Có thể bạn quan tâm!
- Một Số Biện Pháp Dạy Học Tâm Lí Học Du Lịch Hướng Vào Phát Triển Năng Lực Tự Học
- Dạy học Tâm lí học du lịch ở đại học hướng vào phát triển năng lực tự học cho sinh viên - 13
- Dạy học Tâm lí học du lịch ở đại học hướng vào phát triển năng lực tự học cho sinh viên - 14
- Ng Dẫn S Giải Bài Tập Th C Hành Trong Th I Gian T Học
- Hướng Dẫn Và Khuyến Khích Tự Học Qua Đề Tài Nghiên Cứu Tâm Lí Học Du Lịch
- M C Đích, Qui Mô, Địa Bàn Và Đối Tượng Thực Nghiệm
Xem toàn bộ 278 trang tài liệu này.
6. Định dạng Dự án (1)
Sản phẩm | |||||
Tri thức và những kĩ năng cần thiết phải có để thực hiện dự án | Những thứ đã có sẵn sàng ở SV | Những thứ sẽ học trước dự án | Những thứ sẽ học trong tiến trình dự án | ||
1. ìm ki m, khai thác, nghi n cứu tài liệu, x lí thông tin. | Nghe, ghi, làm việc v i sách và tài liệu dạng in | ra cứu, khai thác, s dụng dữ liệu iện t | ập h p, phân tích dữ liệu. | ||
2. rình bày ngôn ngữ giao ti p b ng văn bản, l i nói. | hát biểu, trao ổi ý ki n | Kĩ thuật soạn thảo báo cáo | ình thức và cách thuy t minh báo cáo | ||
3. ánh giá nhiệm vụ của nhóm và cá nhân | iểu nhiệm vụ của nhóm và cá nhân | h ơng pháp ánh giá | hân tích nhiệm vụ, ánh giá mức ộ hoàn thành | ||
4. Ki n thức v tin học văn ph ng | S dụng các ph n m m Word, | h ơng pháp soạn thảo văn bản | ận ộng v i các thao tác ánh máy, ồ họa, |
Excel, P.Point | trình chi u. | |||
5. huẩn bị môi tr ng học d ngoại | ông cụ, ph ơng tiện học tập | Công tác chuẩn bị | ận ộng v i quy trình quan sát, khảo sát | |
Các công cụ mà dự án sẽ dùng? □ Các danh mục tri thức, kĩ năng. □ Các tạp chí □ anh mục nhiệm vụ |
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tâm lí khách du lịch (Môi trường tự nhiên, xã hội, đặc điểm cá nhân, các quy luật tâm lí, các hiện tượng TLXH phổ iến, các yếu tố trong quá trình phục vụ du lịch . - Các thành tố văn hóa: Ngôn ngữ, kiến trúc, lễ hội, nghệ thuật trình diễn. - Phương pháp thiết kế chương trình du lịch - Kĩ năng lập kế hoạch - Kĩ năng làm việc hợp tác - Kĩ năng quản lí tiến độ - Kĩ năng viết áo cáo - Kĩ năng đánh giá - Kĩ năng chuẩn ị học dã ngoại - Tạp chí Tâm lí học - Tạp chí Tâm lí học xã hội - Tạp chí du lịch - Nhiệm vụ 1: Thu thập thông tin lí thuyết và thông tin thực tế - Nhiệm vụ 2: chuẩn ị môi trường học tập dã ngoại - Nhiệm vụ 3: Tạo cấu trúc cho sản phẩm - Nhiệm vụ 4: Hoàn thiện và áo cáo sản phẩm |
7. Định dạng dự án (2)
S dụng iên ản luân phiên với những GV khác hoặc với nhóm SV để hoàn thiện thiết kế dự án hoặc chỉ dẫn của GV lập kế hoạch tiếp theo. |
8. Quản lí tiến độ
2. Các phương pháp và kĩ thuật dùng để đánh giá dự án □ Thảo luận lớp □ Các đánh giá cá nhân □ Các đánh giá nhóm □ Các đánh giá lẫn nhau |
Nội dung của dự án
Trong AHT này SV thực hiện các hoạt động thảo luận, lên ý tưởng cho dự án, số lượng sản phẩm của dự án, hình thức, cấu trúc của từng sản phẩm; tra cứu tư liệu tại thư viện, trên mạng internet, trao đổi trên diễn đàn; xây dựng nội dung học tập ngoại khoá; chuẩn ị máy ảnh, máy ghi âm, ghi hình; khảo sát thực tế tại các công ti kinh doanh về du lịch; quan sát những
iểu hiện tâm lí của nhân viên lễ tân trong quá trình giao dịch với khách hàng tại khách sạn; phỏng vấn những người làm công tác quản lí tại khu di tích Văn Miếu - Quốc T Giám; x lí các số liệu thực tế; luyện tập cách áo cáo sản phẩm của dự án; xây dựng kế hoạch đánh giá sản phẩm và đánh giá tiến trình thực hiện dự án.
c) Tổ chức học tập theo dự án
Qui tr nh tổ chức
- c 1: hép nhóm và phân công nhiệm vụ
+ GV s dụng kĩ thuật ghép nhóm học hợp tác, với quy mô 6 - 8 SV/nhóm, trình độ SV trong nhóm khác nhau (SV giỏi, khá, trung ình để tiến hành hoạt động của dự án. Mỗi nhóm có trưởng nhóm điều hành dự án.
+ GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm: Các nhóm thiết kế DAHT theo chủ đề đã được phân công và theo cấu trúc đã được thống nhất; Hoàn thành DAHT trong thời gian 4 tuần; Từng nhóm báo cáo sản phẩm của dự án trước giáo viên và trước nhóm khác tại lớp.
+ Nhóm thảo luận, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: Trên cơ sở danh mục nhiệm vụ của tiến trình dự án được xác định ở phần định dạng dự án của dự án học tập. Trưởng nhóm phân công các thành viên trong nhóm đảm nhiệm những công việc cụ thể để hoàn thành những nhiệm vụ chính trong tiến trình thực hiện dự án:
1/ Nhiệm vụ nghiên cứu lí thuyết: Từng thành viên hoặc liên kết 3 - 4 thành viên trong nhóm tiến hành thu thập, nghiên cứu tài liệu, tìm kiếm và x lí thông tin, trao đổi với giảng viên hoặc với thành viên khác trong nhóm có cùng nhiệm vụ để hoàn thành việc phân tích, tổng hợp thông tin, dữ liệu.
2/ Nhiệm vụ tìm hiểu thực tế: phân công từ 1 - 2 thành viên trong nhóm chuẩn bị máy ảnh, máy camera, máy ghi âm để quan sát những biểu hiện tâm lí của du khách trong quá trình tiêu dùng sản phẩm du lịch; phỏng vấn chuyên gia, những người quản lí tại khu di tích Văn Miếu, Quốc T Giám về số lượt khách nội địa, khách quốc tế đến với điểm du lịch, những nhu cầu tiêu dùng, hành vi tiêu dùng thường thấy ở du khách, v.v Cả nhóm chuẩn bị kịch bản quan sát, bảng hỏi, cũng như các công cụ và phương tiện cần thiết khác phục vụ cho việc thu thập số liệu, chứng cứ, thông tin thực tế.
3/ Nhiệm vụ tạo cấu trúc cho sản phẩm: Nhóm thảo luận xây dựng cấu trúc cho từng sản phẩm của DAHT, Trong DAHT này sản phẩm bao g m có bài báo cáo, bảng hỏi, kịch bản quan sát, clip biểu hiện nhu cầu, sở thích trong hành vi tiêu dùng của du khách. Phân công 2 - 3 thành viên thực hiện nhiệm vụ này trên cơ sở những ý kiến đóng góp của cả nhóm.
4/ Hoàn thiện sản phẩm của dự án: 3 - 4 thành viên trong nhóm tổng hợp thông tin, dữ liệu để viết và hoàn thiện sản phẩm của dự án theo cấu trúc đã thống nhất. Lựa chọn 2 - 3 thành viên khác chịu trách nhiệm báo cáo sản phẩm trước nhóm, GV và nhóm khác.
- c 2: ng dẫn th c hiện d án
+ Xây dựng kế hoạch thực hiện dự án: căn cứ vào nhiệm vụ được phân công, nhóm thảo luận để chi tiết hóa các công việc cần làm. Nội dung công việc được xác định cụ thể là cơ sở thực hiện dự án dễ dàng và hiệu quả hơn. Trong xây dựng kế hoạch thực hiện dự án của nhóm cần chú ý tiến trình thực hiện các nhiệm vụ một cách cụ thể và có trình tự nhất định, đ ng thời các công việc đó phải được xác định rõ thời gian thực hiện, ngu n học liệu, phương pháp thực hiện. Nội dung này được thể hiện qua kế hoạch thực hiện dự án của nhóm. Mỗi thành viên trong nhóm sau khi được phân công nhiệm vụ tự xây dựng kế hoạch làm việc cá nhân, sau đó tổng hợp kết quả nghiên cứu trên giấy A4, nộp về nhóm theo qui định.
+ Kiểm tra tiến độ thực hiện dự án: nhóm trưởng dựa vào kế hoạch thực hiện dự án của nhóm để quản lí, điều hành hoạt động của nhóm. Thường xuyên họp nhóm, duy trì mối liên hệ giữa các thành viên trong nhóm, trao đổi thông tin và những khó khăn mà thành viên nhóm gặp phải khi thực hiện nhiệm vụ để có biện pháp hỗ trợ, giúp đỡ.
Bàng 3.1. Kế hoạch thực hiện dự án của nhóm
Họ và tên | Nội dung công việc | Thời gian bắt đầu | Thời gian hoàn thành | PP thực hiện | |
1/Nghiên cứu lí thuyết | Nguyễn Văn A, Phan Thị | - Thu thập thông tin về: nhu cầu, sở thích, tâm trạng của du khách | 15/2/15 | 22/2/15 | Tra cứu, tổng quan tư liệu, phân tích, tổng hợp thông tin |
- c 3: h c hiện d án
Đây là ước mà các thành viên trong nhóm phải tự lực đưa ra các quyết định, những kết luận về dự án do nhóm thực hiện. Nhóm nên thường xuyên
họp để chia sẻ với nhau những thuận lợi, khó khăn, những điều học được, những kinh nghiệm, kĩ năng để cùng nhau tiến bộ và hoàn thành nhiệm vụ được giao. Đ ng thời cũng kịp thời điều chỉnh, giúp đỡ những vướng mắc mà thành viên trong nhóm gặp phải. Việc họp nhóm thường xuyên giúp cho cả nhóm liên tục duy trì được mối quan hệ, những nhận x t, đánh giá mức độ hoàn thành công việc của từng thành viên là điều kiện để cả nhóm hoàn thành dự án. Trong quá trình thực hiện dự án, mọi thay đổi nhỏ của dự án cần phải có sự thống nhất của cả nhóm, nếu có thay đổi quan trọng thì cần có sự tham khảo ý kiến của GV.
Quá trình thực hiện DAHT của nhóm thể hiện qua các ước sau:
- SV thực hiện công việc đã được phân công trong bảng kế hoạch làm việc nhóm, bao g m cả việc nghiên cứu lí thuyết và nghiên cứu thực tế:
+ SV phân tích, tổng hợp kiến thức về các hiện tượng tâm lí phổ biến của du khách: xác định bản chất của nhu cầu, sở thích, tâm trạng, hành vi tiêu dùng; những biểu hiện của các hiện tượng tâm lí đó v.v
+ SV tổ chức tham quan, khảo sát thực tế tại điểm du lịch “Quần thể di tích Văn Miếu, Quốc T Giám” để thu thập thông tin, số liệu về biểu hiện của nhu cầu tiêu dùng của du khách.
- Thống nhất, hoàn thiện sản phẩm và cách thức trình bày.
+ Tổng hợp các thông tin thu thập được từ các thành viên trong nhóm
+ Nhóm thảo luận hoàn thiện sản phẩm cuối cùng của dự án
+ Sản phẩm trong dự án này được báo cáo bằng hình thức trình chiếu (s dụng phần mềm PowerPoint)
- c 4: áo cáo sản phẩm
+ Sản phẩm của dự án được trình ày trước nhóm và được thực hiện theo phương pháp thảo luận nhóm.
