TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1]. Adam Smith (1776), Của cải của các dân tộc - Bản dịch, Nxb Giáo dục, 2004
[2]. Nguyễn Thị Lan Anh (2015), Hoàn thiện tổ chức kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp Thuộc tập đoàn hóa chất Việt Nam, Luận án Tiến sỹ, Trường ĐH Kinh tế quốc dân
[3]. Đậu Ngọc Châu, Nguyễn Viết Lợi, Lưu Đức Tuyên, Giang Thị Xuyến, Thịnh Văn Vinh, Phạm Tiến Hưng (2013), Giáo trình Lý thuyết kiểm toán, Nxb Tài chính, 2013.
[4]. Ngô Thế Chi, Bùi Văn Mai, Lê Quang Bính, Vương Văn Quang (2007), Định hướng chiến lược và giải pháp pháp phát triển hệ thống Kiểm toán ở Việt nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Đề tài NCKH độc lập cấp Nhà nước - Nhánh 4, 2007
[5]. Ngô Thế Chi, Phạm Tiến Hưng (2013),Nâng cao chất lượng công tác nghiên cứu đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) các Tập đoàn kinh tế nhà nước trong quá trình kiểm toán do KTNN thực hiện, Đề tài tại Kiểm toán Nhà nước, 2013
[6]. Chính phủ (2007), Nghị định số 69/2007/NĐ-CP Nghị định Về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng thương mại Việt Nam, ban hành ngày 20/04/2007
Có thể bạn quan tâm!
- Giải Pháp Hoàn Thiện Hiệu Lực Yếu Tố Hoạt Động Kiểm Soát Trong Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
- Giải Pháp Hoàn Thiện Hiệu Lực Của Yếu Tố Giám Sát Trong Kiểm Soát Nội Bộ Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
- Đối Với Hiệp Hội Ngân Hàng Việt Nam
- Thống Kê Các Ngân Hàng Ở Việt Nam
- Thông Tin Về Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Nam
- Hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ trong các Ngân hàng thương mại Việt Nam - 28
Xem toàn bộ 241 trang tài liệu này.
[7]. Chính phủ (2012), Quyết định 254/QĐ-TTg: Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt đề
án "Cơ cấu lại hệ thống tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015” vào ngày 1/3/2012 [8]. Chính phủ (2016), Quyết định số 1726/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ : Phê
duyệt Đề án nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế, ban
hành ngày 05/09/2016
[9]. Bùi Thị Minh Hải (2014), Hoàn thiện tổ chức kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp dệt may Việt nam, Luận án Tiến sỹ, Trường ĐH Kinh tế quốc dân
[10]. Hội đồng Bộ trưởng, Nghị định 53/HĐBT ban hành ngày 26/3/1988 về Tổ chức bộ máy Ngân hàng nhà nước
[11]. Hội đồng Nhà nước, “Pháp lệnh Ngân hàng nhà nước Việt Nam và Pháp lệnh Hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính” ban hành ngày 23/05/1990
[12]. http://www.sbv.gov.vn/webcenter/portal/vi/menu/fm/ddnhnn/nctd/nctd_chitiet?leftWidth=20%25&showFooter=false&showHeader=false&dDocName=CNTHWEBAP01162524865&rightWidth=0%25¢erWidth=80%25&_afrLoop=4533527045288655
[13]. Phan Trung Kiên, Nguyen Hong Thuy, Nguyen Thi Thanh Diep, Ta Thu Trang, Dinh Thi Thu Ha, Pham Thi Thu Hang, Nguyen Minh Hieu, Bui Tuan Linh (2017), Tác động của thực hành kiểm toán nội bộ tới kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng thương mại Việt Nam, Đề tài cơ sở, Trường ĐH Kinh tế quốc dân, tr.6-10
[14]. Phan Trung Kiên, Nguyen Hong Thuy, Nguyen Thi Thanh Diep, Ta Thu Trang, Dinh Thi Thu Ha, Pham Thi Thu Hang, Nguyen Minh Hieu, Bui Tuan Linh (2017),
Tác động của thực hành kiểm toán nội bộ tới kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng thương mại Việt Nam, Đề tài cơ sở, Trường ĐH Kinh tế quốc dân, tr.6-10
[15]. Phan Trung Kiên, Nguyễn Thị Thanh Diệp và Nguyễn Thị Lan Anh (2012), Nghiên cứu thực hiện chức năng kiểm toán nội bộ trong các ngân hàng thương mại Việt Nam, Đề tài Cấp Cơ sở, Trường ĐH Kinh tế quốc dân
[16]. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Vụ các ngân hàng (2007), Quản lý nợ xấu -
Nguyên tắc Basel về quản lý nợ xấu, Nxb Ngân hàng
[17]. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (1998-2014), Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, Tài liệu lưu hành nội bộ, xuất bản hàng háng, giai đoạn 1998-2014
[18]. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (1999), Quyết định 297/1999/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nu□ớc Viẹ□t Nam (NHNN), Quy định về các tỷ lẹ□ đảm bảo an toàn trong hoạt đọ□ng của ngân hàng thu□o□ng mại
[19]. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2001), Quyết định 1672/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 ban hành quy chế cho vay đối với kháchhàng và các văn bản bổ sung
[20]. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2005), Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN, Quy định các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của các tổ chức tín dụng, ban hành ngày 19/4/2005
[21]. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2005), Quyết định 493/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng
[22]. Ngân hàng nhà nước Việt Nam (2006), Quyết định 36/2006/QĐ-NHNN: Quy chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ, ban hành ngày 01/08/2006
[23]. Ngân hàng nhà nước Việt Nam (2006), Quyết định 37/2006/QĐ-NHNN, Quy chế kiểm toán nội bộ, ban hành ngày 01/08/2006
[24]. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2009-2015), các Báo cáo tổng kết hoạt động ngân hàng, các năm từ 2009-2015
[25]. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2010), Thông tư số 13/2010/TT-NHNN, Quy định về tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của các tổ chức tín dụng, ban hành 20/5/2010
[26]. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2011), Thông tư 44/2011/TT-NHNN, Quy định về hệ thống KSNB và KTNB của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước, ban hành ngày 29/12/2011
[27]. Ngân hàng nhà nước Việt Nam (2013), Thông tư 02/2013/TT-NHNN, Thông tư quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ban hành ngày 21/1/2013
[28]. Ngân hàng nhà nước Việt Nam (2013), Thông tư 21/2013/TT-NHNN, Quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại, ngày 09/09/2013
[29]. Ngân hàng nhà nước Việt Nam (2014), Thông tư 09/2014/TT-NHNN, Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ban hành ngày 18/3/2014
[30]. Ngân hàng nhà nước Việt Nam (2014), Thông tư 36/2014/TT-NHNN, Quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, ban hành ngày 20/11/2014
[31]. Lê Xuân Nghĩa (2006), Quản trị rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thương mại, Tài liệu Hội thảo Quản trị rủi ro ngân hàng thương mại, 2006
[32]. Ngọ-Phạm Bính Ngọ (2011), Tổ chức Hẹ□ thống Kiểm soát nọ□i bọ□ trong các đo□n vị dự toán trực thuọ□c Bọ□ quốc phòng, Luận án Tiến sĩ, Trường đại học Kinh tế quốc da□n
[33]. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1997), Luật các tổ chức tín dụng, ban hành ngày 12/12/1997
[34]. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2003), Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam, ban hành ngày 17/06/2003
[35]. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2004), Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng, ban hành ngày 15/06/2004
[36]. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật các tổ chức tín dụng, ban hành ngày 16/06/2010
[37]. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ban hành ngày16/06/ 2010
[38]. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ban hành ngày 12/121997
[39]. Nguyễn Tố Tâm (2014), “Hoàn thiện tổ chức kiểm soát đối với tăng cường chất lượng thông tin kế toán tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ, Trường ĐH Kinh tế quốc dân
[40]. Nguyễn Thị Kim Thanh (2010), “Tổng kết chiến lược phát triển ngành Ngân hàng thời kỳ 2001 - 2010”, Tham luận tại Hội thảo “Hội thảo đánh giá sự phát triển của ngành Ngân hàng giai đoạn 2001 - 2010 và định hướng phát triển 2011 - 2020”
[41]. Tổng cục Thống kê, Niên giám Thống kê hàng năm, các năm từ 2009-2015, Nxb Thống kê
[42]. Trung tâm thông tin tín dụng - CIC (2009-2015), Bản thông tin tín dụng của NHNN, Số phát hành hàng năm, các năm từ 2009-2015
[43]. Trung tâm thông tin tín dụng - CIC (2009-2015), Bản thông tin tín dụng của NHNN, Số phát hành hàng năm, các năm từ 2009-2015
[44]. Ngô Trí Tuệ và Phan Trung Kiên, Trần Mạnh Dũng, Nguyễn Thị Hồng Thúy (2004), Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ trong Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ
[45]. Lưu Đức Tuyên, Đậu Ngọc Châu (2010), Giáo trình Kiểm toán báo cáo tài chính, Nxb Tài chính, 2010
[46]. Thịnh Văn Vinh (2016), Hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ theo luật kế toán năm 2015, Tạp chí Tài chính kỳ I tháng 11/2016. Bài đăng trên
trang web: http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu--trao-doi/trao-doi-binh-luan/he-thong-kiem-soat-noi-bo-va-kiem-toan-noi-bo-theo-luat-ke-toan-nam-2015-97579.html (Truy cập 09h35’, 07/12/2016)
[47]. Thịnh Văn Vinh và cộng sự (2012), Kiểm toán hoạt động, Nxb Tài chính, 2010 [48]. Thịnh Văn Vinh, Phạm Tiến Hưng và cộng sự (2012), Kiểm toán nội bộ, Nxb
Tài chính, 2012
Tiếng Anh
[49]. Aghili, S., 2010. Organizational risk management. Internal Auditor, 67(3), p. 23. [50]. Alvin A. Arens và James Loebeke (2000), Auditing: An Integrated Approach 8th
Edition, McGraw-Hill
[51]. Anthony Sauders & Linda Allen (2002), Credit Risk Measurement, John Wiley&Sons, Inc.
[52]. Anthony, R. N and Dearden, J. Bedford (1989), The balance on the balanced scorecard a critical analysis of some of its assumptions, Management Accounting Research, Volume 11, Issue 1, March 2000, Pages 65-88
[53]. Apostolou, B., Hassell, J. M., & Webber, S. A. (2001). Fraud risk factors: Ratings by forensic experts. The CPA Journal, 71, 48–52.
[54]. Ashbaugh-Skaife, H., Collins, D. W., & Kinney, W. R., Jr. (2007). The discovery and reporting of internal control deficiencies prior to SOX-mandated audits. Journal of Accounting and Economics, 44, 167–192.
[55]. Ashbaugh-Skaife, H., Collins, D. W., Kinney, W. R., Jr., & Lanfond, R. (2009). The effect of SOX internal control deficiencies on firm risk and cost of capital. Journal of Accounting Research, 47(1), 1–43.
[56] Ashton, R. H. (1974). An experimental study of internal control judgments. Journal of Accounting Research, 12(1), 143–157.
[56]. Ashton, R. H. (1974). An experimental study of internal control judgments. Journal of Accounting Research, 12(1), 143–157.
[57]. Baines, P. and Chansarkar, B., 2002. Introducing marketing research. Chichester, UK: Wiley & Sons.
[58]. Bannister, S. J., Engvall, D. H., & Martin, D. B. H. (2007). Retooling the internal control process – A welcome relief. Insights, 21(8), 2–15.
[59]. Basel Committee on Banking Supervision (2000), Principle for the Management of Credit Risk
[60]. Beasley, M. S., Clune, R., & Hermanson, D. R. (2005). Enterprise risk management: an empirical analysis of the factors associated with the extent of the of implementation. Journal of Accounting and Public Policy, 24, 521–531.
[61]. Bebbington, J., Larrinaga, C., & Moneva, J. M. (2008). Corporate social reporting and reputation risk management. Accounting, Auditing and Accountability Journal, 21(3), 337–361.
[62]. Bharath, S. T., & Shumway, T. (2004), “Forecasting Default with the KMV- Merton Model”, AFA 2006 Boston Meetings Paper, [http://ssrn.com/abstract=637342].
[63]. Bierstaker, J. L. (2003). Auditor recall and evaluation of internal control information: Does task-specific knowledge mitigate part-list interference? Managerial Auditing Journal, 18(2), 90–99.
[64]. Bierstaker, J. L., & Thibodeau, J. C. (2006). The effect of format and experience on internal control evaluation. Managerial Auditing Journal, 21(9), 877–891.
[65]. Bierstaker, J. L., Hunton, J. E., & Thibodeau, J. C. (2009). Do client repared internal control documentation and business process flowcharts help or hinder an auditor’s ability to identify missing controls? Auditing: A Journal of Practice and Theory, 28(1), 79–94.
[66]. Birkenshaw, J., & Jenkins, H. (2009). Risk management gets personal. Lessons from the credit crisis. Executive Briefing. Advanced Institute of Management Research (AIM Research). Available at www.aimresearch.org
[67]. Borthick, A. F., Curtis, M. B., & Sriram, R. S. (2006). Accelerating the acquisition of knowledge structure to improve performance in internal control reviews. Accounting, Organizations and Society, 31, 323–342.
[68]. Brown, R. (1962): Changing audit objectives and techniques. The Accounting Review, 37(4), 696–703.
[69]. In Lee, T. A. (ed.). (1988). The evolution of audit thought and practice. New York: Garland.
