Việc thay đổi cơ cấu kinh tế các ngành nghề tại xã dẫn đến thay đổi tốc độ phát triển kinh tế, có thể thấy trong những năm 2015 – 2016 tốc độ phát triển kinh tế ở mức ổn định 10%, đến năm 2017 do có sự thay đổi về cơ cấu ngành nghề dẫn đến tốc độ phát triển kinh thế thay đổi lớn đặc biệt là nhóm ngành nghề Công nghiệp và xây dựng 7,5 %, thay đổi theo hướng gia tăng là nhóm nghề Dịch vụ- thương mại. (Số liệu thể hiện qua Bảng 3.3).
Bảng 3.3: Tốc độ phát triển kinh tế xã Bằng Lang năm 2015 – 2017
ĐVT: %
Chỉ tiêu | Năm | |||
2015 | 2016 | 2017 | ||
1 | NLN và TS | 10 | 12,11 | 7,63 |
2 | CN và XD | 10 | 12,10 | 7,5 |
3 | Dịch vụ và thương mại | 10 | 12,10 | 36,04 |
Có thể bạn quan tâm!
- Quan Điểm Của Đảng Về Xây Dựng Nông Thôn Mới
- Tình Hình Xây Dựng Nông Thôn Mới Tỉnh Hà Giang, Huyện Quang Bình Và Xã Bằng Lang
- Tình Hình Xây Dựng Nông Thôn Mới Ở Xã Bằng Lang
- Kết Quả Thực Hiện Nhóm Tiêu Chí Kinh Tế Và Tổ Chức Sản Xuất Ở
- Tình Hình Thực Hiện Tiêu Chí 12 – Lao Động Có Việc Làm
- Ảnh Hưởng Của Điều Kiện Bên Ngoài Đến Sản Xuất Của Hộ Nông Dân Được Điều Tra Năm 2017
Xem toàn bộ 93 trang tài liệu này.
(Nguồn: Số liệu tổng hợp từ Báo cáo của UBND xã Bằng Lang)
* Ngành nghề sản xuất:
- Ngành trồng trọt:
Bảng 3.4: Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính của xã Bằng Lang năm 2015 – 2017
ĐVT: Ha
Loại cây | Diện tích | Năng suất (tạ/ha) | Sản lượng (tấn) | |||||||
2015 | 2016 | 2017 | 2015 | 2016 | 2017 | 2015 | 2016 | 2017 | ||
1 | Cây Lúa | 694 | 645,4 | 645,4 | 57,8 | 58,16 | 58 | 4.010,98 | 3.753,69 | 3.740,55 |
2 | Cây Ngô | 276,3 | 289 | 289 | 33,7 | 32,75 | 33 | 721,61 | 946,58 | 963,08 |
3 | Cây Lạc | 384 | 414,2 | 414,2 | 21,79 | 21,49 | 21,64 | 836,64 | 893,03 | 897,72 |
4 | Cây Cam, quýt | 141,6 | 200,5 | 228 | 70 | 82 | 100 | 159,67 | 382,94 | 1.100 |
- | DT kiến thiết | 118,79 | 153,8 | 118 | - | - | - | - | - | - |
- | DT cho thu hoạch | 46,7 | 110 | 70 | 82 | 100 | 159,67 | 382,94 | 1.100 |
(Nguồn: Số liệu tổng hợp từ Báo cáo của UBND xã Bằng Lang)
Từ bảng thống kê về số liệu diện tích, năng suất và sản lượng cây trồng chính của xã cho thấy: cây trồng chính của xã là cây lúa với diện tích là 694 ha (năm 2015) và đến năm 2017 còn 645,4 ha giảm 48,6 ha cho thấy hướng chuyển dịch cơ cấu cây trồng trên địa xã chuyển dịch sang hướng đổi mới các
cây trồng khác như: Ngô, lạc, cây ăn quả. Việc chuyển dịch đổi mới cơ cấu cây trồng nhằm tăng năng suất và sản lượng đồng thời nâng cao đời sống cho các hộ sản xuất nông nghiệp.
