Thẻ ghi nợ nội địa Success
Thẻ ghi nợ nội địa – “Success” của Agribank cho phép khách hàng cá nhân là chủ thẻ sử dụng trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi không kỳ hạn và (hoặc) hạn mức thấu chi để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ; rút tiền mặt tại đơn vị chấp nhận thẻ hoặc điểm ứng tiền mặt (ATM/EDC) trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
Hạng thẻ
Thẻ ghi nợ nội địa Success có 02 hạng thẻ:
- Hạng thẻ Chuẩn (Success)
- Hạng thẻ Vàng (Plus Success)
Tính năng và lợi ích
- Dễ dàng thực hiện các giao dịch: Rút tiền, chuyển khoản, vấn tin số dư tài khoản, đổi PIN và in sao kê giao dịch (10 giao dịch gần nhất) tại 2.300 máy ATM và hàng nghìn EDC/POS tại quầy giao dịch của Agribank rộng khắp các tỉnh thành trên toàn quốc.
- Thuận tiện khi thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ tại tất cả các Đơn vị chấp nhận thẻ của Agribank và thanh toán trực tuyến qua Internet (Thẻ Chuẩn: tối đa 50 triệu/ngày, Thẻ Vàng: tối đa 100 triệu/ngày).
- An toàn, nhanh chóng khi nộp tiền vào tài khoản qua EDC/POS tại quầy giao dịch.
- Theo dõi biến động tài khoản mọi lúc, mọi nơi với dịch vụ SMS Banking và cơ hội sử dụng nhiều tiện ích khác như: Chuyển khoản Atransfer, nạp tiền thuê bao di động trả trước, thanh toán cước thuê bao di động trả sau, ví điện tử Vnmart, v.v…
- Hưởng lãi suất không kỳ hạn 1,2%/năm trên số dư tài khoản tiền gửi thanh
toán.
- Bảo mật các thông tin tài khoản cũng như thông tin cá nhân.
- Hạn mức thấu chi tối đa 30 triệu đồng (Thẻ Chuẩn), 50 triệu đồng (Thẻ
Vàng) và thời hạn thấu chi lên tới 12 tháng dựa trên tình hình tài chính của Quý khách.
- Dịch vụ hỗ trợ khách hàng sẵn sàng phục vụ 24/7 giải đáp mọi thắc mắc về sản phẩm, dịch vụ thẻ Agribank.
- Có thể thực hiện giao dịch trên hàng nghìn ATM và EDC/POS của các ngân hàng thành viên Banknetvn - Smartlink tham gia kết nối thanh toán với Agribank.
27
Bảng 2.1. So sánh hạng thẻ Chuẩn và hạng thẻ Vàng của thẻ ghi nợ nội địa Success
Đơn vị: đồng
Tại ATM | Tại EDC/POS | |||
Hạng Chuẩn | Hạng Vàng | Tại quầy giao dịch | Tại ĐVCNT | |
Hạn mức rút tiền thẻ/ngày | 25.000.000 | 50.000.000 | Không hạn chế | Không hạn chế |
Hạn mức rút tiền giao dịch/lần | Tối đa 5.000.000 Tối thiểu 50.000 | |||
Số lần rút tiền/ngày | Không hạn chế | Không hạn chế | ||
Hạn mức chuyển khoản thẻ | 50.000.000 | 100.000.000 | ||
Nộp tiền vào tài khoản | Không áp dụng | Không áp dụng | ||
Thanh toán hàng hóa dịch vụ thẻ | Không áp dụng | Không áp dụng | Không áp dụng | Không áp dụng |
Có thể bạn quan tâm!
- Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - 1
- Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - 2
- Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Và Các Tiêu Chí Đánh Giá
- Kết Quả Hoạt Động Phát Hành Và Thanh Toán Thẻ Của Agribank
- Giải Pháp Và Kiến Nghị Nhằm Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
- Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - 7
Xem toàn bộ 65 trang tài liệu này.
(Nguồn: www.agribank.com.vn)
Giống như hầu hết các ngân hàng khác trên thị trường thẻ Việt Nam, sản phẩm Thẻ ghi nợ nội địa của Agribank cũng có mức giao dịch rút tiền và chuyển khoản linh hoạt tuy nhiên lại chưa thực sự cạnh tranh. Hạn mức chuyển khoản tối đa trong ngày với thẻ Success là 50 triệu đồng, với thẻ Pluss Success là 100 triệu đồng. So với các ngân hàng thương mại lớn như ACB, Vietcombank, Vietinbank,… hạn mức này chưa thực sự nổi bật. Trong khi đó, hạn mức rút tiền tối đa trong ngày của Agribank lại lên tới 25 triệu đồng với thẻ Success và 50 triệu đồng với thẻ Pluss Success. Mặc dù đây chưa phải là hạn mức cao tuy nhiên mới một sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa phổ thông
28
như Success thì nó lại là một con số khiến khách hàng phải cân nhắc khi lựa chọn giữa các sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa của các ngân hàng thương mại khác trên thị trường.
Điều kiện phát hành thẻ
- Cá nhân là người Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có tài khoản tiền gửi thanh toán tại Agribank và ký kết hợp đồng sử dụng thẻ với Agribank.
- Điều kiện đăng ký thấu chi: Quý khách có thu nhập ổn định và sử dụng dịch vụ trả lương, trợ cấp xã hội qua tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại chi nhánh Agribank nơi đăng ký thấu chi.
Thủ tục phát hành
Quý khách hoàn thiện thủ tục phát hành thẻ Success, Plus Success bao gồm:
- Giấy đề nghị phát hành kiêm hợp đồng sử dụng thẻ ghi nợ;
- Bản sao CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực;
- 01 ảnh 4x6 cm chụp trong 6 tháng gần nhất;
- Giấy xác nhận lương, trợ cấp xã hội do tổ chức, đơn vị quản lý lao động hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp (trường hợp đăng ký dịch vụ thấu chi tài khoản).
Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa/MasterCard
Thẻ mang thương hiệu Visa/MasterCard do Agribank phát hành cho phép khách hàng cá nhân là chủ thẻ sử dụng trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi thanh toán và (hoặc) hạn mức thấu chi để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ; rút/ứng tiền mặt và các dịch vụ khác tại ATM, đơn vị chấp nhận thẻ, điểm ứng tiền mặt trên phạm vi toàn cầu hoặc giao dịch qua Internet.
Hạng thẻ
Thẻ ghi nợ quốc tế Agibank Visa/MasterCard có 2 hạng thẻ:
- Hạng thẻ Chuẩn (Debit Classic)
- Hạng thẻ Vàng (Debit Gold)
Tiện ích và ưu đãi
29
- Có thể rút/ứng tiền mặt tại ATM, EDC/POS tại quầy giao dịch và các điểm ứng tiền mặt khác trên phạm vi toàn cầu (VNĐ trên lãnh thổ Việt Nam và ngoại tệ tại các nước trên thế giới).
- Có thể thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ hoặc qua Internet (Quý khách vui lòng tải mẫu đăng ký giao dịch qua Internet tại đây).
- Có thể vấn tin số dư tài khoản tại ATM, EDC/POS tại quầy giao dịch.
- Có thể đổi mã PIN tại ATM, EDC/POS tại quầy giao dịch.
- Có thể chuyển khoản tại máy ATM, EDC/POS tại quầy giao dịch.
- Có thể nộp tiền vào tài khoản qua EDC/POS tại quầy giao dịch.
- Có thể in sao kê tại ATM, EDC/POS tại quầy giao dịch.
- Có thể thanh toán hóa đơn, mua thẻ trả trước.
- Có thể sử dụng các tiện ích Mobile Banking như: thông báo biến động số dư, chuyển khoản Atransfer, nạp tiền thuê bao di động trả trước, thanh toán cước thuê bao di động trả sau, ví điện tử Vnmart, v.v…
- Khách hàng cá nhân có thu nhập ổn định được chi nhánh Agribank cấp hạn mức thấu chi lên tới 30 triệu đồng và thời hạn thấu chi tối đa là 12 tháng.
- Khách hàng được miễn phí bảo hiểm tai nạn chủ thẻ trên phạm vi toàn cầu với số tiền bảo hiểm lên tới 15 triệu đồng/thẻ khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện của Agribank.
- Được hưởng lãi suất không kỳ hạn 1,2%/năm trên số dư tài khoản tiền gửi thanh toán.
- Khách hàng được bảo mật các thông tin tài khoản cũng như cá nhân.
Điều kiện phát hành
Đối với chủ thẻ chính
- Khách hàng là cá nhân người Việt Nam hay nước ngoài cư trú tại Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và chịu trách nhiệm dân sự theo đúng các quy định của pháp luật. Có tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại Agibank.
- Khách hàng đồng ý chấp hành quy định về phát hành, quản lý, sử dụng và thanh toán thẻ Quốc tế của Agribank.
- Khách hàng đồng ý ký hợp đồng sử dụng thẻ với Agribank.
30
- Khách hàng cá nhân phát hành thẻ đăng ký thấu chi phải có thu nhập ổn định bảo đảm trả nợ trong thời hạn được cấp hạn mức thấu chi và sử dụng dịch vụ trả lương, trợ cấp xã hội qua tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại chi nhánh Agribank nơi đăng ký thấu chi.
- Khách hàng là chủ thẻ chính có quyền phát hành tối đa hai (02) thẻ phụ.
Đối với chủ thẻ phụ
- Khách hàng có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định hiện hành của pháp luật; hoặc có năng lực hành vi dân sự và từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi, được người đại diện theo pháp luật của người đó chấp thuận về việc sử dụng thẻ.
- Khách hàng đồng ý chấp hành quy định về phát hành, quản lý, sử dụng và thanh toán thẻ Quốc tế của Agribank.
- Khách hàng là chủ thẻ phụ được chủ thẻ chính cam kết thực hiện toàn bộ các nghĩa vụ phát sinh liên quan đến việc sử dụng thẻ.
Thủ tục phát hành thẻ
- Giấy đăng ký mở và sử dụng dịch vụ ngân hàng.
- Bản sao CMND hoặc hộ chiếu
- 01 ảnh 3x4 cm chụp trong phạm vi 6 tháng gần nhất
- Hợp đồng sử dụng thẻ
- Giấy xác nhận lương, trợ cấp xã hội do tổ chức, đơn vị quản lý lao động hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp (Nếu đăng ký dịch vụ thấu chi tài khoản).
31
Hạn mức giao dịch
Bảng 2.2.So sánh hạng thẻ Chuẩn và hạng thẻ Vàng của thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa/MasterCard
Đơn vị: đồng
Tại ATM | Tại EDC/POS | ||||
Thẻ Chuẩn | Thẻ Vàng | Tại quầy giao dịch | Tại ĐVCNT | ||
Thẻ Chuẩn | Thẻ Vàng | ||||
Hạn mức rút tiền/ngày/thẻ | 25.000.000 | 50.000.000 | Không hạn chế | Không áp dụng | |
Hạn mức chuyển khoản/ngày/thẻ | 20.000.000 | 50.000.000 | |||
Hạn mức rút tiền/giao dịch | Tối đa 5.000.000 Tối thiểu 50.000 | ||||
Số lần rút tiền/ngày | Không hạn chế | ||||
Nộp tiền vào tài khoản | Không áp dụng | ||||
Thanh toán hàng hóa, dịch vụ/ngày/thẻ | Không áp dụng | 50.000.000 | 100.000.000 | ||
Hạn mức thấu chi | Tối đa 30.000.000 |
(Nguồn: www.agribank.com.vn)
Thẻ tín dụng quốc tế Agribank Visa/MasterCard
Thẻ tín dụng mang thương hiệu Visa/MasterCard do Agribank phát hành cho quý khách hàng cá nhân được sử dụng và chấp nhận thanh toán trên phạm vi toàn cầu với tính chất ứng tiền, mua hàng hóa dịch vụ trước, trả tiền sau, mang lại sự thuận tiện cho quý khách hàng mọi nơi mọi lúc.
Hạng thẻ
32
Thẻ tín dụng quốc tế Agribank Visa/MasterCardcó 3 hạng thẻ:
- Hạng thẻ Chuẩn (Visa Credit Classic).
- Hạng thẻ Vàng (Visa/MasterCard Credit Gold).
- Hạng thẻ Bạch kim (MasterCard Credit Platinum).
Tiện ích và ưu đãi
- Có thể ứng tiền mặt tại ATM, EDC/POS tại quầy giao dịch và các điểm ứng tiền mặt khác trên phạm vi toàn cầu (VNĐ trên lãnh thổ Việt Nam và ngoại tệ tại các nước trên thế giới).
- Có thể thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ hoặc qua Internet (Tải mẫu đăng ký giao dịch qua Internet tại đây), qua thư và điện thoại (MOTO).
- Có thể thực hiện các giao dịch đặt trước như phòng khách sạn, đạt vé máy bay, tour du lịch, v.v…
- Quý khách hàng có thể vấn tin hạn mức tín dụng tại ATM, EDC/POS tại quầy giao dịch.
- Có thể đổi mã PIN tại ATM, EDC/POS tại quầy giao dịch.
- Khách hàng được miễn phí bảo hiểm tai nạn chủ thẻ trên phạm vi toàn cầu với số tiền bảo hiểm lên tới 15 triệu đồng đối với thẻ hạng Chuẩn/Vàng và lên tới 5000 USD đối với thẻ hạng Bạch kim khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện của Agribank.
- Khách hàng được hưởng lãi suất cho vay thẻ tín dụng cạnh tranh và được miễn lãi cho các giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ lên tới 45 ngày khi thanh toán toàn bộ dư nợ vào ngày đến hạn thanh toán.
Điều kiện sử dụng thẻ
Đối với chủ thẻ chính
- Khách hàng cá nhân là người Việt Nam hay nước ngoài có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và chịu trách nhiệm dân sự theo đúng các quy định của pháp luật. Riêng với cá nhân người nước ngoài phải có thời hạn cư trú/làm việc còn lại ở Việt Nam ít nhất bằng thời hạn hiệu lực thẻ cộng thêm 45 ngày.
- Khách hàng có tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại Agibank.
- Khách hàng có thu nhập ổn định, hợp pháp và có bảo đảm tiền vay.
33
- Khách hàng đồng ý chấp hành quy định về phát hành, quản lý, sử dụng và thanh toán thẻ Quốc tế của Agribank.
- Khách hàng đồng ý ký hợp đồng sử dụng thẻ với Agribank.
- Khách hàng là chủ thẻ chính có quyền phát hành tối đa hai thẻ phụ.
Đối với chủ thẻ phụ
- Khách hàng có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định hiện hành của pháp luật; hoặc có năng lực hành vi dân sự và từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi, được người đại diện theo pháp luật của người đó chấp thuận về việc sử dụng thẻ.
- Khách hàng đồng ý chấp hành quy định về phát hành, quản lý, sử dụng và thanh toán thẻ tín dụng quốc tế của Agribank và quy định về bảo đảm tiền vay của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Agribank.
- Khách hàng là chủ thẻ phụ được chủ thẻ chính cam kết thực hiện toàn bộ các nghĩa vụ phát sinh liên quan đến việc sử dụng thẻ.
Thủ tục phát hành thẻ
- Giấy đăng ký mở và sử dụng dịch vụ ngân hàng.
- Bản sao CMND hoặc hộ chiếu
- 01 ảnh 3x4 cm chụp trong phạm vi 6 tháng gần nhất
- Hợp đồng sử dụng thẻ
- Hồ sơ bảo đảm tiền vay hoặc xác nhận lương, trợ cấp xã hội của tổ chức, đơn vị quản lý lao động hoặc cơ quan có thẩm quyền.
Bảng 2.3. Hạn mức tín dụng của thẻ tín dụng quốc tế Agribank
Đơn vị: đồng
Hạn mức dành cho thẻ khách hàng cá nhân | |
Thẻ Chuẩn | Tối đa 50.000.000 |
Thẻ Vàng | Từ trên 50.000.000 đến 300.000.000 |
Thẻ Bạch Kim | Từ trên 300.000.000 đến 500.000.000 |
(Nguồn: www.agribank.com.vn)
34
So sánh với các ngân hàng thương mại khác cùng kinh doanh dịch vụ thẻ có thể thấy thẻ tín dụng của Agribank cho phép khách hàng chi tiêu trong hạn mức lớn hơn, linh hoạt hơn. Hạn mức tín dụng mà Agribank dành cho khách hàng là từ 50 triệu đến 500 triệu đồng tùy thuộc vào từng hạng thẻ. Đây là hạn mức khá phù hợp với nhu cầu tiêu dùng, mua sắm lớn của những khách hàng thường xuyên đi du lịch và công tác dài ngày…Việc Agribank mở rộng hạn mức tín dụng lớn hơn so với các ngân hàng khác, đồng thời hạn mức tín dụng được trải dài trong khoảng rộng như vậy giúp Agribank có sức cạnh tranh lớn trên thị trường thẻ tín dụng quốc tế.
Thẻ liên kết sinh viên
Thẻ liên kết sinh viên là loại thẻ kết hợp chức năng của thẻghi nợ nội địa và thẻ sinh viên theo quy định của trường. Dưới hình thức thẻ sinh viên, thẻ giúp các trường đại học, cao đẳng,…quản lý việc ra vào thư viện, mượn sách thư viện, thanh toán học phí,…
Thẻ “Lập nghiệp”
Thẻ “Lập nghiệp” là tên gọi của loại thẻ liên kết đồng thương hiệu giữa Agribank Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam (VBSP) dành riêng cho quý khách hàng là học sinh, sinh viên vay vốn của VBSP.
Hai sản phẩm Thẻ liên kết sinh viên và Thẻ “Lập nghiệp” đều được phát triển trên nền tảng của thẻ ghi nợ nội địa Success, mang đầy đủ tính năng, tiện ích của thẻ ghi nợ nội địa Success hiện đang được Agribank phát hành. Trên thực tế, số lượng thẻ phát hành theo 2 sản phẩm này rất ít, chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng thẻ ghi nợ quốc tế của Ngân hàng Nông nghiệp là thẻ ghi nợ nội địa Success.
Ngoài các tính năng truyền thống của thẻ thanh toán như rút tiền mặt từ tài khoản cá nhân, doanh nghiệp VNĐ hoặc USD, kiểm tra số dư tài khoản, in sao kê các giao dịch, chuyển khoản trong hệ thống Agribank tại các máy ATM, thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ tạo các ĐVCNT, Agribank đã liên tục gia tăng các tính năng cho thẻ ngân hàng mình nhằm phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn.
Các dịch vụ kèm theo thẻ
Bên cạnh việc phát triển số lượng thẻ và đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ kinh doanh thẻ, Agribank còn chú trọng đến việc triển khai cung cấp dịch vụ tiện ích kèm theo dịch vụ thẻ, đem lại thêm nhiều lợi ích cũng như sự thuận tiện cho người sử dụng dịch vụ thẻ của ngân hàng. Đến nay, ngân hàng Nông nghiệp đã triển khai chương trình IPCAS II trên toàn bộ các chi nhánh của ngân hàng. Phần mềm IPCAS II – Mobile sử dụng trực tiếp trên các dòng điện thoại có hỗ trợ 3G, mang lại
35
các tiện ích như: vấn tin tài khoản, chuyển khoản, nạp tiền điện thoại,…Từ ứng dụng phần mềm hiện đại Ngân hàng Nông nghiệp đã cung cấp cho khách hàng những dịch vụ hiện đại như: SMS Banking, Atransfer, ApayBill,…
- Dịch vụ SMS Banking
Để sử dụng dịch vụ vấn tin số dư, khách hàng chỉ cần đến chi nhánh, phòng giao dịch của Agribank nơi mở tài khoản để thực hiện đăng ký sử dụng dịch vụ MobileBanking. Trong trường hợp khách hàng thay đổi thông tin số điện thoại hoặc số tài khoản sử dụng dịch vụ thì cần phải đến Agirbank để thực hiện đăng ký lại. Dịch vụ SMS Banking của Ngân hàng Nông nghiệp bao gồm các tiện ích như:
+ Dịch vụ vấn tin số dư áp dụng với khách hàng cá nhân. Khách hàng có thể kiểm tra số dư tài khoản của mình tại Agribank mọi lúc mọi nơi chỉ bằng thao tác gửi tin nhắn từ điện thoại di động.
+ Dịch vụ sao kê 5 giao dịch gần nhất của tài khoản bằng cách gửi tin nhắn từ điện thoại di động.
+ Dịch vụ tự động thông báo khi có biến động số dư là dịch vụ tự động gửi tin nhắn thông báo nội dung biến động (số tiền tăng, giảm, nguyên nhân) trên tài khoản của khách hàng vào điện thoại của khách hàng, ngay khi tài khoản biến động. Khách hàng có thể quản lý tài khoản của mình 24/24 thông qua dịch vụ này. Ngân hàng tự động thu phí sử dụng hàng tháng theo quy định.
- Dịch vụ Atransfer
Dịch vụ chuyển khoản bằng SMS: đây là dịch vụ giúp quý khách hàng thực hiện chuyển khoản (từ tài khoản của mình sang tài khoản của khách hàng khác cùng sử dụng tài khoản của Agribank) bằng cách gửi tin nhắn SMS từ điện thoại di động. Hạn mức sử dụng dịch vụ tối đa 2 triệu đồng/lần, không quá 5 lần/ngày.
- Dịch vụ ApayBill
Dịch vụ ApayBill của ngân hàng Agribank là dịch vụ giúp quý khách hàng cá nhân thanh toán hóa đơn cước điện thoại di động trả sau hàng tháng mọi lúc, mọi nơi (có phủ sóng viễn thông di động) bằng cách nhắn tin từ điện thoại di động. Khách hàng có thể sử dụng phần mềm SMS Banking để thay thế cho thao tác soạn tin nhắn, tiết kiệm thời gian, tiết kiệm chi phí. Dịch vụ này hiện đang được triển khai với 2 mạng viễn thông: Sphone, Viettel. Hạn mức sử dụng dịch vụ này tương tự như dịch vụ Atransfer.
- Dịch vụ Vntopup
36
Dịch vụ Vntopup là dịch vụ mà Agibank cung cấp cho khách hàng những tiện ích khi sử dụng thẻ ATM như:
+ Dịch vụ nạp tiền điện thoại di động trả trước là dịch vụ giúp khách hàng thực hiện nạp tiền vào thuê bao điện thoại trả trước (của chính khách hàng hoặc người khác) từ tài khoản của mình tại Agribank bằng cách gửi tin nhắn SMS từ điện thoại di động. Khách hàng có thể nạp tiền điện thoại cho những mạng dịch vụ viễn thông: VinaPhone, Sfone, Viettel, MobilePhone, EVN.
+ Dịch vụ nạp tiền ví điện tử Vnmart là dịch vụ giúp khách hàng nạp tiền cho Ví điện tử VNMart (để mua hàng trực tuyến) từ tài khoản của mình tại Agribank bằng cách gửi tin nhắn SMS từ điện thoại di động. VnMart là mô hình thẻ trả trước đồng thương hiệu được VNPAY và các doanh nghiệp bán hàng cùng liên kết phát hành. Khách hàng có thể dùng thẻ trả trước VnMart để thực hiện thanh toán trực tuyến khi mua sắm các loại hàng hóa trên website của các doanh nghiệp.
+ Dịch vụ mua thẻ Game bằng điện thoại di động là dịch vụ của Agribank giúp khách hàng mua thẻ Game Online (cho chính mình hoặc mua cho người khác). Chỉ cần gửi tin nhắn từ điện thoại di động, khách hàng sẽ nhận được tin nhắn chứa mã thẻ gửi về điện thoại, sau đó sử dụng mã thẻ để nạp tiền vào tài khoản game như thẻ cào thông thường. Các loại thẻ gồm: Vcoin, Zing Card, Gate Card, E-card, On-card, M-card, Vgold, DEC.
+ Dịch vụ đại lý bán thẻ điện thoại trả trước là dịch vụ mà khách hàng có thể nạp tiền vào thuê bao điện thoại trả trước cho người khác từ tài khoản của mình tại Agribank mọi lúc mọi nơi (có phủ sóng viễn thông di động) bằng cách nhắn tin từ điện thoại di động.
Tất cả các dịch vụ trên đều sử dụng thông qua đầu số dịch vụ 8149. Để được cung cấp dịch vụ, khách hàng cần đăng ký sử dụng dịch vụ lần đầu với ngân hàng, sau đó thực hiện kích hoạt dịch vụ bằng tin nhắn SMS. Thêm vào đó, với 2 dịch vụ Atransfer và ApayBill, khách hàng cần có mật khẩu với đúng 8 ký tự và dùng mật khẩu để chuyển khoản. Khách hàng sẽ được miễn phí toàn bộ các giao dịch của khách hàng đối với Ngân hàng Nông nghiệp. Khách hàng chỉ phải chịu phí từ phía Công ty viễn thông với 1.000 VNĐ/1 tin nhắn khi gửi tới đầu số 8190 và 2.000 VNĐ trên một giao dịch thanh toán hóa đơn.
Với các tiện ích thanh toán đa dạng, cùng dịch vụ khách hàng 24/24, Ngân hàng Nông nghiệp đã cung cấp 1 hệ thống giao dịch tự động lớn nhất với dịch vụ hoàn hảo nhất so với hệ thống tương tự của các ngân hàng khác tại thị trường Việt Nam.
37
2.2.2. Mức độ nhanh chóngvà thuận tiệntrong việc thực hiện nghiệp vụ thanh toán và phát hành thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
2.2.2.1. Hoạt động phát hành
Về cơ bản, quy trình phát hành thẻ tại Agribank được tiến hành qua 3 bước như
sau:
Sơ đồ 2.1. Quy trình phát hành thẻ
Khách hàng
Ngân hàng phát hành
Trung tâm thẻ
(Nguồn: Trung tâm thẻ Agribank)
Bước 1: Nếu muốn đăng ký mở thẻ thanh toán, khách hàng đến ngân hàng để làm môt số thủ tục cần thiết như điền vào giấy xin phát hành thẻ, xuất trình các giấy tờ tùy thân như chứng minh thư, hộ chiếu,… Khi nhận đủ hồ sơ, ngân hàng tiến hành thẩm tra hồ sơ và quyết định chấp nhận hoặc từ chối phát hành.
Bước 2: Nếu hồ sơ xin phát hành thẻ đã phù hợp thì ngân hàng sẽ tiến hành phân loại khách hàng, đối với thẻ ghi nợ việc phát hành thẻ đơn giản hơn vì khách hàng đã có tài khoản tại ngân hàng. Còn đối với thẻ tín dụng, ngân hàng phải tiến hành phân loại khách hàng để có một hạn mức tín dụng phù hợp.
Bước 3:Sau khi thẩm định và phân loại khách hàng, nếu khách hàng đáp ứng đủ yêu cầu mà ngân hàng đề ra thì ngân hàng sẽ tiến hành mở tài khoản cho khách hàng và tiến hành cấp thẻ cho khách hàng cùng với số PIN một cách an toàn và đảm bảo bí mật.
Trên đây là quy trình phát hành thẻ chính, đối với thẻ phụ quy trình tương tự nhưng để có thể phát hành thẻ phụ thì phải được sự cho phép của chủ thẻ chínhvà chủ thẻ chính chịu trách nhiệm toàn bộ các khoản chi tiêu cùng lãi và phí phát sinh từ thẻ phụ.
Mức độ nhanh chóng của dịch vụ thẻ trong hoạt động phát hành của Agribank thể hiện qua việc Agribank đã cố gắng rút ngắn quy trình phát hành thẻ chỉ còn 3 bước, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng có thể mở tài khoản một cách nhanh chóng. Ngoài ra, sự thuận tiện được thể hiện ở chỗ khi có yêu cầu phát hành thẻ của khách hàng thì khách hàng có thể được nhận được thẻ thông qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến lấy tại chi nhánh phát hành thẻ trong vòng 5 ngày (trừ ngày nghỉ, lễ, tết). Thời gian giao trả thẻ của Agribank cho khách hàng cũng tương đương với các ngân hàng khác như: Ngân hàng Quốc tế, Ngân hàng Thương mại Cổ phần (TMCP) Hàng
38