Kế toán tài chính 2 - 18

- Số tiền nhận ứng trước của khách hàng

- Số tiền đã thu nhiều hơn số phải thu

Khi lên bảng cân đối kế toán, không được bù trừ số dư Nợ và số dư Có của tài khoản 131. Số dư Nợ được phản ánh ở chỉ tiêu bên tài sản, còn số dư Có được phản ánh ở chỉ tiêu bên nguồn vốn.

Ngoài ra kế toán nghiệp vụ bán hàng còn sử dụng một số tài khoản sau:

- TK111 "Tiền mặt"

- TK 112 "Tiền gửi ngân hàng"

- TK 138 "Phải thu khác"

- TK 338 "Phải trả, phải nộp khác"

- TK 641"Chi phí bán hàng"

- TK 333 "Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước"

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 254 trang tài liệu này.

c. Phương pháp hạch toán

c1. Kế toán nghiệp vụ bán buôn hàng hóa

Kế toán tài chính 2 - 18

Kế toán bán buôn qua kho

(1) Kế toán nghiệp vụ bán buôn theo hình thức giao hàng trực tiếp cho khách hàng.

- Kế toán ghi nhận doanh thu của hàng bán:

Nợ TK 111, 112, 131- Giá thanh toán của hàng hoá (giá bán đã có thuế GTGT) Có TK 511- Doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT

Có TK 333 (33311)- Thuế GTGT đầu ra (nếu có)

- Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán phản ánh giá vốn hàng bán: Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán

Có TK 156- Trị giá hàng hoá thực tế xuất kho

- Nếu hàng hoá bán có bao bì đi kèm tính giá riêng, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131- Giá bán bao bì đã có thuế

Có TK 153- Trị giá thực tế xuất kho của bao bì

Có TK 333 (33311)- Thuế GTGT đầu ra của bao bì (nếu có)

(2) Kế toán nghiệp vụ bán buôn theo hình thức gửi hàng cho khách hàng

- Căn cứ vào phiếu xuất kho, phản ánh trị giá thực tế của hàng gửi bán: Nợ TK I57- Trị giá thực tế của hàng hoá xuất kho gửi bán.

Có TK156- Trị giá hàng hoá thực tế xuất kho

- Nếu có bao bì đi kèm với hàng gửi bán tính giá riêng thì trị giá của bao bì được phản ánh:

Nợ TK138 (1388)- Trị giá bao bì theo giá xuất kho Có TK 153(1532)

- Nếu phát sinh chi phí trong quá trình gửi bán: Trường hợp doanh nghiệp chịu:

Nợ TK 641- Chi phí chưa có thuế

Nợ TK 133 (1331)- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 331- Giá thanh toán

Trường hợp chi phí gửi hàng bên mua chịu nhưng doanh nghiệp trả hộ: Nợ TK138 (1388)- Tổng giá thanh toán có thuế GTGT

Có TK111, 112, 331

- Khi hàng gửi bán được xác định là tiêu thụ, đã thoả mãn điều kiện ghi nhận doanh thu:

+ Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng:

Nợ TK 111, 112, 131- Giá bán đã có thuế GTGT

Có TK 511- Doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT Có TK 333(333l)- Thuế GTGT đầu ra (nếu có)

+ Kết chuyển giá vốn của hàng gửi bán đã được xác định là tiêu thụ: Nợ TK632- Giá vốn của hàng gửi bán

Có TK I57

+ Nếu lô hàng gửi bán được xác định tiêu thụ có bao bì đi kèm tính giá riêng: Nợ TK 111, 112, 131- Giá bán đã có thuế

Có TK 138- Trị giá xuất kho của bao bì không có thuế GTGT Có TK 333 (3331)- Thuế GTGT đầu ra (nếu có)

+ Thu hồi tiền chi phí trả thay nếu có Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 138

Kế toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng

(1) Kế toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao tay ba

- Căn cứ vào hoá đơn GTGT và các chứng từ thanh toán của khách hàng, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131- Giá bán đã có thuế GTGT.