Bảng 3.5: Tổng đàn gia súc, gia cầm của xã Bằng Lang năm 2015 – 2017
ĐVT: Con
Tên gia súc, gia cầm | Năm | Tốc độ tăng đàn (%) | ||||
2015 | 2016 | 2017 | 2016/2015 | 2017/2016 | ||
1 | Đàn Trâu | 2.536 | 2.816 | 2.931 | 1,11 | 0,4 |
2 | Đàn Bò | 6 | 23 | 43 | 28 | 87 |
3 | Đàn Ngựa | 3 | 5 | 300 | 66,7 | |
4 | Đàn Dê | 279 | 540 | 545 | 9,35 | 0,9 |
5 | Đàn Lợn | 4.866 | 5.414 | 5.127 | 1,13 | -0,53 |
6 | Gia cầm, thủy cầm | 64.800 | 80.760 | 83.873 | 2,46 | 0,4 |
(Nguồn: Số liệu tổng hợp từ Báo cáo của UBND xã Bằng Lang)
Theo bảng số liệu cho thấy tổng đàn gia súc, gia cầm thay đổi và tăng nhanh đánh kể trong 3 năm, dao động lớn nhất trong các năm 2015- 2016 (nhất là đàn trâu, dê, gia cầm , thủy cầm). Có thể thấy chuyển đổi hướng canh tác mạnh mẽ từ trồng trọt sang chăn nuôi nhằm thúc đẩy kinh tế và là tiền đề để xây dựng phát triển kinh tế phục vụ xây dựng nông thôn mới đồng thời làm nền tảng góp phần thúc đẩy thay đổi các chỉ tiêu trong xây dựng nông thôn mới của xã.
- Ngành lâm nghiệp
Bảng 3.6: Biểu tổng hợp diện tích rừng của xã Bằng Lang năm 2015 - 2017
ĐVT: Ha
Loại rừng | Năm | |||
2015 | 2016 | 2017 | ||
Tổng diện tích | 5.432,46 | 5.432,46 | 5.043,4 | |
1 | Diện tích rừng sản xuất | 3.087,4 | 3.087,4 | 3.087,4 |
- | Trồng mới | 729,2 | 78 | 86 |
- | Chăm sóc, bảo vệ | 2.358,2 | 3.009,4 | 3.001,4 |
2 | Diện tích rừng phòng hộ | 2.345,06 | 2.345,06 | 2.345,06 |
- | Trồng mới | |||
- | Chăm sóc, bảo vệ | 2.345,06 | 2.345,06 | 2.345,06 |
(Nguồn: Số liệu tổng hợp từ Báo cáo của UBND xã Bằng Lang)
Tổng diện tích rừng tại xã Bằng Lang qua các năm 2015- 2017 không có thay đổi, việc gắn liền chủ trương bảo vệ rừng và giao đất, giao rừng tại xã có hiệu quả cao. Toàn xã có tổng diện tích 5.432,46 ha rừng trong đó có 3.087,4 ha rừng sản xuất, 2.345,06 ha rừng phòng hộ chủ yếu trong giai đoạn chăm sóc và bảo vệ.
3.3.2. Thực trạng về dân số, lao động và việc làm
Bảng 3.7: Tình hình dân số và lao động của xã Bằng Lang từ năm 2015-2017
Chỉ tiêu | ĐVT | Năm | So sánh (%) | ||||
2015 | 2016 | 2017 | 16/15 | 17/16 | |||
I | Tổng dân số | Người | 6.584 | 6.793 | 6.998 | 103,2 | 103,17 |
Phân theo giới tính | Người | ||||||
- | Nam | Người | 3.346 | 3.492 | 3.526 | 104,4 | 100,1 |
- | Nữ | Người | 3.238 | 3.301 | 3.472 | 101,9 | 105,18 |
II | Tổng số hộ | 1.452 | 1.483 | 1.507 | 102,1 | 101,6 | |
1 | Hộ NN | Hộ | 1.254 | 1.281 | 1.295 | 102,1 | 101,1 |
2 | Hộ phi NN | Hộ | 198 | 202 | 212 | 102 | 104,9 |
III | Một số chỉ tiêu | ||||||
1 | BQ đất NN/hộ | m2/hộ | 4.629 | 4.533 | 4.461 | - | - |
2 | BQ đất NN/khẩu | m2/khẩu | 1.021 | 989,6 | 960,6 | - | - |
3 | Tỷ lệ tăng Dân số tự nhiên | % | 1 | 1 | 1 | - | - |
4 | Mật độ | Ng/km2 | 109,4 | 106 | 102,9 | - | - |
IV | Lao động | Người | - | - | |||
1 | Số người trong tuổi LĐ | 4.907 | 4.959 | 5.004 | 101 | 101 | |
2 | LĐ trong các ngành | - | - | ||||
- | Lao động NN | Người | 4.242 | 4.264 | 4.296 | 100,5 | 100,7 |
- | Lao động CN-XD | Người | 255 | 278 | 283 | 109 | 101,8 |
- | Lao động DV | Người | 410 | 417 | 425 | 101,7 | 101,9 |
(Nguồn: Số liệu tổng hợp từ Báo cáo của UBND xã Bằng Lang)
Từ bảng số liệu trên cho thấy các hộ trong xã Bằng Lang chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, tỷ lệ người tham gia lao động trong Nông nghiệp chiếm 85%, là một xã có số người nằm trong độ tuổi lao động chiếm tỷ lệ hơn 71%,
điều này cho thấy tiềm năng khai thác nhân công và thuận lợi trong việc sử dụng nguồn lao động tại địa phương.
