VĐ bật không có sự khác biệt giữa nhóm TN và nhóm ĐC, tuy nhiên khi xem xét lại thành tích trước và sau TN tại bảng 3.34 thì ở cả 2 nhóm đều có sự tăng trưởng cao.
- Ở khu vực ngoại thành 4 trong tổng số tiêu chí đánh giá VĐCB ở trẻ MG bé nhóm TN có sự phát triển tốt hơn nhóm ĐC ở các VĐ chạy, VĐ trườn, VĐ bò, VĐ ném (sự khác biệt giữa các cặp khách thể ở từng VĐ có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất cho phép). Các VĐ đi thăng bằng, VĐ bật mặc dù không có sự khác biệt giữa nhóm TN và ĐC nhưng lại có sự tăng trưởng sau TN theo phân tích tại bảng 3.35 mục 3.3.5. Riêng đối với VĐ leo trèo, mặc dù nhóm ĐC không có sự khác biệt trước và sau TN còn nhóm TN lại có sự tăng trưởng sau TN, cho thấy các BTVĐ trong chương trình TN của luận án chưa tác động nhiều đến VĐ trườn ở trẻ MG bé khu vực ngoại thành.
Bả 3.41. So sánh KNVĐCB của trẻ MG nhỡ (4 – 5 tuổi) nhóm TN v ĐC au t ực iệm (n=50)
Test | K u vực | Nhóm TN | N óm ĐC | d | t | P | |||
X | S | X | S | ||||||
1 | Chạy 15 m xuất phát cao (s) | Nội thành | 5.06 | 0.52 | 5.12 | 0.34 | 0.06 | 0.72 | > 0.05 |
Ngoại thành | 5.04 | 0.53 | 5.19 | 0.34 | 0.15 | 1.75 | < 0.05 | ||
2 | Đi thằng bằng trên ghế thể dục (s) | Nội thành | 5.16 | 0.56 | 5.49 | 0.41 | 0.33 | 3.29 | < 0.01 |
Ngoại thành | 5.28 | 0.55 | 5.58 | 0.43 | 0.30 | 3.03 | < 0.01 | ||
3 | Trườn qua 3 cổng (s) | Nội thành | 14.65 | 0.87 | 15.23 | 0.75 | 0.58 | 3.54 | < 0.001 |
Ngoại thành | 14.84 | 0.89 | 15.39 | 0.71 | 0.55 | 3.42 | < 0.005 | ||
4 | Bò qua 5 cổng (s) | Nội thành | 5.94 | 0.59 | 6.11 | 0.59 | 0.17 | 1.38 | > 0.05 |
Ngoại thành | 6.06 | 0.61 | 6.24 | 0.61 | 0.18 | 1.46 | < 0.05 | ||
5 | Trèo 5 bậc thang gióng (s) | Nội thành | 14.86 | 1.07 | 15.04 | 0.54 | 0.18 | 1.08 | > 0.05 |
Ngoại thành | 15.09 | 1.09 | 15.18 | 0.50 | 0.09 | 0.51 | > 0.05 | ||
6 | Bật xa tại chổ (cm) | Nội thành | 73.80 | 5.94 | 62.90 | 6.32 | 10.90 | 8.89 | < 0.001 |
Ngoại thành | 73.50 | 5.83 | 61.05 | 6.55 | 12.45 | 10.04 | < 0.001 | ||
7 | Ném xa bằng 2 tay (cm) | Nội thành | 245.00 | 14.98 | 230.22 | 19.66 | 14.78 | 4.23 | < 0.001 |
Ngoại thành | 242.70 | 13.22 | 225.60 | 19.05 | 17.10 | 5.22 | < 0.001 |
Có thể bạn quan tâm!
- Xây Dự Tiêu C Uẩ Đá Iá Trì Độ Knvđcb Của Trẻ Mg Ở
- Xác Định Chuẩn Điểm Tổng Hợp Đánh Giá Knvđcb Của Trẻ Mg Tham Gia Tn
- So Á Ịp Tă Trưở Knvđcb Của Trẻ Mg Bé Ở Nhóm Tn Và Nhóm Đc K U Vực Ội T Sau Tn.
- Diễ Biế Xếp Loại Trì Độ Tổ Ợp Của Trẻ Mg Bé Óm Tn Ội
- Nghiên cứu một số bài tập phát triển kỹ năng vận động cơ bản cho trẻ 3 - 6 tuổi tại các trường mầm non khu vực TP.HCM - 25
- Theo Thầy (Cô) Trong Quá Trình Xây Dựng Kế Hoạch Dạy Học, Việc Đánh Giá Khả Năng Của Trẻ (Đặc Biệt Là Khả Năng Vận Động) Có Quan Trọng Không?
Xem toàn bộ 249 trang tài liệu này.
Phân tích kết quả bảng 3.41 có thể thấy sau 6 tháng TN, kết quả đánh giá thành tích các KNVĐCB ở trẻ MG nhỡ ở nhóm TN và nhóm ĐC tại khu vực nội và ngoại thành sau TN có sự khác biệt ở từng KNVĐCB:
+ Ở khu vực nội và ngoại thành có 4 trong tổng số 7 tiêu chí đánh giá KNVĐCB ở trẻ MG nhỡ nhóm TN có sự phát triển tốt hơn nhóm ĐC ở các VĐ đi, VĐ trườn, VĐ bật , VĐ ném (sự khác biệt giữa các cặp khách thể ở từng VĐ có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất cho phép).
+ Các VĐ còn lại tuy không có sự khác biệt giữa nhóm TN và ĐC sau TN nhưng xét các số liệu được trình bày tại bảng 3.36 và bảng 3.37 ở mục
3.3.5 cho thấy thành tích các VĐ chạy, VĐ bò, VĐ bật của nhóm TN ở 2 khu vực có sự tăng trưởng sau TN. Điều này có thể phần nào khẳng định các BTVĐ của chương trình TN do luận án xây dựng đạt hiệu qua tốt đối với trẻ MG nhỡ (4 – 5 tuổi) tại các trường MN khu vực TP.HCM.
Bả 3.42. So sánh KNVĐCB của trẻ MG lớ (5 – 6 tuổi) nhóm TN v ĐC au t ực iệm (n=50)
Test | K u vực | Nhóm TN | N óm ĐC | d | t | P | |||
X | S | X | S | ||||||
1 | Chạy 18 m xuất phát cao (s) | Nội thành | 5.21 | 0.14 | 5.80 | 0.37 | 0.59 | 10.59 | < 0.001 |
Ngoại thành | 5.22 | 0.14 | 5.83 | 0.36 | 0.61 | 11.09 | < 0.001 | ||
2 | Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát (s) | Nội thành | 6.08 | 0.54 | 7.51 | 0.71 | 1.43 | 11.37 | < 0.001 |
Ngoại thành | 6.13 | 0.56 | 7.49 | 0.71 | 1.36 | 10.59 | < 0.001 | ||
3 | Trườn qua 05 cổng (s) | Nội thành | 7.38 | 0.35 | 8.90 | 0.47 | 1.52 | 18.44 | < 0.001 |
Ngoại thành | 7.44 | 0.36 | 8.92 | 0.46 | 1.48 | 17.95 | < 0.001 | ||
4 | Bò zíc zắc qua 4 điểm (s) | Nội thành | 5.54 | 0.52 | 5.98 | 0.43 | 0.44 | 4.52 | < 0.001 |
Ngoại thành | 5.56 | 0.52 | 6.00 | 0.43 | 0.44 | 4.67 | < 0.001 | ||
5 | Bật xa tại chổ (cm) | Nội thành | 101.60 | 10.52 | 97.80 | 5.36 | 3.80 | 2.28 | < 0.05 |
Ngoại thành | 100.30 | 10.71 | 97.90 | 5.26 | 2.40 | 1.42 | > 0.05 | ||
6 | Ném xa bằng 2 tay (cm) | Nội thành | 306.40 | 12.58 | 286.20 | 10.08 | 20.20 | 8.86 | < 0.001 |
Ngoại thành | 305.20 | 12.33 | 285.20 | 9.53 | 20.00 | 9.08 | < 0.001 |
Phân tích kết quả bảng 3.42 có thể thấy sau 6 tháng TN, kết quả đánh giá thành tích các KNVĐCB ở trẻ MG lớn ở nhóm TN và nhóm ĐC tại khu vực nội và ngoại thành sau TN có sự khác biệt ở từng KNVĐCB:
+ Ở khu vực nội cả 6 tiêu chí đánh giá VĐCB ở trẻ MG lớn nhóm TN có sự phát triển tốt hơn nhóm ĐC ở các VĐ chạy, VĐ đi, VĐ trườn, VĐ bò, VĐ bật , VĐ ném (sự khác biệt giữa các cặp khách thể ở từng VĐ có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất cho phép).
+ Ở khu vực ngoại thành có 5 trong tổng số 6 tiêu chí đánh giá VĐCB ở trẻ MG lớn nhóm TN có sự phát triển tốt hơn nhóm ĐC ở các VĐ chạy, VĐ đi, VĐ trườn, VĐ bò, VĐ ném (sự khác biệt giữa các cặp khách thể ở từng VĐ có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất cho phép). Riêng đối với VĐ bật ở khu vực ngoại thành không có sự khác biệt giữa nhóm TN và ĐC, tuy nhiên khi xét lại các số liệu được trình bày tại bảng 3.38 ở mục 3.35 cho thấy thành tích VĐ bật ở nhóm TN và ĐC có sự tăng trưởng sau TN.
Tóm lại thông qua phân tích kết quả đánh giá trình độ KNVĐCB ở nhóm TN và nhóm ĐC sau TN tại 2 khu vực nội và ngoại thành TP. HCM cho thấy:
- Ở khu vực nội thành: 16 trong tổng số 20 tiêu chí đánh giá KNVĐCB trẻ MG ở nhóm TN có thành tích tốt hơn nhóm ĐC (6 tiêu chí ở MG bé, 4 tiêu chí ở MG nhỡ, 6 tiêu chí ở MG lớn). Các tiêu chí còn lại tuy thành tích đo được ở nhóm TN không có sự khác biệt với nhóm ĐC nhưng vẫn có sự tăng trưởng sau TN (sự khác biệt trước và sau TN có ý nghĩa thống kê được trình bày tại bảng 3.34, bảng 3.36, bảng 3.38 ở mục 3.3.5).
- Ở khu vực ngoại thành: 13 trong tổng số 20 tiêu chí đánh giá KNVĐCB trẻ MG theo từng độ tuổi ở nhóm TN có thành tích tốt hơn nhóm ĐC (5 tiêu chí ở MG bé, 4 tiêu chí ở MG nhỡ, 5 tiêu chí ở MG lớn). Các tiêu chí còn lại tuy thành tích đo được ở nhóm TN không có sự khác biệt với nhóm
ĐC nhưng có sự tăng trưởng sau TN (sự khác biệt trước và sau TN có ý nghĩa thống kê được trình bày tại bảng 3.35, bảng 3.37, bảng 3.39 ở mục 3.3.5).
Qua đó cho thấy việc áp dụng các BTVĐ của chương trình TN mà luận án xây dựng mang lại hiệu quả tốt đối với việc phát triển KNVĐCB cho trẻ MG tại các trường MN khu vực TP.HCM. Đặc biệt là đối với trẻ MG lớn có sự phát triển vượt bậc của nhóm TN so với nhóm ĐC. Tuy nhiên cũng phải nhìn nhận là ở một số KNVĐCB chưa mang lại hiệu quả cao so với chương trình đang được áp dụng tại trường MN (đặc biệt là độ tuổi MG nhỡ).
3.3.8. So sánh KNVĐCB của trẻ 3 – 6 tuổi ở óm TN v óm ĐC sau TN t ô qua xếp loại vậ độ
Trong thực tế, để đánh giá sự phát triển năng lực vận động của trẻ MG chúng ta không thể đánh giá riêng lẻ từng KNVĐCB được vì trẻ có thể mạnh ở kỹ năng vận động này nhưng lại yếu ở kỹ năng vận động khác. Chính vì vậy luận án tiến hành đánh giá tổng hợp trình độ KNVĐCB của trẻ MG ở 2 nhóm ĐC và TN trước và sau TN để có cái nhìn đầy đủ hơn về hiệu quả của chương trình TN mà luận án xây dựng.
Trên cơ sở các tiêu chuẩn đánh giá trình độ KNVĐCB của trẻ MG được trình bày tại bảng 3.27, luận án tiến hành quan sát, đánh giá, so sánh trình độ KNVĐCB của trẻ nhóm ĐC và TN thông qua kết quả thu được trước và sau TN được trình bày tại bảng 3.30 đến bảng 3.33. Kết quả phân tích xếp loại tổng hợp KNVĐCB cho trẻ MG ở nhóm TN và ĐC trước và sau thực nghiệm theo từng độ tuổi được trình bày tại bảng 3.43 đến bảng 3.46.
3.3.8.1. So sánh trình độ KNVĐCB của nhóm ĐC trước và sau TN.
Kết quả so sánh trình độ KNVĐCB của trẻ MG ở từng độ tuổi nhóm ĐC trước và sau TN được trình bày tại bảng 3.43 như sau:
Bả 3.43. So á kết quả xếp loại tổ ợp đá iá KNVĐCB nhóm ĐC trước v au TN (n=50)
Xếp loại | K u vực ội t | K u vực oại t | |||||||||||
Trước TN | Sau TN | X2 | P | Trước TN | Sau TN | X2 | P | ||||||
SL | Tỉ lệ | SL | Tỉ lệ | SL | Tỉ lệ | SL | Tỉ lệ | ||||||
1. Trẻ MG bé (3 - 4 tuổi) | |||||||||||||
1.1 | Tốt | 8 | 16% | 10 | 20% | 5.40 | > 0.05 | 4 | 8% | 8 | 16% | 3.92 | > 0.05 |
1.2 | Đạt | 19 | 38% | 28 | 56% | 22 | 44% | 27 | 54% | ||||
1.3 | Không đạt | 23 | 46% | 12 | 24% | 24 | 48% | 15 | 30% | ||||
2. Trẻ MG ỡ (4 - 5 tuổi) | |||||||||||||
2.1 | Tốt | 2 | 4% | 8 | 16% | 5.57 | > 0.05 | 0 | 0% | 5 | 10% | 5.92 | > 0.05 |
2.2 | Đạt | 32 | 64% | 33 | 66% | 34 | 68% | 34 | 68% | ||||
2.3 | Không đạt | 16 | 32% | 9 | 18% | 16 | 32% | 11 | 22% | ||||
3. Trẻ MG lớ (5 - 6 tuổi) | |||||||||||||
3.1 | Tốt | 2 | 4% | 11 | 22% | 19.45 | < 0.001 | 1 | 2% | 8 | 16% | 21.29 | < 0.001 |
3.2 | Đạt | 35 | 70% | 39 | 78% | 34 | 68% | 42 | 84% | ||||
3.3 | Không đạt | 13 | 26% | 0 | 0% | 15 | 30% | 0 | 0% |
Quan sát kết quả xếp loại trình độ KNVĐCB của trẻ MG nhóm ĐC tại bảng 3.43 cho thấy kết quả xếp loại tổng hợp KNVĐCB ở trẻ MG bé và MG nhỡ tuy có sự tăng trưởng sau TN nhưng sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở cả 2 khu vực nội và ngoại thành (X2tính < X205) ở ngưỡng xác suất P =
0.05. Riêng kết quả xếp loại của trẻ MG lớn ở cả 2 khu vực có sự tăng trưởng
rất tốt và sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P = 0.001 (X2tính
> X2001). Sự tăng trưởng cụ thể tại từng khu vực ở từng độ tuổi như sau:
+ Ở khu vực nội thành: kết quả xếp loại Đạt trở lên ở trẻ MG bé tăng từ 54% lên đến 76%, xếp loại Không đạt giãm từ 46% xuống còn 24%. Ở trẻ MG nhỡ, kết quả xếp loại Đạt trở lên tăng từ 68% lên đến 82%, xếp loại Không đạt giãm từ 32% xuống còn 18%. Ở trẻ MG lớn, kết quả xếp loại từ Đạt trở lên tăng từ 74% lên đến 100%, xếp loại Không đạt giãm từ 26% xuống còn 0%.
+ Ở khu vực ngoại thành: kết quả xếp loại Đạt trở lên ở trẻ MG bé tăng từ 52% lên đến 70%, xếp loại Không đạt giãm từ 48% xuống còn 30%. Ở trẻ MG nhỡ, kết quả xếp loại Đạt trở lên tăng từ 68% lên đến 78%, xếp loại Không đạt giãm từ 32% xuống còn 22%. Ở trẻ MG lớn, kết quả xếp loại từ Đạt trở lên tăng từ 70% lên đến 100%, xếp loại Không đạt giãm từ 30% xuống còn 0%.
Diễn biến kết quả xếp loại cụ thể từng khu vực của nhóm ĐC trước và sau TN ở từng độ tuổi có thể quan sát rò ràng hơn tại biểu đồ 3.10 đến 3.15:
1
%
3
%
4
%
Trước TN
Sau TN
Không đạt Đạt Tốt
6%
20
8%
56
6%
24
8
%
4
%
4
%
Trước TN
Sau TN
Không đạt Đạt Tốt
%
16
4%
54
8%
30
Biểu đồ 3.10. Kết quả xếp loại trì độ tổ ợp của trẻ MG bé óm ĐC ội t trước v au TN
Biểu đồ 3.11. Kết quả xếp loại trì độ tổ ợp của trẻ MG bé óm ĐC oại t trước v au TN
138
4
%
6
%
3
%
Trước TN
Sau TN
Không đạt Đạt Tốt
%
16
4%
66
2%
18
0
%
68
%
32
%
Trước TN
Sau TN
Không đạt Đạt Tốt
%
10
%
68
%
22
Biểu đồ 3.12. Diễ biế xếp loại trì độ tổ ợp của trẻ MG ỡ óm ĐC ội t trước v au TN
Biểu đồ 3.13. Diễ biế xếp loại trì độ tổ ợp của trẻ MG ỡ óm ĐC
oại t trước v au TN
4
%
7
%
2
Trước TN
0%
Sau TN
Không đạt Đạt Tốt
%
22
0%
78
6%
2
%
6
%
3
Trước TN
0%
Sau TN
Không đạt Đạt Tốt
%
16
8%
84
0%
Biểu đồ 3.14. Diễ biế xếp loại trì độ tổ ợp của trẻ MG lớ óm ĐC ội t trước v au TN
Biểu đồ 3.15. Diễ biế xếp loại trì độ tổ ợp của trẻ MG lớ óm ĐC oại t trước v au TN
Quan sát biểu đồ 3.10 đến 3.16 cho thấy sau TN, tỉ lệ xếp loại tổng hợp trình độ KNVĐCB của trẻ nhóm ĐC có sự tăng trưởng ở cả 2 khu vực nội và ngoại thành nhưng tập trung chủ yếu vào kết quả Đạt (chiếm tỉ lệ từ 56% - 78% ở nội thành và từ 54% - 84% ở ngoại thành), tỉ lệ trẻ được đánh giá Tốt còn chưa cao (dưới 22%). Ngoài ra ở trẻ MG bé và MG nhỡ tỉ lệ trẻ Không đạt còn cao (24% - 30% ở trẻ MG bé, 18% - 22% ở MG nhỡ), điều này cho thấy việc áp dụng các BTVĐ tại các trường MN hiện nay chưa phát huy tối đa khả năng VĐ của trẻ, chưa giúp trẻ phát triển đồng đều các KNVĐCB.
3.3.8.2. So sánh trình độ KNVĐCB của nhóm ĐC trước và sau TN.
Kết quả đánh giá trình độ KNVĐCB của trẻ MG ở từng độ tuổi nhóm TN trước và sau TN được trình bày tại bảng 3.44 như sau:
Bả 3.44. So á kết quả xếp loại tổ ợp đá iá KNVĐCB TN trước v au TN
Xếp loại | K u vực ội t | K u vực oại t | |||||||||||
Trước TN | Sau TN | X2 | P | Trước TN | Sau TN | X2 | P | ||||||
SL | Tỉ lệ | SL | Tỉ lệ | SL | Tỉ lệ | SL | Tỉ lệ | ||||||
1. Trẻ MG bé (3 - 4 tuổi) | |||||||||||||
1.1 | Tốt | 6 | 12% | 23 | 46% | 17.7 | < 0.001 | 2 | 4% | 22 | 44% | 22.56 | < 0.001 |
1.2 | Đạt | 24 | 48% | 21 | 42% | 28 | 56% | 19 | 38% | ||||
1.3 | Không đạt | 20 | 40% | 6 | 12% | 20 | 40% | 9 | 18% | ||||
2. Trẻ MG ỡ (4 - 5 tuổi) | |||||||||||||
2.1 | Tốt | 0 | 0% | 23 | 46% | 41.42 | < 0.001 | 3 | 6% | 21 | 42% | 31.5 | < 0.001 |
2.2 | Đạt | 32 | 64% | 27 | 54% | 29 | 58% | 29 | 58% | ||||
2.3 | Không đạt | 18 | 36% | 0 | 0% | 18 | 36% | 0 | 0% | ||||
3. Trẻ MG lớ (5 - 6 tuổi) | |||||||||||||
3.1 | Tốt | 4 | 8% | 50 | 100% | 85.19 | < 0.001 | 2 | 4% | 50 | 100% | 92.31 | < 0.001 |
3.2 | Đạt | 28 | 56% | 0 | 0% | 26 | 52% | 0 | 0% | ||||
3.3 | Không đạt | 18 | 36% | 0 | 0% | 22 | 44% | 0 | 0% |