+ Vị trí làm việc của nhóm: kê bàn theo hình chữ U, đảm bảo các thành viên có thể quan sát và trao đổi với nhau trực tiếp. SV đại diện trình bày sản phẩm đứng ở giữa.
+ Các SV khác quan sát, nghe, ghi ch p thông tin cơ ản để chuẩn bị các câu hỏi; ý kiến nhận x t, đánh giá về hình thức trình bày, cách thuyết minh, nội dung của sản phẩm.
+ Trên cơ sở những nhận x t, đánh giá của từng thành viên. Sản phẩm của dự án, cách thức thuyết minh của người áo cáo được cả nhóm chỉnh s a lần cuối trước khi báo cáo sản phẩm trước nhóm khác và GV.
Hướng dẫn SV học tập qua một số biện pháp và kĩ thuật dạy học
- GV thực hiện thuyết trình trên lớp các vấn đề
+ Quy trình xây dựng kế hoạch thực hiện dự án, triển khai dự án, cách tổ chức làm việc nhóm.
+ Gợi ý kĩ thuật thiết kế và viết sản phẩm dự án
+ Kĩ thuật tra cứu, ghi chép, s dụng dữ liệu; phân tích, tổng quan tài liệu; viết, trình bày báo cáo cá nhân; phát biểu ý kiến trước nhóm; chuẩn bị và tổ chức môi trường học dã ngoại.
- Thực hiện trao đổi giữa GV với SV, giữa SV với nhau về các nội dung GV triển khai để hướng dẫn SV học tập bằng phương pháp đàm thoại.
- GV cung cấp tài liệu để SV đọc thêm giúp SV ghi nhớ nội dung học tập, ôn tập, luyện tập, liên hệ đến chủ đề học tập tiếp theo. Các tài liệu cần đọc thêm trong dự án này: Phạm Bích Hợp (1993), TLH dân tộc - tính cách và bản sắc, NXB thành phố HCM; ale Carnegie (1999 , Đắc nhân tâm, NXB tổng hợp Đ ng Tháp; Trần Thanh Liêm (2003), Phong tục tập quán các nước trên thế giới, NXBVH dân tộc.
Đánh giá sản phẩm dự án và năng lực tự học
- Nội dung và tiêu chí đánh giá
+ Đánh giá sản phẩm dự án: sản phẩm được tạo ra phù hợp với chủ đề của dự án; sản phẩm phản ánh được kiến thức lí thuyết, kiến thức thực tế mà dự án đề cập; báo cáo sản phẩm rõ ràng, dễ hiểu, hấp dẫn, hình thức trình bày đẹp, các câu trả lời tường minh.
+ Đánh giá năng lực tự học của SV ở cả trình độ nền tảng và trình độ phát triển mới đạt được và đánh giá đủ 3 thành tố của năng lực tự học: năng lực trí tuệ (tư duy, tri thức , năng lực làm (kĩ năng, kĩ xảo , năng lực cảm (tình cảm, giá trị
- Kĩ thuật đánh giá
+ GV hướng dẫn SV tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau bằng phiếu đánh giá cá nhân.
Bảng 3.2. Phiếu đánh giá cá nhân
Họ tên | Công việc | Kết quả | Hợp tác nhóm | Thời gian | Nhận xét | |
+ GV đánh giá sản phẩm dự án và kết quả học tập của nhóm theo phiếu đánh giá nhóm
Bảng 3.3. Phiếu đánh giá nhóm
Thời gian | Công việc | Sản phẩm | Báo cáo sản phẩm | Nhận xét chung | Điểm | |
3.3. Hướng dẫn học tập qua các bài tập thực hành Tâm lí học du lịch
3.3.1. Lựa chọn và xây dựng một số bài tập thực h nh đòi hỏi tự học của sinh viên
3.3.1.1. Các tiêu chí lựa chọn bài tập
- Bài tập thực hành TLHDL gắn với tính có vấn đề nhằm mục đích làm cho người học tích cực học tập, cải thiện kết quả và quá trình học tập. Những bài tập thực hành có tính vấn đề là những bài tập chứa đựng vấn đề thuộc lĩnh