Bảng 4.3: Thực trạng và mục tiêu xây dựng nông thôn mới xã Trực Đại
Tiêu Chí | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Mục tiêu | |
Năm 2015 | |||||
I | Quy hoạch và thực hiện quy hoạch | ||||
1 | Quy hoạch | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
II | Cơ sơ hạ tầng kinh tế xã hội | ||||
2 | Giao thông | Chưa đạt | Cơ bản đạt | Đạt | Đạt |
3 | Thủy lợi | Chưa đạt | Cơ bản đạt | Cơ bản đạt | Đạt |
4 | Điện | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
5 | Trường học | Chưa đạt | Cơ bản đạt | Cơ bản đạt | Đạt |
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | Chưa đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
7 | Chợ nông thôn | Cơ bản đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
8 | Bưu điện | Cơ bản đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
9 | Nhà ở dân cư | Cơ bản đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
III | Kinh tế và tổ chức sản xuất | ||||
10 | Thu nhập | Chưa đạt | Chưa đạt | Cơ bản đạt | Cơ bản đạt |
11 | Tỷ lệ hộ nghèo | Chưa đạt | Chưa đạt | Cơ bản đạt | Cơ bản đạt |
12 | Cơ cấu lao động | Chưa đạt | Chưa đạt | Đạt | Đạt |
13 | Hình thức tổ chức sản xuất | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
IV | Văn hóa xã hội môi trường | ||||
14 | Giáo dục | Chưa đạt | Cơ bản đạt | Cơ bản đạt | Đạt |
15 | Y tế | Chưa đạt | Cơ bản đạt | Cơ bản đạt | Đạt |
16 | Văn hóa | Cơ bản đạt | Cơ bản đạt | Cơ bản đạt | Đạt |
17 | Môi trường | Chưa đạt | Chưa đạt | Cơ bản đạt | Đạt |
V | Hệ thống chính trị |
Có thể bạn quan tâm!
- Một Số Bài Học Kinh Nghiệm Xây Dựng Nông Thôn Mới
- Thuận Lợi Và Khó Khăn Của Xã Trong Phát Triển Kinh Tế Xã
- Quản Lý Kinh Phí Trong Xây Dựng Mô Hình Nông Thôn Mới
- Đánh Giá Mức Độ Đạt Được Nhóm Tiêu Chí Kinh Tế Và Tổ Chức Sản Xuất Tiêu Chí 10: Thu Nhập
- Một Số Tác Động Của Mô Hình Nông Thôn Mới Tại Xã Trực Đại
- Đánh giá kết quả xây dựng nông thôn mới tại xã Trực Đại, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định - 9
Xem toàn bộ 86 trang tài liệu này.
Hệ thống tổ chức CTXH vững mạnh | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | |
19 | An ninh trật tự xã hội | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
18
Nguồn: Ban quản lý dự án xây dựng NTM xã Trực Đại
4.2.1. Nhóm tiêu chí quy hoạch
Tiêu chí 1: Về quy hoạch và thực hiện quy hoạch
Thực hiện chủ trương xây dựng và phát triển nông thôn mới, công
tác QHXD nông thôn đã được chú ý từ nhiều năm. Đến nay QHXD điểm trung tâm xã cơ bản hoàn thành. Xã đã có quy hoạch phát triển kinh tế xã hội đến năm 2015 và đã tiến hành điều chỉnh, rà soát quy hoạch phát triến nông nghiệp, thuỷ sản đến năm 2020.
Hàng năm xã đều tiến hành lập kế hoạch sử dụng đất trình chủ tịch UBND huyện phê duyệt. Sự phát triển ở nông thôn trên địa bàn xã vẫn còn mang tính tự phát, không bảo vệ được cảnh quan, môi trường sinh thái
và bản sắc văn hóa truyền thống. Nhìn chung việc tổ
chức chỉ
đạo thực
hiện công tác lập quy hoạch và thực hiện kế hoạch được tiến hành thường xuyên tương đối tốt.
