Dạy học Tâm lí học du lịch ở đại học hướng vào phát triển năng lực tự học cho sinh viên - 14



- Ý t ởng và tri t lí cơ bản của dạy học trong d án này.

2. Trong khi tiến hành dự án

- ri thức và kĩ năng của môn học mà S mang ra ứng dụng, r n luyện trong công việc.

- ri thức và kĩ năng li n môn c hình thành nh th nào?

- hững sản phẩm trung gian.

- hái ộ và tính tích c c học tập của S trong nhiệm vụ nhóm và cá nhân

- ác kĩ năng x hội: cộng tác, chia sẻ, hiểu bi t s khác biệt, th ơng l ng,

i thoại, thảo luận v.v…

3.Khi kết thúc dự án

- Xác ịnh các kĩ năng của môn học

- ác kĩ năng li n môn: làm báo cáo, trình bày ý ki n, x lí s liệu, quan sát

- ác kĩ năng x hội

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 278 trang tài liệu này.

Dạy học Tâm lí học du lịch ở đại học hướng vào phát triển năng lực tự học cho sinh viên - 14

5. Lập kế hoạch đánh giá (2)


ước 2. Xác định những tiêu chí thực hiện tiêu biểu cho từng sản phẩm

Sản phẩm: Tiêu chí:

Sản phẩm: Tiêu chí:

6. Định dạng Dự án (1)


SV cần phải làm những việc gì để có tri thức và kĩ năng hoàn thành nhiệm vụ thành công? Làm thế nào và khi nào các em sẽ học được những tri thức và kĩ

năng cần thiết? Căn cứ vào một sản phẩm chủ yếu của dự án và phân tích các nhiệm vụ cần tiến hành để thu được sản phẩm chất lượng cao.

Sản phẩm


Tri thức và những kĩ năng cần thiết phải có để thực hiện dự án

Những th ứ đã có sẵn sàng ở

SV

Những thứ sẽ học trước dự

án

Những thứ sẽ học trong tiến trình dự án



1.





2







3.……………………………

……..






Các công cụ mà dự án sẽ dùng?

□ Các danh mục tri thức, kĩ năng.

□ Phiếu kiểm mục tiêu hàng ngày

□ Các tạp chí

□ Các ản tóm tắt

□ anh mục nhiệm vụ

□ Nhật kí theo vấn đề

7. Định dạng dự án (2)

anh mục những dữ liệu quan trọng và căn cứ nền tảng của dự án

S dụng iên ản luân phiên với những GV khác hoặc với nhóm SV để hoàn

thiện thiết kế dự án hoặc chỉ dẫn của GV lập kế hoạch tiếp theo.

8. Quản lí tiến độ


1. Liệt kê những chuẩn ị cần thiết để đáp ứng nhu cầu dạy học phân hóa cho

SV năng khiếu, học sinh có nhu cầu đặc iệt, SV có những phong cách học tập khác nhau.

2. Thầy, cô và các SV của mình sẽ suy nghĩ về dự án và đánh giá dự án như thế nào?

□ Thảo luận lớp

□ Kĩ thuật ể cá

□ S dụng câu hỏi chính thức hỗ trợ SV

□ S dụng câu hỏi theo tình huống ứng x

□ Kĩ thuật gh p hình theo nhóm (Jigsaw

□ Các đánh giá cá nhân

□ Các đánh giá nhóm

□ Các đánh giá lẫn nhau

□ Kĩ thuật khác

3.2.2. Tổ chức học tập theo dự án

3.2.2.1. Qui trình tổ chức

Bước 1: Ghép nhóm v phân công nhiệm v

- Gh p nhóm học tập: GV thực hiện theo kĩ thuật ghép nhóm nghiên cứu chủ đề (dự án). Số lượng thành viên trong nhóm từ 6 - 8 SV có học lực, giới tính khác nhau. Mỗi nhóm có một SV làm nhóm trưởng để điều hành


hoạt động của cả nhóm. Vị trí các nhóm khi làm việc tại lớp được tổ chức ng i theo cấu trúc hình tròn hoặc hình chữ U, v.v sao cho SV có thể quan sát trực diện để trao đổi, thảo luận với GV cũng như với các thành viên trong nhóm, nhóm khác các vấn đề liên quan đến DAHT.

- Phân công nhiệm vụ cho các nhóm:

+ Nhiệm vụ chính các nhóm phải thực hiện, như: thiết kế DAHT theo chủ đề đã được phân công và theo cấu trúc đã được thống nhất; hoàn thành

AHT theo đúng thời gian quy định; từng nhóm báo cáo sản phẩm của DAHT trước GV và trước nhóm khác tại lớp.

+ Các nhóm thảo luận, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: Sau khi tiếp nhận chủ đề của DAHT, phân công nhiệm vụ của giảng viên. Trưởng nhóm tổ chức thảo luận phân chia nhiệm vụ cho từng thành viên của nhóm mình, như: Xác định những kĩ thuật và học liệu cần thiết để thực hiện dự án; Tìm kiếm, khai thác thông tin, tư liệu; Tìm hiểu, quan sát, thu thập số liệu, thông tin thực tế tại các cơ sở kinh doanh du lịch (nhà hàng, khách sạn, công ty kinh doanh dịch vụ L và lữ hành v.v , các khu danh thắng (Viện ảo tàng, thư viện, các khu di tích lịch s , các khu vui chơi - giải trí v.v ); Tổng hợp thông tin, dữ liệu; Dự kiến những vai trò khác nhau của các thành viên trong nhóm, như: ai liên minh với ai, bạn nào viết và hoàn thiện sản phẩm, ai có thể làm và nói những gì?, các cá nhân đảm nhiệm công việc báo cáo sản phẩm dự án của nhóm; Kĩ thuật kiểm tra, đánh giá lẫn nhau trong quá trình thực hiện dự án; Tìm hiểu và mở rộng chủ đề đến mức sâu sắc và hoàn thiện, xác định những điểm nội dung cốt yếu, những mục tiêu then chốt, những liên hệ quan trọng trong chủ đề; Xác định sản phẩm cuối cùng của dự án.

Bước 2: ướng d n thực hiện D

- Xây dựng kế hoạch thực hiện dự án: SV với sự hướng dẫn của GV xây dựng kế hoạch cho việc thực hiện dự án. Trong việc xây dựng kế hoạch cần xác định những công việc cần làm, thời gian dự kiến, vật liệu, kinh phí, phương pháp tiến hành và phân công công việc cụ thể cho từng thành viên


trong nhóm theo những nhiệm vụ mà nhóm phải hoàn thành khi thực hiện DAHT.

- Kiểm tra tính khả thi của bản kế hoạch thực hiện dự án: SV s a kế hoạch thực hiện dự án theo sự đóng góp ý kiến của GV sao cho đảm bảo tính khả thi, hiệu quả, tiết kiệm thời gian.

- Kiểm tra tiến độ làm việc: Trong thời gian nhóm và cá nhân thực hiện công việc luôn luôn phải có sự giám sát của GV cũng như của SV về tiến độ làm việc thông qua áo cáo cá nhân và áo cáo nhóm. Đảm ảo duy trì được thông tin giữa GV với SV cũng như giữa SV với nhau trong suốt tiến trình thực hiện DAHT.

Bước 3: hực hiện dự án

- SV thực hiện công việc theo thiết kế DAHT, kế hoạch làm việc nhóm, làm việc cá nhân. Trong giai đoạn này SV thực hiện các hoạt động trí tuệ, hoạt động thực tiễn, thực hành; tổ chức môi trường học tập trên lớp, ngoài lớp. Những hoạt động này xen kẽ, tác động và ổ sung lẫn nhau. Tri thức lí thuyết, kĩ năng, các phương án giải quyết vấn đề được th nghiệm qua thực tiễn. Trong quá trình đó, sản phẩm của dự án và thông tin mới được tạo ra.

- Thiết kế sản phẩm của dự án: sản phẩm của dự án có thể là các áo cáo, ài thu hoạch, ài áo, ảng số liệu, trang we site, kịch ản quan sát, trình diễn, v.v Nhóm lên cấu trúc cho sản phẩm, thiết kế và hoàn thiện sản phẩm theo cấu trúc đã xác định.

Bước 4: Báo cáo sản ph m

SV áo cáo th sản phẩm dự án trước nhóm của mình để các thành viên trong nhóm đưa ra các ý kiến nhận x t, đánh giá. Trên cơ sở đó cả nhóm hoàn thiện sản phẩm của dự án và cả quá trình áo cáo sản phẩm dự án.

3.2.2.2. Hướng dẫn sinh viên học tập qua một số biện pháp và kĩ thuật dạy học


- GV có thể s dụng các kĩ thuật dạy học hợp tác nhóm nhỏ, thảo luận lớp xã hội hóa, kĩ thuật công não, s dụng câu hỏi theo hướng phân kì v.v trong quá trình hướng dẫn SV xác định chủ đề của DAHT, xây dựng cấu trúc của DAHT, triển khai các nhiệm vụ cho từng nhóm.

- GV hướng dẫn SV phương pháp tự đánh giá thường xuyên tiến trình dự án và đánh giá kết thúc dự án bằng các kĩ thuật đánh giá cá nhân, đánh giá nhóm, đánh giá lẫn nhau.

- GV gợi ý cho SV đọc thêm, luyện tập bổ sung, khuyến khích tìm kiếm tư liệu và chỉ dẫn thư mục bổ ích, nêu lên những giả thuyết hoặc luận điểm có tính vấn đề để động viên SV suy nghĩ tiếp tục trong quá trình học tập sau dự án. Những ý được gợi lên thường có liên hệ với chủ đề của DAHT tiếp theo, hoặc có ý nghĩa hỗ trợ ghi nhớ, kích thích tư duy phê phán, khuyến khích tư duy độc lập, tạo cảm xúc, r n luyện các kĩ năng học tập, phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu.

3.2.2.3. Đánh giá sản phẩm dự án và năng lực tự học

- GV cần nêu rõ nội dung đánh giá, tiêu chí đánh giá, các kĩ thuật đánh giá cho SV hiểu để có thể đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ cá nhân, đánh giá các thành viên khác và các nhóm tiến hành đánh giá lẫn nhau. Kết quả đánh giá giúp cho SV nhận thức được trình độ, năng lực học tập của ản thân, giúp các em có thêm những kinh nghiệm trong quá trình học tiếp theo ở các DAHT khác.

- GV là người có những nhận x t, đánh giá cuối cùng toàn ộ tiến trình thực hiện dự án, sản phẩm dự án, năng lực tự học và đánh giá kết quả học tập của nhóm.

3.2.3. í d minh hoạ

ổ chức dạy học qua d án “ ác y u t ảnh h ởng n du khách”

a) Thiết kế AHT

1. Mở đầu



Tên dự án: Các yếu tố ảnh hưởng đến tâm lí du khách Giảng viên: Nguyễn Văn

Trường: ĐHCN Hà Nội Lớp: QTK L 3 - K9

Các môn học: TLH xã hội; TL khách du lịch; Phương pháp nghiên cứu khoa học; Cơ sở văn hóa Việt Nam; Kĩ năng giao tiếp; Nghiệp vụ quản trị kinh doanh khách sạn.