3.3.3. Thực trạng phát triển kết cấu hạ tầng xã hội
* Hệ thống giao thông
Bảng 3.8: Hệ thống các loại đường giao thông xã Bằng Lang năm 2015-2017
ĐVT: Km
Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | Chất liệu đường | |
Loại đường | ||||
Tỉnh lộ | 6,5 | 6,5 | 6,5 | Đường rải nhựa |
Liên xã | 8,5 | 8,5 | 8,5 | Đường rải nhựa |
Liên thôn – xóm | 48,9 | 48,9 | 48,9 | Đường Bê tông và đường Đất |
Tổng chiều dài | 63,9 | 63,9 | 63,9 |
(Nguồn: Số liệu tổng hợp từ Báo cáo của UBND xã Bằng Lang)
Hệ thống giao thông tại xã Bằng Lang với tổng chiều dài 63,9 km trong đó gồm các loại đường: Tỉnh lộ, liên xã, liên thôn – xóm... chất lượng được nâng cấp từ nằm 2015 trong đó gồm các loại đường như: Đường rải nhựa, đường bê tông và đường đất. Đảm bao tiêu chí về chất lượng và số lượng trong xây dựng nông thôn mới. Có thể nói hoàn thiện các tiêu chú về đường giao thông góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế của xã.
* Cơ sở vật chất y tế
Bảng 3.9: Cơ sở hạ tầng ngành y tế xã Bằng Lang
Chỉ tiêu | ĐVT | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | |
1 | Trạm y tế xã | Trạm | 1 | 1 | 1 |
2 | Cán bộ nhân viên y tế | Người | 7 | 7 | 7 |
3 | Số giường bệnh | Giường | 4 | 4 | 4 |
(Nguồn: Số liệu tổng hợp từ Báo cáo của UBND xã Bằng Lang)
Hệ thống y tế được hình thành từ lâu, xã có 1 trạm Y tế. Trong đó số cán bộ y tế tại xã gồm 7 người, với 4 giường bệnh. Tuy nhiên theo đánh giá, chất lượng y tế cần được nâng cao đặc biệt là cán bộ và trang thiết bị: Giường bệnh... cần tăng cường đội ngũ cán bộ bộ y tế tuyến trên và đẩy mạnh công tác tuyên truyền y tế tới các hộ trong thôn nhằm nâng cao chất lượng sực khỏe cho toàn dân.
* Cơ sở vật chất giáo dục
Bảng 3.10: Cơ sở hạ tầng ngành giáo dục xã Bằng Lang
Tổng số trường học (trường) | Tổng số phòng học (phòng) | Phòng học kiên cố (Phòng) | |||||||
2015 | 2016 | 2017 | 2015 | 2016 | 2017 | 2015 | 2016 | 2017 | |
Mầm non | 1 | 1 | 1 | 21 | 21 | 21 | 8 | 8 | 8 |
Tiểu học | 1 | 1 | 1 | 30 | 30 | 30 | 16 | 16 | 16 |
THCS | 1 | 1 | 1 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 |
(Nguồn: Số liệu tổng hợp từ Báo cáo của UBND xã Bằng Lang)
Hệ thống giáo dục được đầu tư từ hệ thống mầm non đến Trung học cơ sở trong đó số điểm trường 1 trường/cấp, tổng số phòng học Mầm non: 21 phòng, Tiểu học: 30 phòng, THCS: 12 phòng; trong đó các phòng học kiên cố chiếm khoảng 38% đối với cấp Mầm non, 53% đối với cấp tiểu học, 100% đối với cấp THCS. Cơ sở vật chất được chú trọng đầu tư nhằm nâng cao chất lượng giáo dục các cấp tại xã. Xã có trường Trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia năm học 2016 – 2017.
3.3.4. Những thuận lợi và khó khăn về kinh tế - xã hội trong tiến trình xây dựng nông thôn mới
3.3.4.1. Thuận lợi
- Trong xây dựng nông thôn mới được sự quan tâm lãnh đạo của Tỉnh Hà Giang, lãnh đạo huyện Quang Bình, cấp ủy, chính quyền xã Bằng Lang đã nêu tinh thần trách nhiệm trong việc lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện các Nghị quyết chuyên đề, chương trình, đề án của tỉnh; đã bám sát và cụ thể hoá bằng các
nhiệm vụ, chỉ tiêu chủ yếu hàng năm với những giải pháp, biện pháp cụ thể, sát và hợp với tình hình, đặc thù của địa phương để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh; trên cơ sở các nhiệm vụ trọng tâm của Ban thường vụ Đảng ủy về nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội.
- Bằng Lang là xã nằm tiếp giáp với Thị trấn Yên Bình – Trung tâm huyện Quang Bình, có đường tỉnh lộ chạy qua địa bàn, có điều kiện tự nhiên về thời tiết khí hậu, đất đai và nguồn nhân lực dồi dào thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội.
- Các chương trình xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu đã được triển khai đồng bộ và có hiệu quả, qua đó diện mạo nông thôn của xã có nhiều đổi mới, đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân được cải thiện đáng kể.
- Truyền thống đoàn kết, thống nhất của tập thể Ban thường vụ, Ban chấp hành Đảng bộ xã trong công tác lãnh chỉ đạo thực hiện chương trình, linh động, sáng tạo phù hợp với điều kiện thực tiễn, cụ thể ở địa phương và nhận được sự đồng tình, hưởng ứng mạnh mẽ của nhân dân. Sự nỗ lực của cán bộ, đảng viên và nhân dân trong triển khai thực hiện chương trình.
- Nhân dân các dân tộc trên địa bàn nhiệt tình hưởng ứng và ủng hộ, phát huy nội lực, năm 2016 xã đã đạt chuẩn Nông thôn mới, về đích trước 1 năm theo kế hoạch của huyện, tỉnh đề ra.
3.4.4.2. Khó khăn
- Nhân dân lao đông nông nghiệp là chủ yếu, sản xuất nhỏ lẻ, chưa tập trung, việc liên kết sản xuất chưa thực sự động bộ và phát triển rộng.
- Nguồn vốn đầu tư cho Chương trình xay dựng nông thôn mới của xã còn hạn chế, mặc dù xã đã huy động nội lực và kêu gọi đầu tư nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu so với thực tế.
- Tình hình thời tiết, khí hậu diễn biến phức tạp làm ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, phát triển kinh tế và đời sống cán bộ, công nhân viên chức lao động và nhân dân trên địa bàn.
- Xây dựng NTM là một chương bao quát trên tất cả các lĩnh vực, khối lượng công việc nhiều, liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành, thực hiện lồng
ghép từ nhiều chương trình, do đó việc phối hợp trong quá trình triển khai thực hiện còn nhiều lúng túng.
- Mặc dù xã đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí quy định, nhưng các tiêu chí như Thu nhập, hộ nghèo...nếu không có giải pháp cụ thể sẽ có nguy cơ không đạt trong những năm tiếp theo.
3.4. Thực trạng tình hình thực hiện các tiêu chí kinh tế và tổ chức sản xuất
3.4.1. Đánh giá chung tình hình thực hiện 19 tiêu chí Nông thôn mới và 04 tiêu chí kinh tế và tổ chức sản xuất của xã Bằng Lang, huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang
Thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn xã Bằng Lang, huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang, Đảng ủy, Hội đồng nhân dân và UBND xã Bằng Lang đã đẩy mạnh việc thực hiện công tác tuyên truyền về các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tới nhân dân trên địa bàn xã, nhằm tạo ra sự đồng thuận cao và ra sức thực hiện các tiêu chí đã đề ra. Kết quả thực hiện các tiêu chí NTM được thể hiện qua các năm thể hiện như sau:
Bảng 3.11: Tình hình thực hiện các tiêu chí NTM của xã Bằng Lang, huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang theo Quyết định số 592/QĐ- UBND ngày 11/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu chung của tỉnh | Chỉ tiêu xã năm | Ghi chú | ||
2016 | 2017 | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
I. QUY HOẠCH | ||||||
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn | Đạt | Đạt | Đạt | |
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch | Đạt | Đạt | Đạt |
2 | Giao thông(Tỉn h cụ thể hóa) | 2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm | 100% | 100% | 100% | |
2.2. Đường trục thôn và đường liên thôn ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm. | 100% (≥55% cứng hóa) | 70% | 77% | |||
2.3. Đường ngò, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa | 100% (≥55% cứng hóa) | 83% | 90% | |||
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo cơ giới hóa và vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm | ≥55% | 57% | 60% | |||
3 | Thủy lợi | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới nước chủ động đạt từ 80% trở lên (Tỉnh cụ thể hóa) | ≥80% | 80% | 82% | |
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ | Đạt | Đạt | Đạt | |||
4 | Điện | 4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn | Đạt | Đạt | Đạt | |
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | ≥95% | 97% | 100% | |||
5 | Trường học | Tỷ lệ Trường học các cấp: Mầm non, Tiểu học, THCS có cơ sở vật chất và thiết bị đạt chuẩn Quốc gia | ≥70% | 72% | 75% | |
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | 6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã (Tỉnh cụ thể hóa) | Đạt | Đạt | Đạt | |
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao theo quy định (Tỉnh cụ thể hóa) | Đạt | Đạt | Đạt | |||
6.3. Tỷ lệ thôn, có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng | 100% | 100% | 100% |