Có TK 511- Doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT. Có TK 333 (3331 l)- Thuế GTGT đầu ra (nếu có)

- Đồng thời kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT (hoặc hoá đơn bán hàng) do nhà cung cấp lập, phản ánh trị giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632- Giá mua chưa có thuế GTGT của số hàng bán. Nợ TK 133 (1331)- Thuế GTGT đầu vào (nếu có)

Có TK 111, 112, 331- Giá mua đã có thuế GTGT

- Nếu hàng mua bán giao tay ba có bao bì đi kèm tính giá riêng, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131- Giá thanh toán với khách hàng đã có thuế GTGT

Nợ TK 133 (1331)- Thuế GTGT đầu vào của bao bì (nếu có) Có TK 111, 112, 331- Giá thanh toán cho nhà cung cấp Có TK 333 (33311)- Thuế đầu ra của bao bì (nếu có )

(2) Kế toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng

- Khi doanh nghiệp mua hàng sau đó chuyển thẳng đi bán, căn cứ vào hoá đơn GTGT (hoặc hoá đơn bán hàng) của nhà cung cấp và phiếu gửi hàng đi bán, kế toán ghi:

Nợ TK I57- Trị giá mua chưa có thuế của hàng vận chuyển thẳng Nợ TK 133 (1331)- Thuế GTGT đầu vào (nếu có)

Có TK 111, 112, 331- Giá thanh toán cho nhà cung cấp

- Khi hàng gửi bán được xác định là tiêu thụ, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131- Giá bán đã có thuế

Có TK 511- Doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT Có TK 333 (33311)- Thuế GTGT đầu ra (nếu có)

- Đồng thời kế toán phản ánh trị giá vốn hàng bán Nợ TK 632- Giá vốn hàng gửi bán.

Có TK 157- Trị giá hàng gửi bán

Các trường hợp phát sinh trong quá trình bán buôn

(1) Kế toán chiết khấu thanh toán hàng bán

Khi thanh toán có phát sinh khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng do khách hàng thanh toán tiền hàng sớm trước thời hạn ghi trong hợp đồng, phù hợp với chính sách bán hàng mà doanh nghiệp đã quy định, kế toán ghi:

Nợ TK 635- Số chiết khấu khách hàng được hưởng Nợ TK 111, 112- Số tiền thu thực của khách hàng

Có TK 131- Tổng số phải thu.

(2) Kế toán chiết khấu thương mại

Trường hợp bán buôn có phát sinh chiết khấu thương mại giảm trừ cho khách hàng, ghi:

Nợ TK 5211- Số chiết khấu thương mại cho khách hàng

Nợ TK 333 (3331) - Số thuế GTGT đầu ra tính trên khoản CKTM (nếu có)

Có TK 111, 112, 131- Tổng số tiền phải giảm trừ

(3) Kế toán giảm giá hàng bán

- Trường hợp phát sinh giảm giá hàng bán, ghi:

Nợ TK 5212- Khoản giảm giá cho khách hàng theo giá chưa thuế GTGT Nợ TK 333 (33311)- Thuế GTGT đầu ra tính trên khoản giảm giá (nếu có)

Có TK 111, 112, 131- Khoản giảm giá theo giá thanh toán

(4) Kế toán hàng bán bị trả lại

- Trường hợp bán buôn có phát sinh hàng bán bị trả lại Kế toán phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại:

Nợ TK 5213- Doanh thu hàng bán bị trả lại chưa thuế thuế GTGT Nợ TK 333 (3331)- Thuế GTGT của hàng bị trả lại (nếu có)

Có TK 111, 112, 131- Giá thanh toán của hàng bị trả lại Đơn vị chuyển hàng về nhập kho

Nợ TK 156- Giá vốn của số hàng bị trả lại Có TK 632

Nếu đơn vị chưa chuyển về nhập kho Nợ TK 157

Có TK 632- Giá vốn của số hàng bị trả lại

Cuối kỳ kết chuyển khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và chiết khấu thương mại để xác định doanh thu thuần:

Nợ TK 511- Giảm trừ doanh thu

Có TK 5213- Doanh thu hàng bán bị trả lại Có TK 5212- Giảm giá hàng bán

Có TK 5211- Chiết khấu thương mại dành cho khách hàng

(5) Kế toán hàng thừa, thiếu trong quá trình bán

- Trường hợp hàng gửi đi bán phát sinh thiếu hàng hoá chưa xác định rò nguyên nhân, kế toán chỉ phản ánh doanh thu theo số tiền bên mua chấp nhận thanh toán. Số hàng thiếu chưa xác định nguyên nhân, kế toán ghi:

Nợ TK 138 (1381)- Trị giá hàng hoá thiếu Có TK 157

- Trường hợp phát sinh thừa hàng hoá chưa xác định nguyên nhân, kế toán chỉ phản ánh doanh thu theo hoá đơn bên mua đã chấp nhận thanh toán, phản ánh số hàng thừa kế toán ghi:

Nợ TK 157- Trị giá hàng hoá thừa Có TK 338 (3381)

c2. Kế toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá

(1) Hàng ngày hoặc định kỳ, khi nhận được bảng kê bán lẻ hàng hoá của mậu dịch viên. Kế toán xác định giá bán chưa thuế, thuế GTGT đầu ra của hàng hoá đã tiêu thụ. Trường hợp số tiền nhân viên bán hàng thực nộp phù hợp với doanh số bán ra thì kế toán tiến hành ghi sổ kế toán

Nợ TK 111, 113- Số tiền thu theo tổng giá thanh toán Có TK 511- Số tiền thu chưa có thuế GTGT

Có TK 333 (3331 - Thuế GTGT đầu ra (nếu có)

(2) Trường hợp số tiền mậu dịch viên thực nộp nhỏ hơn doanh số ghi trên bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ thì nhân viên bán hàng phải bồi thường, kế toán ghi:

Nợ TK 111, 113- Số tiền nhân viên bán hàng thực nộp Nợ TK 138 (1388)- Số tiền nhân viên bán hàng nộp thiếu

Có TK 511- Giá bán chưa thuế

Có TK 333 (33311)- Thuế GTGT đầu ra của hàng hoá đã bán (nếu có)

(3) Trường hợp số tiền nhân viên bán hàng thực nộp lớn hơn doanh số ghi trên bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ thì khoản thừa được hạch toán vào thu nhập khác của doanh nghiệp.

Nợ TK 111, 113- Số tiền nhân viên bán hàng thực nộp .

Có TK 511- Giá bán chưa thuế.

Có TK 333 (3331)- Thuế GTGT đầu ra (nếu có) Có TK 711- Số tiền thừa

Xác định giá vốn của số hàng hoá đã tiêu thụ, kế toán ghi: Nợ TK632- Trị giá thực tế của hàng hoá .

Có TK 156

(4) Trường hợp bán hàng phát sinh các khoản phải nộp ngân sách nhà nước. Ví dụ xăng dầu có phí xăng dầu, phí giao thông.

Nợ TK 111, 112, 131- Tổng giá thanh toán

Có TK 511 (5112)- giá bán chưa thuế GTGT Có TK 333 (3331)- Thuế GTGT đầu ra (nếu có) Có TK 333 (3339)- Số phải nộp ngân sách

Hoặc

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 511

Có TK 333

Khi tính số thuế phải nộp: Nợ TK 511

Có TK 333 (3339)

(5) Trường hợp bán hàng được trợ giá:

Ví dụ: Trợ cước vận chuyển xăng, dầu, muối kinh doanh ở vùng sâu, vùng xa; trợ giá cho thiết bị y tế. Hàng trợ cước có giá bán thống nhất trên toàn quốc. Hàng trợ giá giá bán theo yêu cầu của nhà nước để đảm bảo bình ổn giá cả trên thị trường.

- Khi bán hàng: Nợ TK 111, 112

Có TK 511

Có TK 333 (3331)- (nếu có)

- Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 632

Có TK 156

- Cuối kỳ, khi tính số được trợ giá Nợ TK 333 (3339)

Có TK 511 (5114)

Báo cáo bán hàng được lập theo giá thanh toán. Bảng kê bán lẻ phản ánh 2 chỉ tiêu: Giá chưa thuế GTGT và thuế GTGT.

c3. Kế toán nghiệp vụ bán đại lý

(1) Kế toán ở đơn vị giao đại lý

- Khi đơn vị giao hàng hoá cho cơ sở nhận đại lý Nếu xuất kho để giao đại lý:

Nợ TK 157- Trị giá hàng gửi đại lý

Có TK 156- Trị giá thực tế xuất kho Nếu mua giao thẳng cho cơ sở nhận đại lý Nợ TK 157- Giá mua chưa thuế

Nợ TK 133 (1331)- Thuế GTGT đầu vào (nếu có) Có TK 111, 112, 331- Tổng giá thanh toán

- Nếu phát sinh các khoản chi phí trong quá trình gửi hàng đại lý:

+ Nếu doanh nghiệp chịu:

Nợ TK 641- Chi phí chưa có thuế GTGT

Nợ TK 133 (1331) - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 331- Tổng giá thanh toán

+ Nếu doanh nghiệp chi hộ cho cơ sở nhận đại lý

Nợ TK 138 (1388) - Số tiền đã chi theo giá thanh toán Có TK 111, 112, 331

- Khi nhận được bảng thanh toán hàng bán đại lý, ký gửi do cơ sở nhận đại lý lập và các chứng từ thanh toán, kế toán phản ánh doanh thu, hoa hồng đại lý dành cho bên nhận bán hàng đại lý:

Trường hợp bên nhận đại lý đã khấu trừ tiền hoa hồng, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112- Số tiền thực nhận theo giá thanh toán

Nợ TK 641- Hoa hồng đại lý

Nợ TK 133 (1331)- Thuế GTGT đầu vào

Có TK 511- Giá bán chưa có thuế GTGT

Có TK 333 (3331)- Thuế GTGT đầu ra (nếu có)

Trường hợp hoa hồng trả theo định kỳ (đơn vị nhận hàng đại lý không khấu trừ ngay tiền hoa hồng), kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112, 131- Giá bán có thuế của hàng hoá đã bán Có TK 511- Giá bán chưa có thuế GTGT

Có TK 333 (3331)- Thuế GTGT đầu ra (nếu có)

Khi tính và thanh toán tiền hoa hồng cho cơ sở nhận đại lý, kế toán ghi: Nợ TK 641- Khoản hoa hồng phải trả

Nợ TK 133 (1331)- Thuế GTGT đầu vào (nếu có) Có TK 111, 112- Tổng giá thanh toán

- Xác định giá vốn của số hàng gửi đại lý đã xác định tiêu thụ:

Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán

Có TK 157- Trị giá thực tế của hàng hoá gửi bán

(2) Kế toán ở đơn vị nhận bán đại lý

- Khi bán được hàng hoá

+ Trường hợp doanh nghiệp khấu trừ ngay tiền hoa hồng được hưởng, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112- Số tiền thu theo giá thanh toán

Có TK 511 (5113)- Khoản hoa hồng được hưởng

Có TK 333 (3331) Thuế GTGT tính trên hoa hồng (nếu có) Có TK 331- Số tiền phải trả cho bên giao đại lý

+ Trường hợp doanh nghiệp chưa khấu trừ tiền hoa hồng được hưởng, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112- Số tiền theo giá thanh toán

Có TK 331- Số tiền phải trả bên giao đại lý Khi tính và thanh toán tiền hoa hồng, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112- Số tiền thực thu

Có TK 511 (5113)- Hoa hồng được hưởng .

Có TK 333 (3331)- Thuế GTGT tính trên hoa hồng (nếu có)

- Khi thanh toán tiền cho bên giao đại lý: Nợ TK 331- Số tiền đã thanh toán

Có TK 111, 112

c4. Kế toán bán hàng trả góp và các trường hợp xuất khác được coi là hàng bán

(1) Kế toán bán hàng trả góp

Bán hàng trả góp là hình thức bán hàng mà người mua không trả tiền ngay mà chỉ trả lần đầu một số tiền nào đó, số còn lại được trả dần trong một khoảng thời gian nhất định với số tiền mỗi lần trả bằng nhau. Khi hạch toán bán hàng trả góp, doanh thu được ghi nhận theo giá bán trả ngay (hoặc giá bán thông thường), thuế GTGT tính trên giá bán trả ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả góp (bằng giá bán trả ngay cộng lãi trả góp) với giá bán trả ngay gọi là lãi do bán hàng trả góp và được hạch toán vào doanh thu nhận trước. Định kỳ khi thu tiền, kế toán phản ánh phần lãi của từng kỳ vào doanh thu hoạt động tài chính.

- Khi xuất hàng giao cho khách, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng trả góp, lãi trả góp và số tiền phải thu ở người mua:

Nợ TK 111, 112- Số tiền thu lần đầu

Nợ TK 131- Số còn phải thu ở người mua

Có TK 511- Doanh thu theo giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT Có TK 333 (3331)- Thuế GTGT đầu ra (nếu có)

Có TK 338 (3387)- Lãi trả góp

- Kế toán xác định giá vốn hàng hoá đã bán trả góp:

Nợ TK 632- Trị giá vốn hàng xuất bán Có TK 156

- Định kỳ thu nợ của khách hang (gốc + lãi): Nợ TK 111, 112- Số thu từng kỳ

Có TK 131

- Đồng thời ghi nhận lãi trả góp từng kỳ vào doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 338 (3387)- Số lãi từng kỳ

Có TK 515

(2) Trường hợp xuất hàng hóa để trả lương cán bộ công nhân viên

Trường hợp này được hạch toán như tiêu thụ hàng hoá ra bên ngoài nhưng ghi nhận theo doanh thu bán hàng nội bộ.

- Khi xuất hàng trả lương:

Nợ TK 334- Giá thực tế của hàng hoá

Có TK 511- Doanh thu nội bộ (Ghi nhận theo giá vốn) Có TK 333 (33311)- Thuế GTGT đầu ra (nếu có)

- Xác định giá vốn hàng xuất trả lương: Nợ TK 632- Trị giá vốn hàng xuất kho

Có TK 156

(3) Trường hợp xuất hàng hoá ra để đổi lấy hàng hoá khác:

- Hàng hoá xuất ra để đổi lấy hàng hoá khác cùng loại, cùng giá (trao đổi cùng bản chất) thì kế toán viên vẫn lập hóa đơn phản ánh hàng đổi hàng nhưng không ghi nhận doanh thu.

- Hàng hoá xuất ra để đổi lấy hàng hoá khác loại, khác giá (trao đổi không cùng bản chất):

+ Đơn vị nhận hàng trước rồi mới trả hàng sau, hàng hoá coi như mua chịu: Nợ TK 156, 157- Giá hợp lý của hàng hoá nhận về theo giá chưa thuế GTGT Nợ TK 133 (1331)- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)

Có TK 331- Giá thanh toán Khi trả hàng, kế toán ghi:

Nợ TK 331- Giá thanh toán của số hàng xuất trao đổi

Có TK 511- Giá hợp lý chưa thuế GTGT của hàng hoá đem trao đổi

Có TK 333 (33311)- Thuế GTGT đầu ra của số hàng đem trao đổi (nếu có) Đồng thời kế toán ghi:

Nợ TK 632- Trị giá vốn của số hàng xuất trao đổi Có TK 156

+ Đơn vị giao hàng trước rồi mới nhận hàng sau thì hàng hóa coi như bán chịu

Khi giao hàng:

Nợ TK 131- Giá hợp lý đã có thuế GTGT của hàng hoá đem trao đổi

Xem tất cả 254 trang.

Ngày đăng: 29/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí