Bảng Thống Kê Mô Tả Thang Đo Chất Lượng Dịch Vụ



NĂNG LỰC PHỤC VỤ

PV1

Hệ thống đồng hồ tính tiền hoạt động tốt, còn niêm chì, phản ánh đúng giá cước

của khách hàng sử dụng dịch vụ.

PV2

Nhân viên tổng đài cho khách hàng biết khoảng thời gian xe sẽ đến để đón

khách/nhận khách.

PV3

Nhân viên tổng đài tiếp nhận thông tin nhanh chóng, chính xác (ghi nhận địa

điểm khách hàng yêu cầu một cách nhanh chóng và chính xác)

PV4

Dễ dàng gọi điện thoại đến tổng đài để gọi xe/đón xe (gọi đến tổng đài không

bận, không có tiếng ồn, tạp âm, tiếng nói chuyện…)

PV5

Taxi Mai Linh phục vụ khách hàng 24/24 (Có thể đón xe/gọi xe vào bất cứ thòi

gian nào)

PV6

Số lượng xe taxi Mai Linh nhiều và có mặt ở nhiều tuyến đường

PV7

Công ty Mai Linh là một công ty có thương hiệu nổi tiếng và có uy tín

PV8

Logo, số điện thoại, bảng giá cước, số tài (mã xe taxi), màu xe rõ ràng, dễ nhớ

và dễ nhận biết.

THÀNH PHẦN ĐỒNG CẢM

DC1

Nhân viên lái xe luôn nhận dạng được khách hàng thường xuyên sử dụng dịch

vụ

DC2

Nhân viên lái xe quan tâm và hiểu tâm lý khách hàng

DC3

Nhân viên lái xe luôn nhắc khách hàng kiểm tra lại hành lý trước khi xuống xe

DC4

Công ty Mai Linh luôn có chương trình giảm giá cho khách hàng đi nhiều km

hoặc khách hàng sử dụng dịch vụ thường xuyên

DC5

Nhân viên lái xe am hiểu ẩm thực và du lịch địa phương

DC6

Nhân viên lái xe trung thực trong việc tính giá cước

THÀNH PHẦN HỮU HÌNH

HH1

Nhân viên lái xe mặc đồng phục đúng quy định, sạch sẽ, gọn gàng và mang thẻ

nhân viên

HH2

Công ty Mai Linh sử dụng các loại xe mới, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật

HH3

Bề ngoài của xe sạch sẽ, không bị trầy xướt, móp, kính và đèn các loại đầy đủ,

nguyên vẹn, lắp đúng kỹ thuật và hoạt động tốt

HH4

Cửa kính, hệ thống điều khiển cửa kính, chốt khóa an toàn còn nguyên vẹn và

hoạt động tốt


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 111 trang tài liệu này.



HH5

Sàn xe không bị ngấm nước, đọng nước hay bị mục và xe không bị dột

HH6

Nhiệt độ trong xe phù hợp (từ 16-22 độ C) và không có mùi hôi từ dàn lạnh

hoặc mùi lạ khó chịu

HH7

Nội thất bên trong xe sạch sẽ, được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, hợp lý

HH8

Hệ thống Radio Casette hoạt động tốt, âm thanh rõ ràng, có nhiều thể loại nhạc

đáp ứng nhu cầu của khách hàng

HH9

Không có tạp âm, tiếng ồn khi xe chạy (tiếng è, tiếng kêu của xe, và các thiết bị

khác, kể cả bộ đàm)

THÀNH PHẦN GIÁ CẢ

GC1

Giá cả dịch vụ của Công ty Mai Linh phù hợp với chất lượng dịch vụ

GC2

Giá cả dịch vụ taxi của Công ty Mai Linh có tính cạnh tranh cao hơn so với các

hãng taxi khác

GC3

Giá cả dịch vụ taxi của Công ty Mai Linh phù hợp với mong đợi của khách

hàng


2.4.2.7. Xử lý dữ liệu

Tổng số phiếu điều tra được phát ra là 260 phiếu, tổng số phiếu thu về 250 phiếu. Trong đó có 10 phiếu không hợp lệ và thiếu thông tin, còn lại là 250 phiếu hợp lệ và đầy đủ thông tin được sử dụng làm dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu.

