2.2.1.2. Thời gian sử dụng dịch vụ thẻ của NH Vietinbank
8: Thời gian sử dụng dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng Vietinbank
Hình
Từ biểu đồ ta thấy thời gian sử dụng dịch vụ thẻ của hầu hết các khách hàng đã sử dụng thời gian khá lâu, hầu hết là những khách hàng dùng từ 1 đến 2 năm (chiếm gần 39%), số lượng khách hàng sử dụng lâu đời (từ 2 năm trở lên) tại địa bàn cũng chiếm một lượng lớn (chiếm 42,7%). Tỉ lệ các khách hàng sử dụng thẻ ghi nợ nội địa E-Partner của NH TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế dưới 6 tháng và từ 6 tháng đến 1 năm không cao, lần lượt là 5,3% và 13,3%.
2.2.1.3. Số lần giao dịch ATM trung bình trong một tháng
Hình 9: Số lần giao dịch ATM trung bình trong một tháng
2.2.1.4. Mục đích sử dụng thẻ ATM của khách hàng
Hình 10: Mục đích sử dụng thẻ ATM của khách hàng
Qua biểu đồ ta thấy tất cả 100% khách hàng dùng thẻ ATM để rút tiền, 58,7% khách hàng dùng thẻ để nhận lương. Bên cạnh đó chỉ có 1 lượng nhỏ khách hàng sử dụng thẻ ATM để thanh toán chiếm 17,3%, để chuyển khoản chiếm 30,7% và để tiết
kiệm điều chiếm 30,0%, mục đích khác chỉ chiếm 2%
Dựa vào biểu đồ ta thấy lượng khách hàng giao dịch tại quầy ATM trong vòng 1 tháng không cao, hầu hết khách hàng chỉ giao dịch 1 đến 2 lần trong vòng 1 tháng (chiếm gần 73%), số lần giao dịch cao nhất tại quầy ATM là trên 5 lần trong 1 tháng chỉ chiếm 1 lượng nhỏ (chiếm 2%).
2.2.1.5. Khách hàng đã từng sử dụng thẻ của Ngân hàng khác không
Hình 11: Khách hàng đã từng sử dụng thẻ của Ngân hàng khác
Qua biểu đồ ta thấy, có đến 50,7% khách hàng đã từng sử dụng thẻ của NH khác ngoài NH TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế.
2.2.1.6. Khách hàng có đang sử dụng thẻ của Ngân hàng khác không
Hình 12: Khách hàng đang sử dụng thẻ của Ngân hàng khác
Qua biểu đồ trên ta thấy có 50,7% khách hàng ngoài sử dụng thẻ của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế vẫn đang sử dụng các thẻ của ngân hàng khác trên địa bàn.
2.2.2. Kiểm định thang đo
2.2.2.1. Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến
lòng trung thành
Kết quả kiểm định thang đo các yếu tố ảnh hưởng được trình bày trong bảng sau:
Bảng 9: Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
Nhóm nhân tố 1 Cronbach's Alpha = 0,655 | ||||
Máy ATM có chất lượng tốt | 13,3133 | 1,264 | 0,595 | 0,476 |
Tỉ lệ lỗi trong quá trình sử dụng ở mức thấp | 13,3400 | 1,179 | 0,687 | 0,405 |
Nhân viên nhiệt tình | 13,2000 | 1,570 | 0,330 | 0,652 |
Dịch vụ thẻ đáp ứng nhu cầu sử dụng | 13,7467 | 1,533 | 0,212 | 0,753 |
Nhóm nhân tố 2 Cronbach's Alpha =0,856 | ||||
Luôn so sánh các ngân hàng trước khi sử dụng | 7,8267 | 0,426 | 0,800 | 0,748 |
Cân nhắc nhiều yếu tố trước khi sử dụng thẻ | 7,8267 | 0,440 | 0,852 | 0,725 |
Quyết định sử dụng dịch vụ thẻ là quan trọng | 7,8267 | 0,332 | 0,639 | 0,960 |
Nhóm nhân tố 3 Cronbach's Alpha =0,812 | ||||
Sử dụng dịch vụ thẻ vì người khác đã mở tài | 4,4000 | 0,995 | 0,731 | 0,684 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh Giá Lòng Trung Thành Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Ghi Nợ Nội Địa E-Partner Của Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi Nhánh Nam
- Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Vietinbank – Nam Thừa Thiên Huế Qua 3 Năm 2010 – 2012
- Số Lượng Thẻ Được Phát Hành Trong 3 Năm 2010-2012
- Kết Quả Thang Đo Nhân Tố Trung Thành Khách Hàng Bảng 13: Kết Quả Thang Đo Nhân Tố Trung Thành Khách Hàng
- Đánh Giá Độ Phù Hợp Của Mô Hình Hồi Qui Tuyến Tính Bội
- Kiểm Định Giá Trị Trung Bình Về Mức Độ Thỏa Mãn Đối Với Từng Nhân Tố
Xem toàn bộ 154 trang tài liệu này.