Bảng 4.4: Mức độ hoàn thành tiêu chí quy hoạch của xã Trực Đại
Nội dung tiêu chí | Mức độ đạt được của xã tính đến 12/2013 | Chỉ tiêu tiêu chí | ||||
Hiện trạng | Tỷ lệ (%) | Năm 2015 | Năm 2020 | |||
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch | Quy hoạch và sử dụng đất đến 2020 | Đạt | 100 | Đạt | Đạt | |
Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp | Đạt | 100 | Đạt | Đạt | ||
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới | Đạt | 100 | Đạt | Đạt |
Nguồn: Ban quản lý dự án xây dựng NTM xã Trực Đại
4.2.2. Đánh giá mức độ đạt được nhóm tiêu chí hạ tầng kinh tế xã hội Tiêu chí 2: Giao thông
Hệ thống giao thông xã không ngừng cải thiện, nâng cao chất lượng vận chuyển cũng như trao đổi kinh tế xã hội với các xã khác. Mang lại sự thuận lợi cho người dân di chuyển sản xuất, phát triển. Về cơ bản xã đã nâng cấp được những con đường chính, cầu cống bị xuống cấp, đến năm 2013 xã đã hoàn thành mở rộng 4km đường trục xã từ cống Thốp đến giáp xã Trực Thắng, mở rộng, nâng cấp 11,2km đường liên xóm, 56,9km đường dong và xây dựng mới 8,7km đường trục chính nội đồng,xây dựng 2 cây cầu mới qua sông Thốp và sông Múc.
Bảng 4.5: Mức độ hoàn thành tiêu chí giao thông xã Trực Đại
Nội dung | Năm 2013 (%) | Năm 2014 (%) | Năm 2015 (%) | Năm 2020 (%) | |
1 | Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được bê tông hóa đạt chuẩn của Bộ GTVT | 90 | 95 | 100 | 100 |
2 | Tỷ lệ km đường trục thôn được cứng hóa đạt chuẩn | 90 | 95 | 100 | 100 |
3 | Tỷ lệ km đường nội thôn sạch và không lầy lội | 100 | 100 | 100 | 100 |
4 | Tỷ lệ km đường nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện | 0 | 30 | 80 | 100 |
Nguồn: Ban quản lý dự án NTM xã Trực Đại
Với phương châm: “Nhà nước và nhân dân cùng làm” các thôn trong xã đã tích cực phát huy nội lực thông qua các hình thức: huy động nhân dân đóng góp kinh phí, sức lao động, đấu giá quyền sử dụng đất, ao
hồ… để lấy vốn xây dựng công trình. Bên cạnh đó, phòng công thương
huyện thường xuyên cử
cán bộ
xuống cơ
sở giúp đỡ
từ khâu lập dự
án,
thiết kế, đến giám sát thi công… nên giảm được rất nhiều chi phí. Tất cả tuyến đường xây dựng đều được các địa phương thuê tư vấn, giám sát kết
hợp với tổ giám sát cộng đồng nên chất lượng công trình được đảm bảo, tạo sự phấn khởi và đồng thuận trong nhân dân.
Tiêu chí 3: Thủy lợi
Công tác dồn điền đổi thửa, chia lại ruộng cho nhân dân. Bên cạnh việc đắp thêm đường đồng để thuận tiện cho việc đi lại giao thông, đồng thời xã triển khai luôn công tác đào thêm những tuyến kênh, mương mới phục vụ nhu cầu tưới tiêu của nhân dân. Hiện tại xã đã cải toạn và nâng cấp 9,7km kênh cấp 1, nạo vét 67,3km kênh cấp 3 và xây mới 2 trạm
bơm. Nguồn kinh phí thực hiện dự sách huyện 70%.
án này là từ
ngân sách xã 30%, ngân
Toàn bộ dự án này ước tính tổng chí phí vào khoảng 105 triệu đồng. Kế hoạch là đến giữa năm 2013 địa phương sẽ tiến hành công tác bê tông hóa toàn bộ tuyến kênh mương. Để phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất của người dân, ngoài tiêu chí về giao thông thì tiêu chí về thủy lợi cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng.
Để thực hiện kế hoạch làm thủy lợi cải tạo đất năm 2015 đạt kết quả cao, xã đã chú trọng phối hợp ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện, xí nghiệp Thủy nông để xây dựng kế hoạch, xác định mục tiêu
cụ thể
sát với thực tế
của địa phương, chú trọng công trình trọng điểm
đồng thời chỉ đạo hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch được giao.
