Formatted Table
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú
Để thấy rõ hơn về hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng ta sẽ tìm hiểuthông qua các chỉ tiêu sau:
Bảng 5: TÌNH HÌNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN QUA 3 NĂM 2005-2007
ĐVT: triệu đồng
Năm | |||
2005 | 2006 | 2007 | |
Số tiền | Số tiền | Số tiền | |
Doanh số cho vay | 61.336 | 67.183 | 80.883 |
Doanh số thu nợ | 57.898 | 61.602 | 75.593 |
Dư nợ | 37.859 | 43.440 | 48.730 |
Nợ quá hạn | 259 | 146 | 396 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phân Tích Tình Hình Huy Động Vốn Của Nhno&ptnt Chi Nhánh Song Phú Qua 3 Năm 2005- 2007
- Phân Tích Tình Hình Chung Về Hoạt Động Tín Dụng Hoạt Động Tín Dụng Của Nhno&ptnt Song Phú Qua 3 Năm 2005- 20072007
- Tình Hình Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Qua 3 Năm 2005-2007
- Đồ Thị Doanh Số Cho Vay Theo Đối Tượngdsoửandhụsnốgcho Vay Dntn
- Đồ Thị Doanh Số Thu Nợ Theo Địa Bàn Qua 3 Năm 2005-2007
- Đồ Thị Doanh Số Thu Nợ Theo Mục Đích Sử Dụng Vốn
Xem toàn bộ 159 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng Tín dụng NHNo&PTNT Song Phú)
GVHDDH: Nguyễn Thúy An 62 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú
Tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng qua 3 năm được thểhiện qua hình sau:
Triệu đồng
90000
80000
70000
Doanh số cho vay Doanh số thu nợ
Dư nợ
60000
50000
40000
30000
20000
10000
0
2005 2006 2007
Năm
Hình 9: Biểu đồ hoạt động tín dụng ngắn hạn quaba năm 2005-2007
4.3.1 Tình hình doanh số cho vay ngắn hạn
Tín dụng ngắn hạn là hoạt động chủ yếu của NHNo&PTNT Song Phú,vì vậy việc mở rộng doanh số cho vay ngắn hạn luôn được ngân hàng đặc biệtquan tâm.
4.3.1 Doanh số cho vay
Nghiệp vụ cho vay là một trong những hoạt động quan trọng của các nNgân hàng thương mại.Trong tổng các nguồn thu của ngân hàng thì thu từ chovay luôn chiếm tỷ trọng cao nhất. Cho nên, ngân hàng hoạt động tốt, thưc hiệncho vay có hiệu quả sẽ tạo nguồn thu ngày càng tăng.
Doanh số cho vay là số tiền mà ngân hàng đã giải ngân dưới hình thức tiềnmặt và chuyển khoản trong khoảng thời gian nhất định, sự tăng lên hoặc giảmGVHDDH: Nguyễn Thúy An 63 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy
Formatted: Indent: First line: 0 cm
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú
xuống của doanh số cho vay cũng đánh giá được tình hình hoạt động của mỗingân hàng. Do bản chất là đi vay để cho vay, vì thế với nguồn vốn huy độngđược trong mỗi năm ngân hàng cần có biện pháp thích hợp để sử dụng nguồn vốnđó có hiệu quả để tránh tình trạng ứ đọng vốn.
Nhìn chung, doanh số cho vay của ngân hàng đã không ngừng tăng lênqua các năm. Đạt được kết quả như vậy là do Ban lãnh đạo cùng toàn thể côngnhân viên trong ngân hàng đã nỗ lực hết mình để hoàn thành tốt nhiệm vụ, đồngthời kết hợp với những biện pháp như mở rộng qui mô tín dụng, cải thiện thủ tụcxin vay vốn …, điều đó cho thấy sự tăng lên và ngày một lớn mạnh về qui mô tíndụng tại ngân hàng, tạo nên một bước đột phá về sự gia tăng vượt bậc của doanhsố cho vay.u
4.3.1.1 Doanh số cho vay theo địa bàn
Khi phân tích hoạt động cho vay của ngân hàng ta cần phân tích hoạt độngcho vay theo địa bàn từng xã. Từ đó mới biết được qui mô của từng xã tronghuyện nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn vốn một cách hợp lý nhất.
Địa bàn của từng xã có những đặc điểm kinh tế khác nhau vì vậy nhu cầu vềvốn cũng khác nhau, do đó ngân hàng đã chia doanh số cho vay theo từng địa bànkhác nhau được thể hiện cụ thể trong bảng dưới đây:
GVHDDH: Nguyễn Thúy An 64 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy
Formatted: Font: Bold
Formatted: Font: 11 pt
Formatted Table
Formatted: Font: 11 pt
Formatted: Centered
Formatted: Font: 11 pt
Formatted: Centered
Formatted: Font: 11 pt
Formatted: Centered
Formatted: Font: 11 pt
Formatted: Centered
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú
Năm | Chênh lệch | ||||||||||
Địa bàn | |||||||||||
2005 | 2006 | 2007 | 2006/2005 | 2007/2006 | |||||||
số | |||||||||||
số tiền | % | số tiền | % | số tiền | % | tiền | % | số tiền | % | ||
Song | |||||||||||
Phú | 14.162 | 23,09 | 15.079 | 22,45 | 17.935 | 22,17 | 917 | 6,48 | 2.856 | 18,94 | |
Long | |||||||||||
Phú | 16.124 | 26,29 | 18.518 | 27,56 | 22.264 | 27,53 | 2.394 | 14,85 | 3.746 | 20,23 | |
Tân | |||||||||||
Phú | 14.044 | 22,90 | 14.370 | 21,39 | 16.781 | 20,75 | 326 | 2,32 | 2.411 | 16,78 |
GVHDDH: Nguyễn Thúy An 65 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy
Formatted: Font: 11 pt
Formatted: Centered
Formatted: Font: 11 pt
Formatted: Centered
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú
Phú | |||||||||||
Thịnh | 17.006 | 27,72 | 19.216 | 28,60 | 23.903 | 29,55 | 2.210 | 12,99 | 4.687 | 24,39 | |
Tổng | |||||||||||
cộng | 61.336 | 100 | 67.183 | 100 | 80.883 | 100 | 5.847 | 9,53 | 13.700 | 20,39 | |
(Nguồn: Phòng Tín dụng NHNo&PTNT Song Phú) Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh số cho vay theo địa bàn 4 xã có tỷtrọng tương đối như nhau. Doanh số cho vay của 4 xã đều tăng qua ba năm. Qua3 năm, doanh số cho vay của xã Phú Thịnh luôn chiếm tỷ trọng cao nhất, xã TânPhú có tỷ trọng doanh số cho vay thấp nhất. Xã Phú Thịnh:Lluôn dẫn đầu về tỷ trọng doanh số cho vay qua các nămtrong bốn xã. Doanh số cho vay của năm 2006 đạt tỷ trọng 28,60%; tăng 2.210triệu đồng; tăng về số tương đối là 12,99% so với năm 2005. Năm 2007 doanh sốcho vay tăng 4.687 triệu đồng; với tốc độ tăng 24,39% so với năm 2006; chiếm29,55% tổng doanh số cho vay của ngân hàng. Dân cư doanh và nuôi cá giống nên nhu cầu vốn cao trong tổng doanh số cho vay toàn |
GVHDDH: Nguyễn Thúy An 66 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú
địa bàn. Nguồn vốn vay chủ yếu phục vụ cho việc mua bán hàng hóa và đầu tưcho cá giống phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh.
Doanh số cho vay năm 2005 là 17.006 triệu đồng, năm 2006 là 19.216 triệuđồng. Năm 2007 là 23.903 triệu đồng. Doanh số cho vay tăng liên tục cho thấytrong những năm gần đây người dân có xu hướng mở rộng đầu tư sản xuất kinhdoanh, điều này cho thấy kinh tế xã hội của địa phương có bước phát triển khámạnh đó cũng là do ngân hàng hỗ trợ vốn cho các thương gia kinh doanh nhằmphát triển kinh tế xã hội.
Xã Song Phú: năm 2006 doanh số cho vay là 15.079 triệu đồng, đạt tỷtrọng 22,45%; tăng 917 triệu đồng, tăng về số tương đối là 6,48% so với năm2005. Năm 2007 tăng 2.856 triệu đồng với tốc độ tăng 18,94% so với năm 2006.một số nông dân đã chuyển sang cải tạo vườn, trồng cây ăn trái,…và nguồn vốncòn phục vụ cho việc mua máy móc để sản xuất nông nghiệp.
Xã Long Phú: có tỷ trọng doanh số cho vay được xếp thứ hai sau xãPhú Thịnh qua 3 năm.
Năm 2005 doanh số cho vay đạt tỷ trọng 26,29%. Năm 2006 doanh số chovay đạt tỷ trọng 27,56% với số tiền cho vay 18.518 triệu đồng; tăng 2.394 triệuđồng, với tỷ lệ tăng là 14,85% so với năm 2005. Năm 2007 tăng với tốc độ20,23% với số tiền tăng lên 3.746 triệu đồng so với năm 2006.
Doanh số cho vay của xã tăng lên hàng năm là do nông dân trong xã đãmạnh dạn đầu tư vào lĩnh vực thủy sản trong những năm gần đây vì dịch bệnhrầy nâu trên cây lúa nên nguồn vốn của người dân còn đầu tư cho lĩnh vực nuôicá đồng như: cá lốc, cá rô nhằm tận dụng nguồn thức ăn sẵn có ở địa phương,Nguyên nhân doanh số cho vay của xã tăng liên tục là vì bên cạnh sản xuất nôngnghiệp thì bà con nông dân đã mở rộng thêm chăn nuôi heo thịt nhưng với sốlượng mang tính chất gia đình.
GVHDDH: Nguyễn Thúy An 67 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú
Xã Song Phú: năm 2006 doanh số cho vay là 15.079 triệu đồng, đạt tỷtrọng 22,45%; tăng 917 triệu đồng, tăng về số tương đối là 6,48% so với năm2005. Năm 2007 tăng 2.856 triệu đồng với tốc độ tăng 18,94% so với năm 2006..Nguyên nhân doanh số tăng hàng năm là do bà con nông dân có xu hướngcải tạo vườn tạp để trồng cây ăn trái. Vài năm gần đây phong trào chăn nuôi bò
thịt phát triển mạnh nên nhu cầu về vốn cũng tăng cao
.
Xã Tân Phú: Đây là xã có doanh số cho vay thấp nhất vì mang tính đặcthù của xã trồng nông nghiệp.Nguồn vốn của người nông dân chủ yếu phục vụcho sản xuất nông nghiệp và chăn nuôi heo.
Năm 2006 cho vay với số tiền là 14.370 triệu đồng, đạt tỷ trọng 21,39%;tăng 326 triệu đồng hay tăng 2,32% so với năm 2005. Năm 2007 tăng 2.411 triệuđồng với tốc độ tăng 16,78% so với năm 2006. Năm 2004 là 5.238 triệu đồngchiếm 4,03% doanh số cho vay của toàn huyện Năm 2005 là 8.491 triệu đồngtăng 3.253 triệu đồng hay tăng 62,10% so với năm 2004. Năm 2006 là 9.157triệu đồng, tăng 666 triệu đồng, tương ứng tăng 7,84% so với năm 2005.. Vì vậy,trong những năm sắp tới ngân hàng cần đẩy mạnh công tác đầu tư vào các xã códoanh số vay thấp nhằm mở rộng thêm địa bàn hoạt động và thu hút nhiều ngườiđến vay tiền hơn.
Năm 2005, tỷ trọng doanh số cho vay của xã Song Phú là 23,09%; xãLong Phú là 26,29%; xã Tân Phú là 22,90%; xã Phú Thịnh là 27,72%.
Năm 2006, doanh số cho vay của xã Song Phú là 22,45%; xã Long Phú là27,56%; xã Tân Phú là 21,39%; xã Phú Thịnh là 28,60%.
Năm 2007, xã Song Phú có tỷ trọng doanh số cho vay là 22,17%; xã LongPhú là 26,29%; xã Tân Phú là 22,90%; xã Phú Thịnh là 29,
Doanh số cho vay ngắn hạn theo địa bàn được thể hiện cụ thể qua hình
sau:
Triệu đồng
GVHDDH: Nguyễn Thúy An 68 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy
Formatted: Font: 11 pt
Formatted Table
Formatted: Font: 11 pt
Formatted: Centered
Formatted: Font: 11 pt Formatted: Centered Formatted: Font: 11 pt
Formatted: Centered Formatted: Font: 11 pt Formatted: Font: 11 pt
Formatted: Font: 11 pt
Formatted: Centered
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú
30000
25000
20000
15000
10000
5000
0
Song PhúLong PhúTân Phú
Phú Thịnh
2005 2006 2007
Năm
Chú thích:
Hình 10: Đồ thị doanh số cho vay theo địa bàn quaba năm 2005-2007
4.3.1.2 Doanh số cho vay theo đối tượng sử dụng vốn
Trong các thành phần kinh tế tham gia hoạt động cho vay của ngân hàngcó thành phần kinh tế cá thể, hộ sản xuất cơ sở kinh doanh và cho vay doanh
nghiệp được thể hiện ở bảng số liệu sau:
Năm 2005
Năm 207
Bảng 7: DOANH SỐ CHO VAY THEO ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG VỐN
ĐVT: triệu đồng
Năm | Chênh lệch | ||||||||||
Đối tượng | |||||||||||
2005 | 2006 | 2007 | 2006/2005 | 2007/2006 | |||||||
số | |||||||||||
số tiền | % | số tiền | % | số tiền | % | tiền | % | số tiền | % | ||
DN | 3.860 | 6,29 | 3.920 | 5,83 | 1.640 | 2,03 | 60 | 1,55 | -2.280 | -58,16 | |
Hộ | |||||||||||
SX, cá | 57.476 | 93,71 | 63.263 | 94,17 | 79.243 | 97,97 | 5.787 | 10,07 | 15.980 | 25,26 | |
nnhân | |||||||||||
Tổng | |||||||||||
cộng | 61.336 | 100 | 67.183 | 100 | 80.883 | 100 | 5.847 | 9,53 | 13.700 | 20,39 |
GVHDDH: Nguyễn Thúy An 69 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy