o Kỹ năng khác
o Kinh nghiệm nghề nghiệp
o Khác
3. Mỗi khóa học ông/bà đã tham gia có ý nghĩa như thế nào đến quá trình phát triển nghề nghiệp/ quá trình phấn đấu của ông/bà?
4. Ông/bà đánh giá thế nào về từng khóa học mà ông/bà đã tham gia?
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của ông/bà!
PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH CHUYÊN GIA ĐƯỢC PHỎNG VẤN VỀ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NHÂN KỸ THUẬT TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỆT MAY HÀ NỘI
Họ và tên | Chức danh | Cơ quan công tác | Ghi chú | |
1 | Lương Văn Thư | Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc | CTCP May Đáp Cầu | |
2 | Nguyễn Thị Tuyết | Phó Tổng giám đốc | CTCP May Thăng long | |
3 | Vũ Hải Bình | Giám đốc | CTCP Thương mại Đà Lạt | |
4 | Nguyễn Thị May | Nguyên Phó Tổng giám đốc | Tcty Dệt May Hà Nội | |
5 | Phạm Vũ Quốc Bình | Vụ trưởng Vụ kiểm định chất lượng nghề | Tổng cục dạy nghề | |
6 | Nguyễn Văn Thông | Viện trưởng Viện Dệt May | Tập đoàn Dệt May Việt Nam | |
7 | Bùi Tôn Hiến | Viện phó Viện Khoa học Lao động | Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội | |
8 | Đoàn Doãn Đức | Phó Tổng biên tập, Tạp chí Dệt May và Thời trang Việt Nam | Tập đoàn Dệt May Việt Nam | |
9 | Lê Nho Thướng | Trưởng ban Quản lý Nguồn nhân lực | Tập đoàn Dệt May Việt Nam | |
10 | Bùi Văn Trạch | Tổng biên tập – Tạp chí Lao động và Xã hội | Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội | |
11 | Trần Ngọc Diễn | Phó Tổng biên tập | Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội | |
12 | Bùi Thị Hải | Trưởng phòng Quản trị nhân sự | Tcty Dệt May Hà Nội | |
13 | Nguyễn Việt Dũng | Trưởng phòng Tổ chức Hành chính | CTCP May 19 | |
14 | Nguyễn Bích Vân | Trưởng phòng Tổ chức Hành chính | CTCP Dệt Công nghiệp | |
15 | Nguyễn Thị Đức | Phó Giám đốc | CTCP Dệt Hà Đông- Tcty Dệt May Hà Nội | |
16 | Trần Tươi | Phó giám đốc CTCP Công nghiệp và Thương mại Tổng hợp Thăng Long | CTCP May Thăng Long | |
17 | Nguyễn Thị Nga | Nguyên Trưởng phòng Tổ chức Hành chính | Cty CP May Chiến thắng |
Có thể bạn quan tâm!
- Thông Tư Quy Định Chuẩn Giáo Viên, Giảng Viên Dạy Nghề
- Kết Quả Nghiên Cứu Sâu Thực Trạng Đào Tạo Và Phát Triển Công Nhân Kỹ Thuật Trong 7 Doanh Nghiệp Dệt May Hà Nội
- Thống Kê Số Cán Bộ Quản Lý Các Cấp Và Cán Bộ Chuyên Môn Nghiệp Vụ Được Phát Triển Từ Công Nhân Kỹ Thuật Năm 2011
- Trong Thời Gian Đào Tạo, Công Nhân Được Doanh Nghiệp Hỗ Trợ Như Thế Nào?
- Ông/bà Có Áp Dụng Được Các Kiến Thức, Kỹ Năng Học Được Vào Công Việc Không?
- Kết Quả Đánh Giá Tác Động Của Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Đào Tạo Và Phát Triển Công Nhân Kỹ Thuật Trong Các Doanh Nghiệp Dệt May Hà Nội
Xem toàn bộ 255 trang tài liệu này.