a) Thống kê mô tả các thuộc tính của đối tượng nghiên cứu

- Theo tiêu chí giới tính: Qua bảng 2.6 cho thấy mẫu khảo sát có tỷ lệ nam chiếm 61,6%, tỷ lệ nữ chiếm 38,4% cho thấy tỷ lệ nam tương đối cao hơn nữ. Điều này cũng khá phù hợp với tình hình thực tế hiện nay.

- Theo tiêu chí độ tuổi:Mẫu khảo sát có tỷ lệ cao nhất là độ tuổi từ 20 – 29 tuổi chiếm tỷ lệ 44,4%, kế tiếp là độ tuổi từ 30 – 39 tuổi, chiếm tỷ lệ 42,0%, và còn lại là độ tuổi từ 40 – 49 tuổi (chiếm 7,2%) và độ tuổi từ 50 – 59 (chiếm 6,4%). Qua đó cho thấy tập trung phần lớn ở nhóm đối tượng từ 20 – 29 và nhóm 30 – 39, độ tuổi đã đi làm và thường có nhu cầu đi taxi nhiều hơn, có thể do nhu cầu công tác và đi chơi, đi ăn đám cưới nhiều hơn những đối tượng khác.

- Theo tiêu chí thu nhập hàng tháng:Tỷ lệ mẫu khảo sát có mức thu nhập 10 triệu trở xuống chiếm đa số (chiếm 96%). Trong đó tập trung ở mức thu nhập từ 2 – 4 triệu

chiếm 32,4% và từ 4 – 6 triệu chiếm 29,2% (tổng cộng 2 nhóm này chiếm 61,8%). Như vậy cho thấy mẫu khảo sát có thu nhập ở mức trung bình.

- Theo tiêu chí trình độ:Thì trình độ mẫu khảo sát chủ yếu tập trung ở trình độ cao đẳng (chiếm 49,6%) và đại học (chiếm 32,2%). Điều này cho thấy cảm nhận của khách hàng đối với các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng tương đối tin tưởng được.

Bảng 2.7. Đặc điểm mẫu khảo sát




Tần suất

Tỷ lệ %

Tỷ lệ %

hợp lệ

Tỷ lệ %

tích lũy


Giới tính

Nam

154

61.6%

61.6

61.6

Nữ

96

38.4%

38.4

100

Tổng cộng

250

100

100



Độ tuổi

20 - 29

111

44.4%

44.4

44.4

30 - 39

105

42.0%

42.0

85.4

40 - 49

18

7.2%

7.2

93.6

50 - 59

16

6.4%

6.4

100

Tổng cộng

250

100

100



Thu nhập

< 2 triệu

31

12.4%

12.4

12.4

2 – 4 triệu

81

32.4%

32.4

44.8

4 – 6 triệu

73

29.2%

29.2

74.0

6 – 8 triệu

26

10.4%

10.4

84.4

8 – 10 triệu

29

11.6%

11.6

96.0

>10 triệu

10

4%

4

100

Tổng cộng

250

100

100



Trình độ

PTTH

3

1.2%

1.2

1.2

Trung cấp

11

4.4%

4.4

5.6

Cao đẳng

124

49.6%

49.6

35.2

Đại học

183

32.2%

32.2

88.4

Sau đại học

29

11.6%

11.6

100

Tổng cộng

250

100

100


b) Thống kê mô tả đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng cũng như mức độ hài lòng của khách hàng

Giá trị trung bình (Mean) cho biết mức độ đồng ý của khách hàng với từng nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng cũng như mức độ hài lòng của khách hàng. Để thuận tiện việc xem xét ta quy ước:

Mean từ2 đến dưới 3: Dưới mức trung bình Mean từ 3 đến dưới 4: Mức trung bình Mean từ 4 đến 5: Mức cao

Thống kê mô tả các thang đo chất lượng dịch vụ

- Với quy ước trên, ở Bảng 2.7 cho thấy trong 35 biến quan sát chất lượng dịch vụ thì có 6 biến quan sát được khách hàng đánh giá ở mức độ đồng ý cao (mean từ 4 đến dưới 5) còn lại 29 biến quan sát chỉ được đánh giá ở mức trung bình.

- Trong 6 biến quan sát được đánh giá cao chỉ có 1 biến quan sát được khách hàng đánh giá ở mức cao tương đối (mean >4.1) đó là: DA2. Có 5 biến quan sát còn lại mặc dù được khách hàng đánh giá ở mức cao nhưng rất gần với mức trung bình hay có thể nói là cao hơn mức trung bình (mean <4.1) đó là: TC1, TC2, TC3, DA1, TC4..

- Trong 29 biến quan sát được đánh giá ở mức độ trung bình thì có3 biến quan sát rất gần với mức cao trung bình (3.9< mean <4), đó là các biến quan sát:DA4, PV8, DC1 và có 2 biến quan sát rất gần với mức dưới trung bình (mean <3.3), đó là DC5, PV2. Còn lại là ở mức trung bình tương đối (3.4 < mean <3.9).

Bảng 2.8. Bảng thống kê mô tả thang đo chất lượng dịch vụ



N

Min

Max

Mean

DA2

250

1

5

4.2

TC1

250

1

5

4.06

TC2

250

1

5

4.06

TC3

250

1

5

4.06

DA1

250

1

5

4.03

TC4

250

1

5

4.01

DA4

250

1

5

3.99

PV8

250

1

5

3.98

DC1

250

1

5

3.97




PV4

250

1

5

3.94


PV5

250

1

5

3.94

DA3

250

1

5

3.91

DC2

250

1

5

3.84

HH9

250

1

5

3.82

DC3

250

1

5

3.81

HH7

250

1

5

3.77

PV7

250

1

5

3.75

PV6

250

1

5

3.72

DA8

250

1

5

3.7

HH3

250

1

5

3.69

HH4

250

1

5

3.67

DA7

250

1

5

3.64

DA5

250

1

5

3.58

DA6

250

1

5

3.58

HH1

250

1

5

3.57

HH8

250

1

5

3.57

PV3

250

1

5

3.56

HH5

250

1

5

3.56

PV1

250

1

5

3.49

HH6

250

1

5

3.47

DC4

250

1

5

3.46

DC6

250

1

5

3.46

HH2

250

1

5

3.43

DC5

250

1

5

3.32

PV2

250

1

5

3.2


Thống kê mô tả các thang đo về giá cả

Với kết quả thống kê mô tả (Bảng 2.8) cho thấy cảm nhận của khách hàng về thang đo giá cả chỉ ở mức trung bình, chỉ riêng biến quan sát GC1 (Giá cả dịch vụ của công ty Mai Linh phù hợp với chất lượng dịch vụ) là gần với mức độ cao. Còn 2 biến quan sát còn lại là GC2 (Giá cả dịch vụ của Công ty Mai Linh có tính cạnh tranh hơn

so với các hãng taxi khác) và GC3 (Giá cả dịch vụ của Công ty Mai Linh phù hợp với mong đợi của khách hàng) chỉ được đánh giá ở mức trung bình tương đối.

Bảng 2.9. Bảng thống kê mô tả thang đo giá cả



N

Min

Max

Mean

GC1

250

1

5

4.19

GC3

250

1

5

3.76

GC2

250

1

5

3.57


Thống kê mô tả mức độ hài lòng khách hàng

Kết quả phân tích thống kê mô tả cho thấy sự hài lòng của khách hàng được đánh giá ở mức cao nhưng rất gần với mức trung bình (mean=3.93). Điều này cho thấy nhìn chung khách hàng chỉ cảm thấy hơi hài lòng với dịch vụ taxi Mai Linh.