Sử dụng dịch vụ thẻ vì đã quen giao dịch với ngân hàng | 4,4267 | 0,959 | 0,770 | 0,644 |
Sử dụng dịch vụ thẻ vì nơi giao dịch gần | 4,1667 | 0,896 | 0,536 | 0,911 |
Nhóm nhân tố 4 Cronbach's Alpha = 0,623 | ||||
Khi chuyển đổi phải mất chi phí chuyển đổi | 3,8200 | 0,216 | 0,453 | |
Khi chuyển đổi phải mất thời gian chuyển đổi | 3,8933 | 0,203 | 0,453 | |
Nhóm nhân tố 5 Cronbach's Alpha = 0,962 | ||||
Quan hệ khách hàng và nhân viên tốt | 12,9200 | 2,692 | 0,784 | 0,993 |
Cảm thấy thoải mái khi sử dụng dịch vụ thẻ | 12,7867 | 2,692 | 0,964 | 0,934 |
Sử dụng dịch vụ thẻ là trải nghiệm thú vị | 12,7867 | 2,746 | 0,954 | 0,938 |
Dịch vụ đáp ứng mong đợi | 12,7867 | 2,706 | 0,954 | 0,937 |
(Nguồn: xử lý số liệu bằng SPSS)
Hệ số Cronbach‘s Alpha cho biết mức độ tương quan giữa các biến trong bảng hỏi, để tính sự thay đổi của từng biến và mối tương quan giữa các biến. (Bob E.Hays, 1983).
Theo nhiều nhà nghiên cứu, mức độ đánh giá các biến thông qua hệ số Cronbach ‘s Alpha được đưa ra như sau:
Những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item Total Correlation) lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach ‘s Alpha lớn hơn 0.6 sẽ được chấp nhận và đưa vào những bước phân tích xử lý tiếp theo. Cụ thể là:
Hệ số Cronbach ‘s Alpha lớn hơn 0,8: Hệ số tương quan cao.
Hệ số Cronbach ‘s Alpha từ 0,7 đến 0,8: Chấp nhận được.
Hệ số Cronbach ‘s Alpha từ 0,6 đến 0,7: Chấp nhận được nếu thang đo
mới.
Hệ số Cronbach ‘s Alpha của thang đo nhân tố 1 là 0,675 là hệ số tương quan
biến này ra khỏi mô hình để các đánh giá phân tích được chính xác hơn và để độ tin
cậy của thang đo này cao hơn.
Sau khi loại biến, tiến hành Cronbach’s Alpha lần 2, ta có bảng kết quả của
nhân tố 1 như sau:
Bảng 10: Kết quả nhân tố 1 sau khi loại biến
cao. Biến có hệ số tương quan tổng biến (Corrected) là: 0,242 nhỏ hơn 0,3 ta phải loại
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items | N of Items | |
0,753 | 0,748 |
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
Máy ATM có chất lượng tốt | 9,2267 | 0,673 | 0,719 | 0,526 |
Tỉ lệ lỗi trong quá trình sử dụng ở mức thấp | 9,2467 | 0,617 | 0,816 | 0,378 |
Nhân viên nhiệt tình | 9,1000 | 1,003 | 0,317 | 0,947 |
(Nguồn: xử lý số liệu bằng SPSS)
Hệ số Crobach’s Alpha của các thang đo nhân tố còn lại lần lượt là 0,856; 0,812; 0,623; 0,962 là hệ số tương quan cao. Tất cả các biến có hệ số tương quan tổng biến (Corrected) đều lớn hơn 0,3, nên các thang đo này đã đủ độ tin cậy để phân tích.
2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
2.2.3.1. Kiểm định KMO
Trước khi tiến hành phân tích nhân tố cần kiểm tra việc dùng phương pháp này có phù hợp hay không. Việc kiểm tra được thực hiện bởi việc tính hệ số KMO (Kaiser-Meyer- Olkin of Sampling Adequacy) and Bartlett’s Test.
Bảng 11: Kiểm định KMO và Bartlett's Test
0,655 | ||
Bartlett's Test of Sphericity | Approx. Chi-Square | 2534,689 |
df | 105 | |
Sig. | 0,000 |
(Nguồn: xử lý số liệu bằng SPSS)
Bartlett’s Test dùng để kiểm định giả thuyết H0 là các biến không có tương quan với nhau trong tổng thể, tức ma trận tương quan tổng thể là một ma trận đơn vị, hệ số KMO dùng để kiểm tra xem kích thước mẫu ta có được có phù hợp với phân tích nhân tố hay không. Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2007) thì giá trị Sig. của Bartlett’s Test nhỏ hơn 0,05 cho phép bác bỏ giả thiết H0 và giá trị 0,5<KMO<1 có nghĩa là phân tích nhân tố là thích hợp.
Kết quả kiểm định cho ra trị số của KMO đạt 0.5<0,655<1 và Sig. của Bartlett’s Test là 0,000 nhỏ hơn 0,05 cho thấy 15 quan sát này có tương quan với nhau và hoàn toàn phù hợp với phân tích nhân tố.
2.2.3.2. Ma trận xoay các nhân tố:
Phương pháp phân tích nhân tố của nghiên cứu này là phân tích nhân tố chính (Principal Component Analysis) với giá trị trích Eigenvalue nhỏ hơn 1. Điều này có nghĩa là chỉ những nhân tố được trích ra có giá trị Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ trong mô hình phân tích.
sát như sau:
Bảng 12: Hệ số tải nhân tố tương ứng với các quan sát
Phương pháp được chọn ở đây là phương pháp xoay nhân tố Varimax proceduce, xoay nguyên góc các nhân tố để tối thiểu hoá số lượng các quan sát có hệ số lớn tại cùng một nhân tố. Vì vậy, sẽ tăng cường khả năng giải thích các nhân tố. Sau khi xoay ta cũng sẽ loại bỏ các quan sát có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0,5 ra khỏi mô hình. Chỉ những quan sát có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0,5 mới được sử dụng để giải thích một nhân tố nào đó. Kết quả ta có bảng hệ số tải nhân tố tương ứng với các quan
Component | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | |
Cảm thấy thoải mái khi sử dụng dịch vụ thẻ. | 0,961 | |||
Sử dụng dịch vụ thẻ là trải nghiệm thú vị. | 0,958 | |||
Dịch vụ đáp ứng mong đợi. | 0,947 | |||
Quan hệ của khách hàng và nhân viên tốt. | 0,860 | |||
Cân nhắc nhiều yếu tố trước khi sử dụng dịch vụ thẻ. | 0,915 |