Bảng 13. Thống kê số cán bộ quản lý các cấp và cán bộ chuyên môn nghiệp vụ được phát triển từ công nhân kỹ thuật năm 2011
CBQL cấp cơ sở | CBQL cấp trung | CBQL cấp cao | CB chuyên môn, kỹ thuật | ||
Tcty May 10 – Garco 10 | Số lượng (người) | 116 | 2 | 0 | 115 |
Tỷ trọng (%) | 55% | 5% | 0% | 24,4% | |
Tcty CP Dệt May Hà Nội - Hanosimex | Số lượng (người) | 203 | 13 | 0 | 40 |
Tỷ trọng (%) | 87% | 15% | 23% | ||
Cty CP May 19 – Garment JSC 19 | Số lượng (người) | 20 | 12 | 0 | 5 |
Tỷ trọng (%) | 100% | 85,7% | 0% | 20% | |
Cty CP Thương mại Đà Lạt – Dalatco | Số lượng (người) | 10 | 2 | 0 | 10 |
Tỷ trọng (%) | 66,7% | 40% | 0% | 58,8% | |
Cty CP Dệt Công nghiệp – Haicatex | Số lượng (người) | 16 | 3 | 1 | 10 |
Tỷ trọng (%) | 66,7% | 30% | 50% | 55,6% | |
Cty CP Dệt 10-10 | Số lượng (người) | 46 | 23 | 0 | 199 |
Tỷ trọng (%) | 100% | 35,4% | 0% | 66,6% | |
Cty CP May Đáp Cầu - Dagarco | Số lượng (người) | 129 | 9 | 1 | 41 |
Tỷ trọng (%) | 100% | 39% | 50% | 90% | |
Tổng | 540 | 64 | 2 | 420 |
Có thể bạn quan tâm!
- Những Khó Khăn Trong Hoạt Động Đào Tạo Công Nhân Kỹ Thuật Tại Doanh Nghiệp: Nguyên Nhân Và Giải Pháp, Tạp Chí Lao Động Và Xã Hội, Số 438, Tháng 9/2012.
- Thông Tư Quy Định Chuẩn Giáo Viên, Giảng Viên Dạy Nghề
- Kết Quả Nghiên Cứu Sâu Thực Trạng Đào Tạo Và Phát Triển Công Nhân Kỹ Thuật Trong 7 Doanh Nghiệp Dệt May Hà Nội
- Mỗi Khóa Học Ông/bà Đã Tham Gia Có Ý Nghĩa Như Thế Nào Đến Quá Trình Phát Triển Nghề Nghiệp/ Quá Trình Phấn Đấu Của Ông/bà?
- Trong Thời Gian Đào Tạo, Công Nhân Được Doanh Nghiệp Hỗ Trợ Như Thế Nào?
- Ông/bà Có Áp Dụng Được Các Kiến Thức, Kỹ Năng Học Được Vào Công Việc Không?
Xem toàn bộ 255 trang tài liệu này.
Nguồn: tác giả tự tổng hợp từ các báo cáo công tác đào tạo của các DN năm 2011
Bảng 14: Thống kê các phương pháp sử dụng trong đào tạo công nhân kỹ thuật các năm 2009, 2010, 2011
Nghề SX Sợi | Nghề Dệt | Nghề May | |
Cho công nhân mới tuyển, chưa biết nghề | Học nghề | Lớp cạnh doanh nghiệp Học nghề | Học nghề Chỉ dẫn công việc |
Cho công nhân mới tuyển, đã biết nghề | Học nghề | Kèm cặp, chỉ bảo | Chỉ dẫn công việc |
Đào tạo lại /bổ sung tay nghề cho công nhân tay nghề yếu | Kèm cặp trong sản xuất | Kèm cặp trong sản xuất | Kèm cặp trong sản xuất |
Đào tạo bổ sung kỹ năng cho SX loại sản phẩm mới | Kèm cặp trong sản xuất | Chỉ dẫn công việc | Kèm cặp trong sản xuất |
Đào tạo phục vụ cho MMTB mới | Kèm cặp trong sản xuất | Chỉ dẫn công việc | |
Bồi dưỡng về ATVSL Đ, PCCN, NQL Đ, ISO, ASA 8000 | Học lý thuyết và thực hành tập trung– phương pháp giải quyết tình huống | Học lý thuyết và thực hành tập trung– phương pháp giải quyết tình huống | Học lý thuyết và thực hành tập trung – phương pháp giải quyết tình huống |
Nguồn: tác giả tự tổng hợp từ các báo cáo công tác đào tạo của các DN các năm 2009,
2010 và 2011
Bảng 15: Thống kê các phương pháp sử dụng trong phát triển công nhân kỹ
thuật các năm 2009, 2010, 2011
Nghề SX Sợi | Nghề Dệt | Nghề May | |
Đào tạo nâng bậc | Học lý thuyết tập trung và thực hành được kèm cặp trong sản xuất – theo kiểu học nghề | Học nghề | Học lý thuyết tập trung và thực hành được kèm cặp trong sản xuất – theo kiểu học nghề |
Cho công nhân đã thành thạo 1 nghề, nay đào tạo thêm nghề 2 | Chỉ dẫn công việc | Chỉ dẫn công việc | Chỉ dẫn công việc |
Phát triển công nhân giỏi thành thao tác viên, kỹ thuật viên, công nhân kiểm tra chất lượng sản phẩm, giáo viên dạy nghề | Kèm cặp, chỉ bảo Cử đi học ở các trường chính quy | Học nghề Kèm cặp, chỉ bảo Cử đi học ở các trường chính quy | Cử đi học ở các trường chính quy, trường Cao đẳng nghề Long Biên |
Phát triển công nhân giỏi thành tổ trưởng/tổ phó SX, trưởng chuyền | Kèm cặp, chỉ bảo | Kèm cặp, chỉ bảo | Lý thuyết học theo các lớp ngắn hạn Kèm cặp trong thực tiễn sản xuất với tổ trưởng có kinh nghiệm |
Phát triển công nhân giỏi thành trưởng ca hoặc quản lý cấp trung hoặc cấp cao | Phương pháp phòng thí nghiệm Cử đi học ở các trường chính quy | Phương pháp phòng thí nghiệm Cử đi học ở các trường chính quy | Phương pháp phòng thí nghiệm Cử đi học ở các trường chính quy |
Phối hợp với các trường đại học tổ chức các chương trình học lấy bằng đại học tại chức, văn bằng 2, học tại cơ quan và học ngoài giờ | Cử đi học ở các trường chính quy | Cử đi học ở các trường chính quy | Cử đi học ở các trường chính quy |
Phương pháp | Nghề SX Sợi | Nghề Dệt | Nghề May |
Tổ chức các khóa đào tạo ngắn hạn về chuyên môn, nghiệp vụ hoặc nghiệp vụ quản lý | Cử đi học ở các trường chính quy Phương pháp phòng thí nghiệm | Cử đi học ở các trường chính quy Phương pháp phòng thí nghiệm | Cử đi học ở các trường chính quy Phương pháp phòng thí nghiệm |
Nguồn: tác giả tự tổng hợp từ các báo cáo công tác đào tạo của các DN các năm 2009,
2010 và 2011
Bảng 16: Thống kê đội ngũ giáo viên dạy nghề của doanh nghiệp theo loại chuyên trách/ kiêm nhiệm năm 2011
GVDN chuyên trách | GVDN kiêm nhiệm | Loại khác | Tổng số | |||
Tổng công ty May 10 – Công ty Cổ phần - Garco 10 | Số (người) | lượng | 22 | 175 | 0 | 197 |
Tỷ trọng (%) | 11.2% | 88.8% | 0% | 100% | ||
Tổng công ty Cổ phần Dệt May Hà Nội - Hanosimex | Số (người) | lượng | 0 | 168 | 0 | 168 |
Tỷ trọng (%) | 0% | 100% | 0 | 100% | ||
Công ty Cổ phần May 19 – Garment JSC 19 | Số (người) | lượng | 0 | 25 | 1 | 26 |
Tỷ trọng (%) | 0% | 96.15% | 3.85% | 100% | ||
Công ty Cổ phần Thương mại Đà Lạt – Dalatco | Số (người) | lượng | 0 | 70 | 0 | 70 |
Tỷ trọng (%) | 0% | 100% | 0% | 100% | ||
Công ty Cổ phần Dệt Công nghiệp – Haicatex | Số (người) | lượng | 0 | 16 | 0 | 16 |
Tỷ trọng (%) | 0% | 100% | 0% | 100% | ||
Công ty Cổ phần Dệt 10-10 | Số (người) | lượng | 9 | 199 | 0 | 208 |
Tỷ trọng (%) | 4,4% | 95,6% | 0% | 100% | ||
Công ty Cổ phần May Đáp Cầu - Dagarco | Số (người) | lượng | 0 | 54 | 0 | 54 |
Tỷ trọng (%) | 0% | 100% | 0% | 100% | ||
Tổng | Số (người) | lượng | 31 | 707 | 1 | 739 |
Tỷ trọng (%) | 4,2% | 95,7% | 0,1% | 100% |
Nguồn: tác giả tự tổng hợp từ các báo cáo công tác đào tạo của các DN năm 2011 Bảng 17: Thống kê đội ngũ giáo viên dạy nghề của doanh nghiệp theo trình độ chuyên môn, tay nghề năm 2011
Kỹ sư/ Kỹ thuật viên | Công nhân bậc 5-6 | Công nhân bậc 3-4 | Tổng số | ||
Tổng công ty May 10 – Công ty Cổ phần - Garco 10 | Số lượng (người) | 33 | 70 | 96 | 197 |
Tỷ trọng (%) | 16,7% | 35,40% | 48,90% | 100% | |
Tổng công ty Cổ phần Dệt May Hà Nội - Hanosimex | Số lượng (người) | 35 | 73 | 60 | 168 |
Tỷ trọng (%) | 21% | 43,3% | 35,7% | 100% | |
Công ty Cổ phần May 19 – Garment JSC 19 | Số lượng (người) | 6 | 9 | 10 | 26 |
Tỷ trọng (%) | 24% | 36% | 40% | 100% | |
Công ty Cổ phần Thương mại Đà Lạt – Dalatco | Số lượng (người) | 3 | 0 | 67 | 70 |
Tỷ trọng (%) | 4,38% | 0% | 95,7% | 100% | |
Công ty Cổ phần Dệt Công nghiệp – Haicatex | Số lượng (người) | 5 | 8 | 3 | 16 |
Tỷ trọng (%) | 31.25% | 50% | 18,75% | 100% | |
Công ty Cổ phần Dệt 10-10 | Số lượng (người) | 43 | 55 | 110 | 208 |
Tỷ trọng (%) | 20,7% | 26,4% | 52,9% | 100% | |
Công ty Cổ phần May Đáp Cầu - Dagarco | Số lượng (người) | 16 | 30 | 8 | 54 |
Tỷ trọng (%) | 29,6% | 55,4% | 15% | 100% | |
Tổng | Số lượng (người) | 141 | 245 | 354 | 739 |
Tỷ trọng (%) | 19,1% | 33,2% | 47,9% | 100% |
Nguồn: tác giả tự tổng hợp từ các báo cáo công tác đào tạo của các DN năm 2011
Bảng 18: Thống kê đội ngũ giáo viên dạy nghề của doanh nghiệp theo thâm niên năm 2011
Dưới 5 năm | 5-10 năm | Trên 10 năm | Tổng số | ||
Tổng công ty May 10 – Công ty Cổ phần - Garco 10 | Số lượng (người) | 0 | 91 | 106 | 197 |
Tỷ trọng (%) | 0% | 46% | 54% | 100% | |
Tổng công ty Cổ phần Dệt May Hà Nội - Hanosimex | Số lượng (người) | 15 | 66 | 88 | 168 |
Tỷ trọng (%) | 8.8% | 39.% | 52.2% | 100% | |
Công ty Cổ phần May 19 – Garment JSC 19 | Số lượng (người) | 0 | 13 | 12 | 26 |
Tỷ trọng (%) | 0% | 52% | 48% | 100% | |
Công ty Cổ phần Thương mại Đà Lạt – Dalatco | Số lượng (người) | 32 | 38 | 0 | 70 |
Tỷ trọng (%) | 55,72% | 54,28% | 0% | 100% | |
Công ty Cổ phần Dệt Công nghiệp – Haicatex | Số lượng (người) | 1 | 8 | 7 | 16 |
Tỷ trọng (%) | 6.25% | 50% | 43,75% | 100% | |
Công ty Cổ phần Dệt 10-10 | Số lượng (người) | 0 | 31 | 177 | 208 |
Tỷ trọng (%) | 0% | 15% | 85% | 100% | |
Công ty Cổ phần May Đáp Cầu - Dagarco | Số lượng (người) | 0 | 5 | 49 | 54 |
Tỷ trọng (%) | 0% | 9,2% | 90,8% | 100% | |
Tổng | Số lượng (người) | 48 | 252 | 439 | 739 |
Tỷ trọng (%) | 6,5% | 34,1% | 59,4% | 100% |
Nguồn: tác giả tự tổng hợp từ các báo cáo công tác đào tạo của các DN năm 2011
PHỤ LỤC 3: MÔ TẢ CÁC TẤM GƯƠNG CÔNG NHÂN KỸ THUẬT ĐIỂN HÌNH VỀ PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP
3.1. Phát triển công nhân kỹ thuật thành cán bộ quản lý cấp cơ sở
1. ChịLương Thị Huyền, trưởng ca, Tcty May 10-CTCP.
2. Chị Đặng Thị Xoan, tổ trưởng tổ hoàn thiện I, CTCP Thương mại Đà Lạt
3. Anh Trần Đình Cường, tổ trưởng SX, CTCP Dệt Công nghiệp
4. Anh Trần Văn Đức, trưởng ca, Phân xưởng văng sấy, CTCP Dệt 10-10.
5. Chị Phạm Thu Bé, trưởng ca, CTCP Dệt Hà Đông, Tcty Dệt May Hà Nội
6. Chị Nguyễn Thị Miêng, Tổ trưởng sản xuất, Tcty May 10-CTCP
Năm 2003, chị Miêng được nhân vào làm việc tại cty và được bố trí công nhân thạo nghề kèm cặp trực tiếp tại tổ sản xuất. Chị làm các công việc đơn giản cuối chuyền may như: thùa khuyết, đính cúc, nhặt chỉ... Sau 2 năm kèm cặp tại tổ, chị đã thành thạo được các công việc của công nhân may bậc 1, tức là may được hoàn chỉnh 1 áo sơ mi đơn giản. Năm 2005, chị được thi nâng bậc lên bậc 2. Năm 2007, chị thi đỗ bậc 3. Năm 2009, chị thi đỗ bậc 4 và được cử đi học các lớp học dành cho cán bộ quản lý cấp cơ sở. Sau khóa học, chị được tổ trưởng cũ kèm cặp tại tổ. Sau 7 năm làm việc tại cty, năm 2010 chị chính thức được lên vị trí tổ trưởng sản xuất của tổ xung kích.
7. Chị Mai Thu Huyền - tổ trưởng SX - phân xưởng may, CTCP Dệt 10-10
Chị Huyền học nghề may tại trường Cao đẳng nghề Long Biên từ năm 2001, sau sáu tháng học nghề chị đã được vào làm tại phân xưởng may của công ty. Trong thời gian làm việc này, chị luôn tự học hỏi, không ngừng nâng cao khả năng, kiến thức nghề của mình, tăng năng suất lao động. Tới năm 2008, chị đã là CNKT may bậc 4/6. Chị đã được cất nhắc lên vị trí tổ trưởng sản xuất sau một khóa đào tạo về tổ trưởng và 3 tháng kèm cặp với người tổ trưởng cũ.
8. Chị Đào Minh Hằng, công nhân bậc 6, trưởng ca nhà máy Sợi con II, Tcty Dệt May Hà Nội
Năm 1987, chị Hằng được học nghề công nhân kéo sợi theo chương trình học nghề của Hanosimex. Sau 2 tháng học lý thuyết tập trung, chị bắt đầu thực hành dưới sự hướng dẫn của công nhân bậc cao tại nhà máy sợi. Sau đó, chị tự học thêm từ quan sát các công nhân lành nghề và tự chăm chỉ luyện tập. Năm 2000, chị làm tổ trưởng SX, tay nghề bậc 4/6, đồng thời, chị cũng rất nhiệt tình tham gia kèm cặp, dạy nghề cho công nhân mới. Nhiều năm liền, chị tham gia và đạt giải các cuộc thi thợ giỏi cấp Tcty. Hiện nay, chị là công nhân bậc 6/6 và đảm nhận vị trí trưởng ca tại nhà máy Sợi 2.
3.2. Phát triển công nhân kỹ thuật thành cán bộ quản lý cấp trung
2. Chị Lê Thị Thu Hường –Tổ trưởng sản xuất, CTCP May 19, chuẩn bị thăng chức lên vị trí Giám đốc xí nghiệp may 2 của Công ty.
2. Chị Lê Thị Là, Giám đốc xí nghiệp May 5- CTCP May 19.
3. Ông Nguyễn Quang Tuấn - Giám đốc xí nghiệp 3 – CTCP May Đáp Cầu
4. Anh Nguyễn Hải Sinh, Trưởng phòng Kỹ thuật, CTCP Dệt Hà Đông, Tcty Dệt May Hà Nội
3.3. Phát triển công nhân kỹ thuật thành cán bộ quản lý cấp cao
Ông Lương Văn Thư - Chủ tịch HĐQT , TGĐ CTCP May Đáp Cầu
3.4.Phát triển công nhân thành cán bộ chuyên môn kỹ thuật
3. Anh Nguyễn Khắc Ba – cán bộ phòng kỹ thuật CTCP May 19
4. Anh Nguyễn Công Hiếu cán bộ kỹ thuật tại phòng Mẫu kỹ thuật, CTCP Thương mại Đà Lạt
5. Anh Nguyễn Văn Nam, nhân viên nghiệp vụ phòng kĩ thuật, CTCP May 19
Sau khi hoàn thành khoá học nghề cắt may 2 năm tại trường Trung cấp Dạy nghề Giao thông Vận tải tại Hà Nam, anh Nam đảm nhận công việc công nhân Cắt trong Xí nghiệp May X19- Công ty 247. Trong quá trình làm việc, với thái độ làm việc nhiệt tình và tích cực, có những ý kiến đóng góp sáng tạo trong việc thay đổi mẫu mã sản phẩm, anh đã được quản lý phân xưởng chú ý tới. Không những thế, anh đã tham gia cuộc thi thợ giỏi và nhiều lần đạt được thành tích xuất sắc. Do vậy, cty đã cử anh đi học lớp ngắn hạn về chuyên ngành dệt may tại trường Đại học Bách Khoa Hà Nội (thời gian đào tạo 3 tháng). Sau đó, anh được chuyển lên làm nhân viên nghiệp vụ ở phòng Kỹ thuật.
PHỤ LỤC 3.1. HƯỚNG DẪN PHỎNG VẤN TẤM GƯƠNG CÔNG NHÂN KỸ THUẬT PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP
Kính thưa ông/bà!
Ông/ bà đã có một quá trình phấn đấu, nỗ lực, phát triển từ người công nhân kỹ thuật để trưởng thành và có vị trí như hôm nay. Chúng tôi mong muốn tìm hiểu về quá trìnhphát triển nghề nghiệp của ông/bà nhằm phục vụ nghiên cứu về đào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong các doanh nghiệp Dệt May Hà Nội. Ý kiến của ông/bà có ý nghĩa rất quan trọng đối với nghiên cứu này. Vậy, xin ông/bà cho biết ý kiến về một số vấn đề sau đây.
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Xin ông/bà vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân
1. Xin vui lòng cho biết độ tuổi và giới tính của ông/bà.
(Xin đánh dấu V vào câu trả lời phù hợp nhất)
Họ và tên:………………………………………………………………………………….. Độ tuổi
Dưới 25 25- 34 35 - 45 > 45
Giới tính
Nam Nữ
2. Chức danh công việc ông/bà đang đảm nhận
Công ty:…………………………………………………………………………………… (Ông/bà có thể lựa chọn nhiều hơn một chức danh. Trước hết, xin đánh dấu V vào câu trả lời phù hợp nhất với chức danh công việc hiện tại. Với các chức danh mà ông/bà đang kiêm nhiệm, xin đánh thêm dấu V và ghi bên cạnh KN )
Tổng giám đốc/ Phó Tổng giám đốc Tcty
Giám đốc/ Phó giám đốc nhà máy
Thành viên HHĐQT Quản đốc phân xưởng
Trưởng phòng Trưởng ca/ đốc công (nếu có)
Cán bộ nghiệp vụ Tổ trưởng/ tổ phó/ trưởng chuyền
Cán bộ kỹ thuật của nhà máy Thao tác viên
Giáo viên dạy nghề Công nhân lành nghề
Chức danh khác, (xin ghi rõ) .............................................................................................
3. Số năm ông/bà làm việc trong ngành dệt may?
(Xin đánh dấu V vào câu trả lời phù hợp nhất)
Dưới 5 năm Từ 5 đến dưới 10 năm
Từ 10 đến dưới 20 năm Trên 20 năm
4. Xin ông/bà cho biết trình độ chuyên môn hiện nay của ông/bà
(Xin đánh dấu V vào câu trả lời phù hợp nhất)
Trên đại học
Cao đẳng
Công nhân (xin ghi rõ CBCN
…………)
Đại học Trung cấp
Khác (xin ghi rõ)………………………………………...
II. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP
1. Ông/bà hãy mô tả quá trình phấn đấu và trưởng thành của bản thân từ khi bắt đầu làm công nhân kỹ thuật ngành Dệt May cho đến vị trí hiện nay?
Hướng dẫn mô tả theo các giai đoạn phát triển nghề nghiệp theo bảng sau:
Nội dung | Thời gian (từ… đến….) | Phương pháp đào tạo | Địa điểm đào tạo | Vị trí bổ nhiệm sau khi được đào tạo | |
Giai đoạn 1: Học nghề | |||||
Giai đoạn 2: Trưởng thành | |||||
Giai đoạn 3: Duy trì | |||||
Giai đoạn 4: Tư duy chiến lược |
2. Mỗi khóa học mà ông/bà đã tham gia đem lại gì cho ông/bà ?
o Kiến thức chuyên môn
o Hiểu biết khác
o Kỹ năng nghề