Thời gian thực hiện: 4 tuần (ngày 04 đến ngày 25 tháng 08 năm 2015

2. Mô tả tổng quát dự án


1. Nêu tóm lược ý tưởng và chủ đề của dự án, Tại sao phải học theo dự án này?

i t ng của du lịch là con ng i v i th gi i tâm lí vô c ng kì diệu và phức tạp. Kinh doanh du lịch mu n phát triển i hỏi phải nghi n cứu thận trọng các y u t ảnh h ởng n tâm lí của du khách. hững hiểu bi t này giúp cho nhà kinh doanh du lịch xây d ng c quy trình phục vụ, tạo ra các sản phẩm, dịch vụ áp ứng c mong i của du khách. óp ph n quan

trọng vào s thành công cho các cơ sở kinh doanh du lịch (kinh doanh vận chuyển, l u trú, dịch vụ, lữ hành, v.v…)

2. Xác ịnh nội dung học tập li n môn và môn học phải học trong d án

- Xác ịnh các y u t chính ảnh h ởng n tâm lí của du khách trong kinh doanh du lịch.

- a chọn cách giao ti p ứng x ph h p v i du khách có ặc iểm cá nhân khác nhau

- i p cận và khai thác các y u t ảnh h ởng n tâm lí của du khách ể xây d ng quy trình phục vụ và thi t k các sản phẩm du lịch.

- hích ứng và tạo d ng môi tr ng làm việc thoải mái, thân thiện, h p tác.

- S dụng ngôn ngữ cơ thể, giọng nói, cách diễn ạt, kĩ thuật d ng micro trong thuy t minh và trình bày.

- hi t k các ch ơng trình du lịch ph h p v i các nhóm du khách có phong tục tập quán, truy n th ng, tín ng ỡng – tôn giáo khác nhau.

3. Xác định những kĩ năng then chốt phải học qua dự án

- Kĩ năng tìm ki m, khai thác các nguồn học tập.

- uản lí và i u khiển c cảm xúc của bản thân trong giao ti p

- hân thành, cởi mở, h p tác v i ng i khác trong công việc.

- Kĩ năng c d ng phổ bi n trong giao ti p ở nơi làm việc: l ng nghe, àm phán th ơng l ng, giải quy t xung ột.

- ập k hoạch làm việc nhóm và cá nhân

- Kĩ năng ôn tập, luyện tập.

- ánh giá mức ộ hoàn thành nhiệm vụ và sản phẩm d án



4. Xác định những tập quán tư duy mà SV phải thực hành trong dự án.

- Không hiểu c các y u t ảnh h ởng n tâm lí của du khách sẽ không có cơ sở ể i u hành, tổ chức, thi t k các sản phẩm, dịch vụ du lịch, quy trình phục vụ. i u này ảnh h ởng nghi m trọng n quá trình kinh doanh du lịch.

- Mu n kinh doanh du lịch thành công phải nghi n cứu và ứng dụng các y u t ảnh h ởng n tâm lí của du khách vào mọi khâu của quá trình kinh doanh du lịch.

3. Phát triển những câu hỏi dẫn động


Nhận định những vấn đề cốt yếu trong thực hiện dự án. Nhận định đó phải xuyên suốt nội dung, các hoạt động của dự án, cả sản phẩm, và đưa ra chỉ dẫn trọng tâm tìm tòi, phát hiện để định hướng SV.

- ác y u t ảnh h ởng n tâm lí của du khách c khai thác nh th nào trong hoạt ộng kinh doanh du lịch? (ảnh h ởng n xây d ng quy trình quản lí, phục vụ, tạo các sản phẩm du lịch…)

- Sản phẩm của d án chúng ta là gì? (báo cáo thu hoạch; ch ơng trình du lịch; quy trình ti p khách, phục vụ; xây d ng, x lí các tình hu ng xẩy ra trong phục vụ, h ng dẫn tham quan và các sản phẩm khác từ ôi tay của mọi ng i tao ra nh : bảng tính, sổ ghi chép theo d i).

4. Lập kế hoạch đánh giá (1)


ước 1. Xác định rõ sản phẩm của dự án và phải đánh giá những cái g ?

1. Trước khi khởi đầu dự án

- Khả năng của S :

+ hững hiểu bi t chung v các quy luật tâm lí, các y u t trong quá trình phục vụ du lịch.

+ i t làm việc v i các tài liệu dạng in

+ i t s dụng máy tính, máy chi u.

- i u kiện học tập ở tr ng và ở nhà: ph ng học lí thuy t, ph ng làm việc ri ng, máy tính cá nhân, máy chi u.

- Ý t ởng và tri t lí cơ bản của dạy học trong d án này: học h p tác nhóm và học cá nhân

2. Trong khi tiến hành dự án

- ri thức và kĩ năng mà S mang ra ứng dụng, r n luyện trong công việc:

+ ác y u t ảnh h ởng n tâm lí của du khách

+ ác b c thi t k ch ơng trình du lịch

+ Kĩ năng làm việc v i sách; kĩ năng nghe - ghi; tra cứu, khai thác và s dụng thông tin; lập k hoạch làm việc nhóm và làm việc cá nhân; ánh giá công việc, sản phẩm d án.

- ri thức và kĩ năng li n môn c hình thành: trình bày ý ki n, vi t báo cáo, thu hoạch, thuy t minh, thi t k phi u kiểm mục ti u hàng ngày.



- hững sản phẩm trung gian: ảng s liệu, công cụ khảo sát, hình ảnh.

- hái ộ và tính tích c c học tập của S trong nhiệm vụ nhóm và cá nhân:chủ ộng, tích c c trao ổi ý ki n v i các thành vi n trong nhóm.

- ác kĩ năng x hội: cộng tác, chia sẻ, hiểu bi t s khác biệt, th ơng l ng,

i thoại, thảo luận v.v…

3. Khi kết thúc dự án

- Kĩ năng của môn học: Xác ịnh c các y u t ảnh h ởng n tâm lí của du khách, thi t k các sản phẩm, dịch vụ ph h p v i phong tục tập quán, truy n th ng, v.v…của du khách.

- ác kĩ năng li n môn: thuy t minh, xây d ng ch ơng trình du lịch, công cụ khảo sát, bảng s liệu, công cụ tính toán

- ác kĩ năng x hội: giao ti p hiệu quả, làm việc nhóm, h p tác, chủ ộng và ki n trì học tập ể phát triển cá nhân.

5. Lập kế hoạch đánh giá (2)


ước 2. Xác định những tiêu chí thực hiện tiêu biểu cho từng sản phẩm

Sản phẩm 1: ài thu hoạch về các yếu tố ảnh hưởng đến tâm lí du khách Tiêu chí:

- ình thức, c u trúc của bài thu hoạch.

- ác y u t ảnh h ởng n tâm lí du khách

- Thông tin rõ ràng, chính xác.

- S l ng các ứng dụng rút ra từ nghi n cứu lí thuy t

- ình thức trình bày ẹp, thu hút chú ý.

Sảm phẩm 2: Những vấn đề tâm lí xã hội cơ ản trong các doanh nghiệp du lịch Việt Nam hiện nay

Tiêu chí:

- ông cụ khảo sát

- ảng s liệu

- S l ng phát hiện các v n tâm lí - x hội trong doanh nghiệp

- hững k t luận hữu ích cho doanh nghiệp

Sản phẩm 3: Quan sát thái độ, cách ứng x , giao tiếp, phục vụ của lễ tân trong quá trình làm thủ tục nhận phòng cho khách tại khách sạn.

Tiêu chí:

- Kịch bản quan sát

- hi chép k t quả quan sát

- hân tích s liệu

- hững ảnh h ởng của lễ tân trong quá trình phục vụ n tâm lí của du khách (s hài l ng, vui vẻ, thoải mái)

Sản phẩm 4: Chương trình du lịch phù hợp với những đặc điểm tâm lí của du

khách theo tín ngưỡng phật giáo.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 13/04/2023