[70]. Bryan, S., Lilien, S., 2005. Characteristics of firms with material weaknesses in internal control: an assessment of Section 404 of Sarbanes Oxley. Working paper, Wake Forest University.
[71]. a. Cain, A. (2009, December). Financial industry leads in fraud increases. Internal Auditor, 15.
b. Cain, A., 2010. Risk management is a top concern. Internal Auditor, 67(3), pp. 13-15.
[72]. Callaghan, Savage & Mintz (2007), Assessing the Control Environment Using a Balanced Scorecard Approach, The CPA Journal; Mar 2007; 77, 3; ABI/INFORM Global pg. 58
[73]. Canadian Institute of Chartered Accountants (CICA) – Criteria of Control (1994).
CoCo – An Overview. CICA Website. www.cica.ca
[74]. Changchit, C., Holsapple, C. W., & Madden, D. L. (2001). Supporting managers internal control evaluations: An expert system and experimental results. Decision Support Systems, 30, 437–449.
[75]. Chapman, C., Hopwood, A., & Shields, M. D. (Eds.). (2007). Handbook of management accounting research. Oxford: Elsevier.
[76]. Charles Goodhart (2011), The Basel Committee on Banking Supervision: A History of the Early Years 1974-1997, Cambridge University Press
[77]. CHENG, Qiang; GOH, Beng Wee; and KIM, Jae Bum. Internal control and operational efficiency. (2015). European Accounting Association Annual Congress 2015, April 28-30. Research Collection School Of Accountancy.
[78]. Chenhall (2007), Multiple Perspectives of Performance Measures, European Management Journal, Volume 25, Issue 4, August 2007, Pages 266–282
[79]. Chirwa, E. W. (2003), “Determinants of Commercial Banks’ profitability in Malawi: a Co- Integration Approach”, Applied Financial Economics, Issue 13,pp. 565–571.
[80]. Clikeman, P. M. (2009, February). Audit evidence. Internal Auditor, 19–20.
[81]. Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission (1992). Internal Control — Integrated Framework, Committee of Sponsoring Organizations, Jersey City, NJ, 9.
[82]. COSO (Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission). (2011). Embrac- ing enterprise risk management. Practical approaches to getting started. Research commissioned by COSO. Available at www.coso.org
[83]. COSO (Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission). (2004). Enter-prise risk management – Integrated framework, executive summary. New York: AICPA.
[84]. COSO (Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission). (2006). Internal control over financial reporting – Guidance for smaller public companies, volume 1: executive summary. New York: AICPA.
[85]. COSO (Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission). (2007). Internalcontrol – integrated framework, guidance on monitoring internal control systems, Discussion document, 2007–09
[86]. a. COSO (Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission). (2009a). Internal control – integrated framework. Guidance on monitoring internal control systems – introduction. New York: AICPA. Available at www.coso.org
b. COSO (Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission). (2009b). Effective enterprise risk oversight – the role of the board of director. New York: AICPA. Available at www.coso.org
[87]. COSO (Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission). (2009c). Strengthening Enterprise Risk Management for Strategic Advantage. New York: AICPA. Available at www.coso.org
[88]. COSO (Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission). (2010a, December). Board risk oversight – a progress report. Where boards and directors currently stand in executing their risk oversight responsibilities. Research commissioned by COSO. Available at www.coso. org
[89]. COSO (Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission). (2010b). Devel- oping key indicators to strengthen enterprise risk management. How key risk indicators can sharpen focus on emerging risks. Research commissioned by COSO. Available at www.coso. org
[90]. COSO (Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission). (2011). Embrac- ing enterprise risk management. Practical approaches to getting started. Research commissioned by COSO. Available at www.coso.org
[91]. D’Aquila, J. M. (1998). Is the control environment related to financial reporting decisions? Managerial Auditing Journal, 13(8), 472–478.
[92]. Doyle, E. (2007). Compliance obstacles to competitiveness. Corporate Governance, 7(5), 612–622.
[93]. Eisenhardt, K. M. (1988). Agency-and institutional-theory explanations: The case of retail sales compensation. Academy of Management Journal, 31(3), 488–511.
[94]. Ettredge, M., Li, C., Sun, L., 2006. The impact of SOX Section 404 internal control quality assessment on audit delay in the SOX era. Auditing, A Journal of
[95]. Fagerberg, J. (2008). Occupational Fraud – Auditors ´ perceptions of red flags and internal control. (diss.) [Licenciat avhandling]. Linko □ping University, Linko
□ping Studies in Science and Technology, Thesis No. 1369.
[96]. Faudizah, Hasnah và Muhamad (2005), Internal auditing practices and internal control system, Managerial Auditing Journal, Vol. 22 Iss: 8 pp. 844 - 866
[97]. Flint, D. (1988). Philosophy and principles of auditing – An introduction. London: Macmillan Education.
