộng hoạt động tín dụng, doanh số cho vay ngắn hạn hàng năm thấp là không tốt. Ngược lại, nếu số dư nợ lớn là do chính sách mở rộng hoạt động tín dụng, doanh sô cho vay ngắn hạn hằng năm luôn tăng ở mức hợp lý thì kết quả đạt được tốt. Để đánh giá tình hình dư nợ ngắn hạn của NH cần xem xét các yếu tố khác như: doanh số cho vay ngắn hạn, doanh số thu nợ ngắn hạn và khả năng kiểm soát các khoản nợ quá hạn. Trong thời gian qua chin nhánh có nhiều biến động về dư nợ ngắn hạn tại NH qua 3 năm được thể hiện chi tiết qua bảng 3.6 và biểu đồ 3.5.
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân55 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHHDBank Cần Thơ
BẢNG 3.6. DƯ NỢ NGẮN HẠN TẠI HDBANK CẦN THƠ
(ĐVT: Triệu đồng)
NĂM | MỨC CHÊNH LỆCH | |||||||||
2014 | 2015 | 2016 | 2015/2014 | 2016/2015 | ||||||
Số tiền | Tỷ trọng % | Số tiền | Tỷ trọng % | Số tiền | Tỷ trọng % | Số tiền | Tỷ trọng % | Số tiền | Tỷ trọng % | |
Dư nợ | 311.546 | 100 | 251.604 | 100 | 244.522 | 100 | - 59.942 | -19,24 | -7.082 | -2,81 |
- Doanh nghiệp | 133.342 | 42,8 | 126.904 | 50,4 | 163.283 | 66,8 | - 6.438 | -4,83 | 36.379 | 28,67 |
- Cá nhân và Hộ gia đình | 178.204 | 57,2 | 124.700 | 49,6 | 81.239 | 33,2 | - 53.504 | -30,02 | - 43.461 | -34,85 |
(Nguồn: Phòng tín dụng tại HDBank Cần Thơ)
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân56 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
Số tiền (Triệu đồng)
LVTN: Hoạt động tín dụngngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ
Biểu đồ 3.5 Thể hiện Dư nợ từ năm 2014 - 2016
200000
178204
180000
163283
160000
140000
133342
126904 124700
120000
100000
81239
80000
60000
40000
20000
0
2014
2015
2016
Doanh nghiệp
Cá nhân và Hộ gia đình
- Đối với DN: Qua bảng số liệu 3.6 có thể thấy tình hình dư nợ đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh từ năm 2014 đến năm 2015 có sự giảm nhẹ 4,83%. Nhưng đến năm 2016 thì tăng 28,7% so với năm 2015. Nguyên nhân trên là do doanh số cho vay ngắn hạn và doanh số thu nợ ngắn hạn có nhiều biến động qua các năm cụ thể như doanh số cho vay năm 2015 so với 2014 tăng 29.862 triệu đồng trong khi đó doanh số thu nợ năm 2015/2014 là 50.921 triệu đồng. Đến năm 2016/2015 doanh số cho vay ngắn hạn là 50.003 triệu đồng còn doanh số thu nợ ngắn hạn năm 2016/2015 là 7.186 triệu đồng. Ngoài ra còn một số nguyên nhân nữa là tình hình dư nợ có nhiều biến động là các món vay rơi vào ở giữa và cuối năm 2014 nên dẫn đến tình trạng đáo hạn trả lại đến năm sau, nên làm cho doanh số thu nợ tăng cao, kéo theo dư nợ giảm xuống so với cùng kỳ, NH cần quan tâm đến các khoản nợ gần đến hạn mà chưa thấy dấu hiệu các doanh nghiệp trả nợ để có biện pháp xử lý kịp thời. Hạn chế tình trạng nợ quá hạn và nợ xấu.
- Đối với hộ gia đình – cá nhân: Đây là thành phần kinh tế có doanh số cho vay và doanh số thu nợ rất cao, ngân hàng rất chú trọng đến công tác tín dụng đối với thành phần này, dư nợ cho vay đối với thành phần này có xu hướng giảm qua từng năm như năm 2015 giảm 30,02% so với năm 2014. Năm 2016 giảm 34,85% so với
năm 2015.
Nguyên nhân giảm là do nhóm đối tượng này trong thời gian qua làm ăn hiệu quả, có phương án SXKD tốt dẫn đến có nguồn thu nhập ổn định, từ đó có khả năng trả nợ cho NH. Thậm chí có một số khách hàng truyền thống thường xuyên có quan hệ với NH rất có thiện chí trả nợ và trả trước thời gian đáo hạn của món vay mà họ vay tại NH.
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân57 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ
3.6.4. Nợ xấu ngắn hạn
BẢNG 3.7. NỢ XẤU NGẮN HẠN TẠI HDBANK CẦN THƠ
(ĐVT: Triệu đồng)
NĂM | MỨC CHÊNH LỆCH | |||||||||
2014 | 2015 | 2016 | 2015/2014 | 2016/2015 | ||||||
Số tiền | Tỷ trọng % | Số tiền | Tỷ trọng % | Số tiền | Tỷ trọng % | Số tiền | Tỷ trọng % | Số tiền | Tỷ trọng % | |
Nợ xấu | 8.587 | 100 | 8.570 | 100 | 7.887 | 100 | -17,00 | -0,20 | -683,00 | -7,97 |
- Doanh nghiệp | 2.791 | 32,5 | 3.642 | 42,5 | 3.723 | 47,2 | 851,48 | 30,51 | 80,41 | 2,21 |
- Cá nhân và Hộ gia đình | 5.796 | 67,5 | 4.928 | 57,5 | 4.164 | 52,8 | -868,48 | -14,98 | -763,41 | -15,49 |
(Nguồn: Phòng tín dụng tại HDBank Cần Thơ)
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân58 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
Biểu đồ 3.6 Thể hiện Nợ xấu từ năm 2014 - 2016
7000
6000
5000
5796
4928
4164
4000
3642
3723
3000
2791
2000
1000
0
2014
2015
2016
Doanh nghiệp
Cá nhân và Hộ gia đình
Số tiền (Triệu đồng)
Nợ xấu là các khoản vốn mà NH cho khách hàng vay nhưng chưa được thu hồi.
Nợ xấu của HDBank thể hiện qua bảng 3.7
-Nợ xấu của doanh nghiệp ngoài quốc doanh: năm 2014 – 2015 có sự tăng mạnh từ 2.791 triệu đồng lên 3.642 triệu đồng tăng 30,51%. Năm 2016 thì tăng nhẹ 2,21% so với năm 2015.Nguyên nhân là do năm 2015 -2016 tình hình kinh tế có nhiều biến động nên doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, kinh doanh thua lỗ, không tiêu thụ được sản phẩm, hàng tồn kho lớn, các khoản nợ đáo hạn đến nhiều, chi phí phát sinh cao,… làm việc trả nợ cho NH chậm trễ, không đúng hạn, làm nợ xấu ngắn hạn của ngân hàng tăng cao trong giai đoạn này.
-Nợ xấu đối với hộ gia đình - cá nhân: trong 3 năm nợ xấu của đối tượng này giảm đều qua từng năm cụ thể là năm 2015 giảm 14,98% so với năm 2014, đến năm 2016 lại giảm 15,49% so với năm 2015. Nguyên nhân do các khách hàng đã nhận được chính sách hỗ trợ từ phía chính quyền và ưu đãi từ ngân hàng, người dân có thể khắc phục được phần nào khó khăn và tình hình kinh tế của khách hàng khả quan hơn nên có nguồn thu nhập từ đó trả nợ dần cho ngân hàng lam các khoản nợ xấu ngắn hạn này giảm đi.
3.7. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN THEO NGÀNH NGHỀ KINH TẾ CỦA HDBANK CẦN THƠ NĂM 2014 - 2016
3.7.1. Doanh số cho vay
LVTN:Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