Họ và tên | Chức danh | Cơ quan công tác | Ghi chú | |
18 | Hoàng Hà | Trưởng phòng Tổ chức Hành chính | Tcty May 10- CTCP | |
19 | Nguyễn Việt Hà | Phó Trưởng phòng Tổ chức Hành chính | Tcty May 10- CTCP | |
20 | Mai Lân | Trưởng phòng Tổ chức | CTCP Dệt 10-10 | |
21 | Nguyễn Thị Minh Hoa | Cán bộ phụ trách nhân sự | CTCP Thương mại Đà Lạt | |
22 | Nguyễn Thị Hằng | Trưởng phòng Tổ chức Hành chính | CTCP Dệt Hà Đông - Tcty Dệt May Hà Nội | |
23 | Phạm Hồng Quân | Giám đốc Nhân sự | Cty TNHH Piagio Việt Nam | Đã có 5 năm kinh nghiệm làm quản lý nhân sự cho một cty may của Nhật Bản |
24 | Nguyễn Hải Sinh | Trưởng phòng Kỹ thuật CTCP Dệt Hà Đông | Tcty Dệt May Hà Nội | |
25 | Nguyễn Quang Tuấn | Giám đốc Xí nghiệp 3 | CTCP May Đáp Cầu | |
26 | Lê Thị Là | Giám đốc Xí nghiệp May 5 | CTCP May 19 | |
27 | Nguyễn Thị Miêng | Tổ trưởng SX | Tcty May 10 - CTCP | |
28 | Lương Thị Huyền | Trưởng ca | Tcty May 10 - CTCP | |
29 | Đặng Thị Xoan | Tổ trưởng tổ Hoàn thiện I | CTCP Thương mại Đà Lạt | |
30 | Trần Đình Cường | Tổ trưởng SX | CTCP Dệt Công nghiệp | |
31 | Trần Văn Đức | Trưởng ca | CTCP Dệt 10-10 | |
32 | Mai Thu Huyền | Tổ trưởng SX | CTCP Dệt 10-10 | |
33 | Phạm Thu Bé | Trưởng ca | Tcty Dệt May Hà Nội | |
34 | Lê Thị Thu Hường | Tổ trưởng SX | CTCP May 19 | |
35 | Nguyễn Khắc Ba | Cán bộ kỹ thuật | CTCP May 19 | |
36 | Nguyễn Văn Nam | Cán bộ kỹ thuật | CTCP May 19 | |
37 | Nguyễn Công Hiếu | Cán bộ kỹ thuật | CTCP Thương mại Đà Lạt |
PHỤ LỤC 4.1: HƯỚNG DẪN PHỎNG VẤN
(Dành cho cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn nghiệp vụ và giáo viên dạy nghề)
Mã số PV-QL
Một đội ngũ công nhân kỹ thuật có trình độ và tay nghề cao là một lợi thế rất lớn của doanh nghiệp. Chính vì vậy, đào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật đóng vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Dệt May trong nước và trên thị trường quốc tế. Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu về công tác đào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật, trực tiếp đứng máy các nghề Sợi – Dệt - May trong các doanh nghiệp Dệt May Hà Nội, từ đó góp phần nâng cao chất lượng đào tạo và tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Ý kiến của ông/bà có ý nghĩa rất quan trọng đối với nghiên cứu này.
Vậy, xin ông/bà cho biết ý kiến về một số vấn đề sau đây.
1. Định hướng phát triển ngành dệt may VN? Định hướng phát triển các DN dệt may Hà Nội? Ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động đào tạo và phát triển CNKT của cty?
2. Tập đoàn, Tổng cục dạy nghề, Bộ LĐTB-XH hỗ trợ gì đối với hoạt động đào tạo và phát triển CNKT trong DN DM HN?
3. Tình hình đào tạo và phát triển CNKT từ 2009 đến nay: Đánh giá chung? Thuận lợi? Khó khăn? Nguyên nhân?
4. Đánh giá về chính sách đào tạo, Quy chế đào tạo, quy trình đào tạo của DN và việc thực hiện chính sách và quy chế đào tạo
Cán bộ lãnh đạo của DN quan tâm đến đào tạo và phát triển đội ngũ CNKT như thế nào?
Chính sách đào tạo của DN là gì? Thực hiện chính sách đào tạo như thế nào?
Việc triển khai, thực hiện quy chế này trong cty? Tác động của quy chế này đến hoạt động đào tạo và phát triển CNKT?
Đánh giá về quy trình đào tạo của DN và việc thực hiện quy trình
5. Muốn xuất khẩu sản phẩm hoặc được nhận đơn hàng từ đối tác nước ngoài, DN phải tuân thủ các quy định quốc tế về quản lý, về quản lý chất lượng. Các quy định về ISO, SA 8000, WRAP,… này ảnh hưởng như thế nào đến công tác đào tạo và phát triển CNKT của cty?
6. Các trường dạy nghề đào tạo như thế nào? Chất lượng học sinh ra trường như thế nào? Trường Cao đẳng nghề Long Biên của thày Khiêm? Trường ĐH Kinh tế kỹ thuật công nghiệp của thày Ngọc Anh?
7. Đánh giá các phương pháp đào tạo:
Phương pháp kèm cặp trong sản xuất: tiến hành như thế nào? Có học lý thuyết không? Áp dụng cho những nghề gì?
Phương pháp học lý thuyết tập trung, thực hành tại xưởng SX: tiến hành? Cơ cấu lý thuyết/thực hành? Áp dụng cho nghề gì?
Phương pháp học lý thuyết tập trung,thực hành tại xưởng thực tập (thoát ly SX): tiến hành? Cơ cấu lý thuyết/thực hành? Áp dụng cho nghề gì?
Gửi đi học trường/lớp chính quy
Trong các phương pháp trên, phương pháp nào là phương pháp thích hợp nhất?
8. Đánh giá về đội ngũ giáo viên dạy nghề
Chế độ đãi ngộ với giáo viên dạy nghề
Giáo viên dạy nghề cho học sinh như thế nào?
o Truyền đạt theo kinh nghiệm hay được hướng dẫn về phương pháp sư phạm
Các hoạt động đào tạo đối với giáo viên dạy nghề:
o về tay nghề
o về sư phạm
Phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề như thế nào? Có khó khăn gì?
=> Đánh giá đội ngũ giáo viên dạy nghề
Về số lượng
o Tỷ lệ: 1 giáo viên đảm nhận bao nhiêu học sinh học nghề:
Lý thuyết
Thực hành
Chia theo nghề?
Về chất lượng
o Về khả năng sư phạm
o Về tay nghề
9. Tình hình xác định nhu cầu đào tạo của từng đơn vị và của toàn DN
(xin định mức lao động, mức tổng hơp, định biên lao động của cty)
Cách xác định nhu cầu đào tạo hàng năm của các nhà máy, xí nghiệp thành viên
Cách tổng hợp nhu cầu đào tạo công nhân kỹ thuật hàng năm của công ty
10. Đánh giá về các văn bản Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật hoặc Tiêu chuẩn chức danh nghề (xin Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật của nhà nước, của ngành sợi – dệt – may, của doanh nghiệp)
Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật này được xây dựng từ năm nào? Lần sửa đổi, cập nhật gân đây nhất?
Cty sử dụng Tiêu chuẩn CBKT vào những loại hình đào tạo nào và sử dụng như thế nào?
Cty sử dụng Tiêu chuẩn CBKT vào việc xác định nhu cầu đào tạo như thế nào?
Hiện nay đã ban hành Tiêu chuẩn kỹ năng nghề cho các nghề sợi-dệt-may chưa?
Nếu có, có những loại tiêu chuẩn nào?
Những tiêu chuẩn kỹ năng nghề này ảnh hưởng như thế nào đến công tác đào tạo và phát triển CNKT của DN
Đến nhu cầu đào tạo (đòi hỏi về kỹ năng, kiến thức khó hơn?đòi hỏi đầu vào của học viên cao hơn?)
Đến chương trình đào tạo
Đến giáo án
Đến yêu cầu trình độ với đội ngũ giáo viên dạy nghề
11. Dự báo nhu cầu nhân lực và nhu cầu CNKT trong các DN DM HN:
Theo ông/ bà, giai đoạn 2016-2020 và dự kiến đến 2025, các DN DM HN sẽ cần bao nhiêu lao động?
Tỷ trọng các loại lao động như thế nào: CBQL các cấp/ CNKT các nghề?
Để đảm bảo mục tiêu tăng trưởng chung của ngành công nghiệp Dệt May Hà Nội và mục tiêu tăng tỷ lệ nội địa hóa sản phẩm, theo ông/bà, cơ cấu CNKT nghề sợi/CNKT nghề dệt/CNKT nghề may như thế nào là hợp lý (giai đoạn 2016-2020 và dự kiến 2025)
Để có đáp ứng được nhu cầu công nhân kỹ thuật như vậy, theo ông/bà các DN DM HN cần phải làm gì? Các cơ quan hữu quan cần hỗ trợ như thế nào?
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của ông/bà!
PHỤ LỤC 5: CÔNG CỤ VÀ KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NHÂN KỸ THUẬT TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỆT MAY HÀ NỘI
PHỤ LỤC 5.1: BẢNG HỎI ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NHÂN KỸ THUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Dành cho cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn nghiệp vụ- Mã số BH-QL)
Một đội ngũ công nhân kỹ thuật có trình độ và tay nghề cao là một lợi thế rất lớn của doanh nghiệp. Chính vì vậy, đào tạo và phát triển đội ngũ công nhân kỹ thuật đóng vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Dệt May trong nước và trên thị trường quốc tế. Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu về công tác đào tạo và phát triển đối với các công nhân chính (trực tiếp đứng máy các nghề Sợi – Dệt - May) của công ty, từ đó góp phần nâng cao chất lượng đào tạo và tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Ý kiến của ông/bà có ý nghĩa rất quan trọng đối với nghiên cứu này. Các thông tin cá nhân của ông/bà sẽ được giữ bí mật nhằm đảm bảo tính khách quan của nghiên cứu.
Vậy, xin ông/bà cho biết ý kiến về một số vấn đề sau đây.
I. PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN
Xin ông/bà vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân
1. Xin vui lòng cho biết độ tuổi và giới tính của ông/bà.
(Xin đánh dấu V vào câu trả lời phù hợp nhất)
Độ tuổi
Dưới 25 25- 34 35 - 45 > 45
Giới tính
Nam Nữ
2. Chức danh công việc ông/bà đang đảm nhận
Công ty:…………………………………………………………………………………… (Ông/bà có thể lựa chọn nhiều hơn một chức danh. Trước hết, xin đánh dấu V vào câu trả lời phù hợp nhất với chức danh công việc hiện tại. Với các chức danh mà ông/bà đang kiêm nhiệm, xin đánh thêm dấu V và ghi bên cạnh KN )
Trưởng phòng nhân sự Giám đốc/ Phó giám đốc nhà máy
Cán bộ nhân sự Quản đốc phân xưởng
Cán bộ phụ trách đào tạo Trưởng ca/ đốc công (nếu có) Cán bộ kỹ thuật của nhà máy Tổ trưởng/ tổ phó/ trưởng chuyền Giáo viên dạy lý thuyết Thao tác viên
Giáo viên dạy thực hành Công nhân lành nghề
Chức danh khác, (xin ghi rõ) .............................................................................................
3. Số năm ông/bà làm việc trong ngành dệt may?
(Xin đánh dấu V vào câu trả lời phù hợp nhất)
Dưới 5 năm Từ 5 đến dưới 10 năm
Từ 10 đến dưới 20 năm Trên 20 năm
4. Xin ông/bà cho biết trình độ chuyên môn hiện nay của ông/bà
(Xin đánh dấu V vào câu trả lời phù hợp nhất)
Trên đại học
Cao đẳng
Công nhân (xin ghi rõ CBCN
…………)
Đại học Trung cấp
Khác (xin ghi rõ)………………………………………...
II. ĐÁNH GIÁ VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NHÂN KỸ THUẬT THUỘC BỘ PHẬN ÔNG/BÀ QUẢN LÝ
5. Xin ông/bà cho biết cách xác định nhu cầu đào tạo CNKT hàng năm ở bộ phận ông/bà quản lý
Theo điều động/chỉ đạo của cơ quan quản lý cấp trên
Theo nhu cầu của cá nhân người lao động
Theo yêu cầu công việc, yêu cầu sản xuất của công ty
Tính toán theo định mức lao động
Theo kinh nghiệm của người quản lý Tính toán theo mức phục vụ của máy
Cách khác, (xin ghi rõ) ................................................................................................................
6. Trong 2 năm gần đây, công nhân ở bộ phận của ông/bà đã được tham gia những khóa học nào?
(Xin ông/bà vui lòng cho biết thông tin chi tiết về từng khóa học mà ông/bà đã tham gia. Ở cột phương pháp, đề nghị ghi mã số theo hướng dẫn sau đây:
Chỉ dẫn công việc: Không học lý thuyết, được công nhân lành nghề kèm cặp về thực hành trong sản xuất – ghi CDCV
Học nghề: Học lý thuyết tập trung, được công nhân lành nghề kèm cặp về thực hành trong sản xuất – ghi HN
Lớp cạnh doanh nghiệp: Học lý thuyết tập trung, thực hành tại xưởng thực tập của công ty, không tham gia sản xuất trong thời gian học- ghi CDN
Học tại các cơ sở dạy nghề chính quy – ghi DNCQ
Phương pháp khác – ghi KH ( đề nghị ghi rõ cách thức đào tạo)
Kiến thức, kỹ năng được học | Phương pháp | Thời lượng (số ngày/số tháng) | Nơi đtạo | Năm đtạo | |
Cho công nhân mới tuyển, chưa biết nghề | | ||||
Cho công nhân mới tuyển, đ ã biết nghề | | ||||
Đào tạo lại cho công nhân tay nghề yếu | | ||||
Cho công nhân đã thành thạo 1 nghề, nay đào tạo thêm nghề 2 | | ||||
Đào tạo bổ sung kỹ năng cho SX loại sản phẩm mới | | ||||
Đào tạo phục vụ cho MMTB mới | | ||||
Bồi dưỡng về ATVSL Đ, PCCN, NQL Đ, ISO, ASA 8000 | | ||||
Đào tạo nâng bậc | | ||||
Thi tay nghề, thi thợ giỏi các cấp | | ||||
Phát triển công nhân giỏi thành - thao tác viên, kỹ thuật viên - tổ trưởng/tổ phó SX, trưởng ca hoặc quản lý cấp trung hoặc cấp cao | | ||||
Theo học lớp tại chức ngoài giờ | | ||||
Theo học lớp ngắn hạn về chuyên môn | | ||||
Loại hình đào tạo khác: (ghi rõ)……………… | |
7. Ý kiến đánh giá của ông/bà về công tác tổ chức lớp học
(Xin vui lòng cho ý kiến đánh giá về từng tiêu chí theo thang điểm sau:
1: rất kém 2: kém 3: đạt yêu cầu 4: tốt 5: rất tốt)
Tiêu chí đánh giá | Mức độ đánh giá | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
1 | Kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng rõ ràng | |||||
2 | Xác định đúng đối tượng được cử đi học | |||||
3 | Thời gian tổ chức lớp học hợp lý | |||||
4 | Tài liệu phục vụ học tập đầy đủ | |||||
5 | Chất lượng của máy móc, thiết bị phục vụ thực hành tốt | |||||
6 | Số lượng của máy móc, thiết bị phục vụ thực hành đầy đủ | |||||
7 | Công tác tổ chức và phục vụ lớp học tốt |
8. Xin cho biết giáo viên của các khoá học là:
(Đánh dấu V vào những câu trả lời phù hợp nhất)
Giáo viên chuyên trách của DN Giáo viên mời từ cơ sở đào tạo bên ngoài Giáo viên kiêm nhiệm của DN Khác
Nếu giáo viên loại khác, xin ghi cụ thể:
.......................................................................
9. Ý kiến của ông/bà về đội ngũ giáo viên dạy nghề
(Xin vui lòng cho ý kiến đánh giá về từng tiêu chí theo thang điểm sau:
1: rất kém 2: kém 3: đạt yêu cầu 4:khá, tốt 5: rất tốt)
Tiêu chí đánh giá | Mức độ đánh giá | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
1 | Kiến thức chuyên môn | |||||
2 | Tay nghề | |||||
3 | Khả năng truyền đạt dễ hiểu | |||||
4 | Sự nhiệt tình |
10. Đánh giá của ông/bà về các phương pháp đào tạo
(Xin vui lòng đánh giá từng phương pháp theo từng tiêu chí theo thang điểm sau: 1: rất kém 2: kém 3: đạt yêu cầu 4:tốt 5: rất tốt)
Phương pháp đào tạo | ||||
Kèm cặp trong SX | LT tập trung, TH kèm cặp trong SX | LT tập trung, TH tại xưởng thực tập | Học tại trường chính quy | |
Kiến thức và kỹ năng được dạy bài bản, hệ thống | ||||
Kiến thức, kỹ năng áp dụng ngay được vào công việc | ||||
Dễ hiểu, dễ tiếp thu | ||||
Tay nghề thành thạo | ||||
Tiết kiệm thời gian | ||||
Tiết kiệm chi phí |