Tiêu chí 4: Điện nông thôn
Trước kia hầu hết các đường truyền tải điện từ trục chính vào các ngõ đến đến người dùng đều sử dụng tạm, thậm chí cột bằng tre, dây trần tiết diện nhỏ…gây mất an toàn, tổn thất điện năng. Vì vậy người dân phải mua điẹn với giá cao, trong khi nguồn điện không ổn định ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống. Sau khi được giao quản lý lưới điện hạ áp khu vực nông thôn đã giải quyết cơ bản tình trạng quá tải của lưới điện. Bên cạnh đó điện lực kiểm tra sàng lọc ưu tiên củng cố, sửa chữa, khắc phục hàng
trăm điểm mất an toàn nghiêm trọng của hệ thống lưới điện. Kiểm định, thay mới đồng hồ đo điện năng và cho vào các hòm bảo vệ.
Mạng lưới điện thường xuyên được nâng cấp cải tạo, đảm bảo điện năng cho người dân sản xuất, với chất lượng an toàn, ổn định. Đường dây điện cung cấp đến các hộ dân chất lượng cao giảm lượng điện năng bị tổn thất, giảm chi phí cho người sử dụng điện. Để đáp ứng nhu cầu điện phục vụ sản xuất và đời sống, Điện lực Nam Định ưu tiên đầu tư cải tạo nâng cấp hệ thống điện cho xã nông thôn mới: xây mới 5 trạm biến áp công suất 250kVA thuộc khu công nghiệp xóm Cường Sơn , xóm Cường Nghĩa, xóm 22, xóm 6 và xóm Minh Khai.
Tiêu chí 5: Trường học
Xã có 2 trường học mầm non, 2 trường tiểu học có 1 trường trung học cơ sở đạt tiêu chuẩn quốc gia. Xây thêm 24 phòng học trường THCS, cải tạo nhiều phòng học mới với chất lượng cao, với các phòng chức năng và phòng đa năng, sân tập, bãi tập mở rộng. Môi trường học tập vui chơi của học sinh được cải thiện đáng kể. Với cơ sở vật chất hiện nay vẫn cần nâng cấp, xây thêm các phòng học cũng như sân chơi đầy đủ tiện nghi hơn để phù hợp với tiêu chuẩn của Bộ.
Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa
Xã vẫn chưa đạt đủ nội dung về tiêu chí cơ sở vật chất văn hoá. Tất cả các thôn có nhà văn hoá và khu thể thao chưa đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa Thể thao Du lịch. Đã nâng cấp tu sửa 5 nhà văn hóa gồm
: xóm 5, xóm 6, xóm Trung Khuân, xóm Khuân Đông và xóm Cường Tiến. Mở rộng gần 5.000m2 tại nhà văn hóa các xóm. Để đạt yêu cầu về tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa xã cần đầu tư xây dựng thêm khu vui chơi thể thao, sân vận động tại các xóm để người dân có nơi tham gia các hoạt động văn hóa thể thao.
Bảng 4.6 Đánh giá mức độ đạt được nhóm tiêu chí Hạ tầng kinh tế xã hội
Đơn vị tính: %
Tiêu chí | Nội dung | Mức độ đạt được | Mục tiêu phấn đấu | |||
Đạt/ Chưa | Tỷ lệ | Năm 2015 | Năm 2020 | |||
2 | Giao thông | 2.1 Tỷ lệ đường trục xã | Chưa | 95 | 100 | 100 |
được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn của Bộ GTVT | ||||||
2.2 Tỷ lệ km đường trục thôn được cứng hóa chuẩn | Đạt | 95 | 100 | 100 | ||
2.3 Tỷ lệ km ngõ xóm sạch không lầy lội vào mùa mưa | Đạt | 100 | 100 | 100 | ||
2.4 Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa | Đạt | 30 | 80 | 100 | ||
3 | Thủy lợi | 3.1 Hệ thống thủy lợi đáp | Đạt | 70 | 80 | 90 |
ứng cơ bản yêu cẩu sản xuất và dân sinh | ||||||
3.2 Tỷ lệ kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa | Chưa | 50 | 60 | 90 | ||
4 | 4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kĩ thuật của ngành | Đạt | 90 | 95 | 98 | |
Điện | ||||||
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên an toàn | Đạt | 100 | 100 | 100 | ||
5 | Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất đạt tiêu chuẩn | Chưa | 70 | 80 | 90 | |
Trường học | ||||||
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | 6.1 Nhà văn hóa và khu thể thao | Đạt | 78 | 85 | 95 |