[98]. Fraser, I., & Henry, W. (2007). Embedding risk management: Structures and approaches. Mana- gerial Auditing Journal, 22(4), 392–409.
[99]. FRC (Financial Reporting Council). (2005). Internal control. Revised guidance for directors on the combined code. London. Available at www.frc.org.uk
[100]. Gadh, V. M., Krishnan, R., & Peters, J. M. (1993). Modeling internal controls and their evaluation. Auditing: A Journal of Practice and Theory, 12(Supplement), 113– 129.
[101]. Gauthier, S. J., (2006), Understanding internal control, Government Finance Review 22.1 (2006): 10.
[102]. Gee, W., & McVay, S. (2005). The disclosure of material weaknesses in internal control after the Sarbanes-Oxley Act. Accounting Horizons, 19(3), 137–158.
[103]. Gerkes, J., Van der Werf, W. J., & Van der Wijk, H. (2007, October). Entity-level controls. Internal Auditor, 50–54.
[104]. Goldberg, D. M. (2007, December). Focus on high-risk controls. Internal Auditor, 69–71.
[105]. Grant Thornton. (2009a, Summer). Corporate governance series: enterprise risk management: creating value in a volatile economy. Available at www.grantthornton.com
[106]. Greenley, O. E. and Foxall G. R. (1997), “Multiple Stakeholder Orientation in UK Companies and the Implications for Company Performance”, Journal of Management Studies, Vol. 34,N. 2, pp. 259-284.
[107]. Gupta, P. P., & Thomson, J. C. (2006). Use of COSO 1992 in management reporting on internal control. Strategic Finance, 27–33.
[108]. Hair, J.F., Bush, R.P. and Ortinau, D.J., 2000. Marketing research: a practical approach for the new millennium. Singapore: Me Graw-Hill.
[109]. Hammersley, J., Myers, L., Shakespeare, C., 2008. Market reactions to the disclosure of internal control weaknesses and to the characteristics of those weaknesses under Section 302 of the Sarbanes Oxley Act of 2002. Review of Accounting Studies 13, 141–165.
[110]. Hay, D. (1993). Internal control: How it evolved in four English-speaking countries.
The Accounting Historians Journal, 20(1), 79–102.
[111]. Heier, J. R., Dugan, M. T., & Sayers, D. L. (2005). A century of debate for internal controls and their assessment: A study of reactive evolution. Accounting History, 10(3), 39–70.
[112]. Hermanson và Rittenberg (2003), Internal audit and organizational governance, The Institute of Internal Auditors Research Foundation, The Institute of Internal Auditors, 2003
[113]. Hofstede (1984), Cultural dimensions in management and planning, Asia Pacific Journal of Management, January 1984, Volume 1, Issue 2, pp 81–99
[114]. Hogan, C., Wilkins, M., 2008. Evidence on the audit risk model: do auditors increase audit fees in the presence of internal control deficiencies?. Contemporary Accounting Research 25, 219–242.
[115]. Holland, T. R. (2009, December). Reputation risk is tricky. Internal Auditor, 11. [116]. Holmes, S. A., Langford, M., Welch, O. J., & Welch, S. T. (2002). Associations
between internal controls and organizational citizenship behavior. Journal of
Managerial Issues, 14(1), 85–99.
[117]. https://www.coso.org/Documents/COSO-2015-3LOD.pdf
[118]. https://www.coso.org/documents/COSO%20McNallyTransition%20Article-Final%20COSO%20Version%20Proof_5-31-13.pdf.
[119]. IAASB (International Auditing and Assurance Standards Board). (2006, December). Redrafted International Standards on Auditing 240, 300, 315, 330. New York
[120]. IFAC, (2012a), “Evaluating and Improving Internal Control in Organizations”, http://www.ifac.org/site/default/files/publications.
[121]. IFAC, (2012b), “International Standards on Auditing, International Federation of Accountants” http://www.ifac.org/
[122]. IIA (Institute of Internal Auditors). (2004). The professional practices framework.
Florida: The IIA Research Foundation. Global Practices Center.
[123]. Institute of Directors in Southern Africa [loD], 2009. King report on governance for South Africa. Johannesburg, South Africa.
[124]. Institute of Internal Auditors [IIA], 2009. International standards for the professional practice of internal auditing. Altamonte Springs, FL: IIARF.
[125]. Jackson, R.D.C. and Stent, W.J., 2010. Auditing notes for South African students.
7th ed. Durban, South Africa: LexisNexis.