Bảng 2.10. Thống kê mô tả mức độ hài lòng của khách hàng




N


Min


Max


Mean

HL

250

1

5

3.93


Theo biểu đồ hình 2.11 cho thấy rằng mức độ đồng ý của khách hàng đánh giá về sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ taxi Mai Linh chiếm tỷ lệ cao nhất (chiếm 54,0%). Mức độ hoàn toàn đồng ý chiếm rất thấp (chiếm 20,8%) so với mức độ đồng ý là thấp hơn 2,6 lần. Không có ý kiến chiếm tỷ lệ (chiếm22,8%) cao hơn mức độ hoàn toàn đồng ý khoảng 2%. Còn lại mức độ: không đồng ý chiếm tỷ lệ nhỏ từ 2,4 %. Tuy mức độ này chiếm tỷ lệ nhỏ nhưng nó cũng tác động đến sự hài lòng khách hàng, chính vì vậy các nhà quản trị cần quan tâm cải thiện những cảm nhận của khách hàng đối với các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng.


Hình 2 11 Biểu đồ thể hiện mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch 1

Hình 2.11. Biểu đồ thể hiện mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ taxi Mai Linh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

c) Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha

Hệ số Cronbach’s Alpha là một hệ số cho phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát. Chỉ những biến quan sát có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (Corrected Item-Total Correlation) > 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha> 0,6 mới được xem là chấp nhận được và thích hợp để đưa vào phân tích những bước tiếp theo (Nunnally và BernStein, 1994).

Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha ta có thể xác định được các thang đo có hệ số tương quan tổng biến phù hợp > 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha> 0,6 thì lựa chọn và ngược lại các thang đo có hệ số tương quan tổng biến phù hợp < 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha< 0,6 thì không được lựa chọn.

Phân tích Cronbach’s Alpha của thành phần Tin cậy

Thành phần tin cậy gồm có 4 biến quan sát: TC1, TC2, TC3, TC4. Kết quả của phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thành phần tin cậy trongg bảng 2.10, cho thấy cả 4 biến quan sát đều có hệ số tương quan tổng biến (Corrected Item-Total Correlation) phù hợp > 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha = 0,814 > 0,6 nên cả 4 biến quan sát đều đảm bảo độ tin cậy cao.

Bảng 2.11. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của thành phần Sự tin cậy


Item- Total Statistics


Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến


Tương quan biến tổng

Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại

biến

Cronbach’s Alpha = 0,814

TC1

12,14

3,291

,638

,764

TC2

12,13

3,079

,653

,758

TC3

12,13

3,432

,631

,768

TC4

12,19

3,454

,616

,774


Phân tích Cronbach’s Alpha của thành phần Đáp ứng

Thành phần Đáp ứng gồm có 8 biến quan sát: DA1, DA2, DA3, DA4, DA5, DA6, DA7, DA8. Qua việc phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thành phần Đáp ứng ở

bảng 2.11 cho thấy cả 8 biến đều có hệ số tương quan tổng phù hợp > 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha = 0,847 > 0,6 nên cả 8 biến quan sát đều đảm bảo độtin cậy cao.

Bảng 2.12. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của thành phần Đáp ứng


Item- Total Statistics


Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến


Tương quan biến tổng

Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại

biến

Cronbach’s Alpha = 0,847

DA1

26,61

15,499

,497

,842

DA2

26,44

16,191

,627

,827

DA3

26,73

15,651

,589

,829

DA4

26,65

15,956

,621

,826

DA5

27,06

14,623

,667

,818

DA6

27,06

15,194

,602

,827

DA7

27,00

16,277

,465

,844

DA8

26,94

15,266

,648

,821

Xem tất cả 111 trang.

Ngày đăng: 25/12/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí