Alvin A. Arens & James K.loebbecke (2000), Auditing-An Integrated Approach 7Th Edition, Prentice-Hall International, Inc.


DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ

CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN CỦA NGHIÊN CỨU SINH


1. Nguyễn Thị Hà (2016), “Mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích, rào cản lớn đối với minh bạch tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa”, Tạp chí Công Thương.

2. Nguyễn Thị Hà (2017), Kiểm toán nội bộ: tuyến phòng thủ thứ 3 quan trọng trong quản trị rủi ro toàn ngân hàng”, Tạp chí Công thương.

3. Nguyễn Thi Hà (2018) “Quản lý nhà nước đối với dịch vụ kiểm toán độc lập tại Việt nam”, Tạp chí Công thương.

4. Nguyễn Thi Hà (2019), “Cách mạng công nghiệp 4.0: Cơ hội và thách thức đối với đào tạo kế toán, kiểm toán ở Việt nam”, Hội thảo KHQG “Kế toán – Kiểm toán Việt nam trong bối cảnh cách mạng công nghệ 4.0, cơ hội và thách thức”.

5. Nguyễn Thị Hà (2019), “Thiết kế kiểm soát nội bộ cho quy trình chi tiền mặt tại địa chỉ khách hàng ở các ngân hàng thương mại”, Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia.

6. Nguyễn Thi Hà (2020) “Kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán độc lập ở các nước

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 218 trang tài liệu này.

- Vấn đề đặt ra đối với Việt nam”, Tạp chí Tài chính.

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Quản lý nhà nước đối với kiểm toán độc lập ở Việt Nam - 21


Danh mục tài liệu ằng tiếng Việt

1. Báo cáo Ngân hàng Thế giới và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (2016), Báo cáo đánh giá sự tuân thủ các Chuẩn mực và Quy tắc (ROSC) lĩnh vực kế toán và kiểm toán.

2. Bộ Kế hoạch Đầu tư và Chương trình phát triển liên hợp quốc (UNDP), “Phát triển khu vực dịch vụ ở Việt Nam: Chìa khóa cho tăng trưởng bền vững”. Dự án VIE/02/009. Hà Nội, tháng 11/ 2005.

3. Bộ môn Kế toán ngân hàng, Khoa Ngân hàng - Học viện Ngân hàng (2009), Giáo trình Kiểm toán nội bộ Ngân hàng thương mại, Học viện Ngân hàng, Công ty in Tiến bộ, Hà Nội.

4. Bộ môn Kiểm toán, Khoa Kế toán - Học viện Tài chính (2009), Giáo trình Lý thuyết kiểm toán, Học viện Tài chính, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.

5. Bộ Tài chính (2007), Quyết định số 89/2007/QĐ-BTC ngày 24/7/2007 về quy chế lựa chọn doanh nghiệp kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết và tổ chức kinh doanh chứng khoán.

6. Bộ Tài chính (2010), Báo cáo tóm tắt kinh nghiệm các nước về một số nội dung của Luật kiểm toán độc lập, tháng 03 năm 2011.

7. Bộ Tài chính (2013), 37 chuẩn mực kiểm toán Việt nam, Nhà xuất bản Lao động.

8. Bộ Tài chính (2013), Chiến lược kế toán - kiểm toán đến năm 2020, tầm nhìn 2030.

9. Bộ Tài chính (2015), Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán - kiểm toán, Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BTC ngày 08/5/2015 của Bộ Tài chính.

10. Bộ Tài chính (2016), Báo cáo tóm tắt kinh nghiệm các nước về một số nội dung của Luật kế toán viên công chứng.

11. Bộ Tài chính (2016, 2017, 2018, 2019), Báo cáo kiểm tra xử lý sai phạm của UBCKNN.

12. Bộ Tài chính (2016, 2017, 2018, 2019), Báo cáo kiểm tra xử lý sai phạm của Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán.

13. Bộ Tài chính (Vụ chế độ kế toán kiểm toán 2012), Các giải pháp nâng cao chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính các Công ty đại chúng, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ và cấp ủy ban.

14. Bộ Tài chính, Tài liệu họp thường niên Giám đốc công ty kiểm toán các năm 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020.

15. Bộ Tài chính (Thông tư 183/2013/TT-BTC), Thông tư về kiểm toán độc lập đối với đơn vị có lợi ích công chúng.

16. Chính phủ (1994), Nghị định 07/CP/1994, Quy chế kiểm toán độc lập trong nền kinh tế quốc dân.

17. Chính phủ (2004), Nghị định 105/2004/NĐ-CP, Quy chế KTĐL trong nền kinh tế quốc dân thay thế cho Nghị định 07/CP/1994.

18. Chính phủ (2005), Nghị định 133/2005/NĐ-CP, Sửa đổi, bổ sung Nghị định 105/2004/NĐ-CP.

19. Chính phủ (2009), Nghị định 30/2009/NĐ-CP, Sửa đổi, bổ sung Nghị định 105/2004/NĐ-CP (Bãi bỏ nghị định 133/2005/NĐ-CP)

20. Chính phủ (2011), Nghị định 16/2011/NĐ-CP, Sửa đổi, bổ sung nghị định 105/2004/NĐ-CP

21. Chính phủ (2011), Nghị định 17/2012/NĐ-CP, Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật kiểm toán độc lập.

22. Chính phủ (2013), Nghị định 105/2013/NĐ-CP, Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập.

23. Chính phủ (2016), Nghị định 84/2015/NĐ-CP, Tiêu chuẩn điều kiện đối với kiểm toán viên hành nghề, tổ chức kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng.

24. Chính phủ (2018), Nghị định 41 /2018/NĐ-CP, Quy định xử phạt vi phạt hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập

25. Đào Anh Tuấn (2013), Quản lý nhà nước về thương mại điện tử, Luận án tiến sĩ. Đại học Kinh tế quốc dân.

26. Đỗ Hoàng Toàn, Mai Văn Bưu (2005), Giáo trình Quản lý nhà nước về kinh tế, NXB Khoa học và kỹ thuật.

27. Hà Thị Ngọc Hà (2011), Thực trạng hệ thống văn bản pháp luật hiện hành về kiểm toán độc lập và định hướng hoàn thiện, Tạp chí Tài chính.

28. Hà Thị Ngọc Hà,( 2011), “Các giải pháp hoàn thiện, tăng cường kiểm soát chất lượng công tác kiểm toán BCTC các đơn vị có lợi ích công chúng”, Đề tài NCKH cấp Bộ.

29. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức, Hà Nội.

30. Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam, Tài liệu họp thường niên Giám đốc công ty kiểm toán các năm 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020.

31. Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (2011), Báo cáo tổng kết 20 năm hoạt động kiểm toán độc lập (1991-2011) và định hướng phát triển đến năm 2021.

32. Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam - VACPA, (2016), Báo cáo tổng kết 25 năm hoạt động kiểm toán độc lập.

33. Lê Hà Trang (2019), Quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ. Đại học Thương mại.

34. Lê Hoài Phương (2006), Định hướng phát triển ngành KTĐL Việt Nam đến năm 2015, Đề tài NCKH cấp Bộ.

35. Mai Thị Dung (2019), Quản lý thu bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Luận án tiến sĩ. Đại học Thương mại.

36. Mutrap (2009), Báo cáo “Chiến lược tổng thể phát triển ngành dịch vụ tới năm 2020 và tầm nhìn tới năm 2025”.

37. Ngân hàng Thế giới và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (2016), Báo cáo đánh giá sự tuân thủ các chuẩn mực và quy tắc (ROSC) lĩnh vực kế toán, kiểm toán.

38.Ngô Thế Chi (2006), Định hướng chiến lược và giải pháp phát triển kiểm toán độc lập ở Việt Nam”, Đề tài NCKH cấp Bộ.

39. Nguyễn Anh Tuấn (2014), Kiểm tra chất lượng kiểm toán của kiểm toán độc lập, thực trạng và giải pháp hoàn thiện, Luận án tiến sĩ. Học viện Tài chính.

40. Phạm Hồng Điệp (2017), Vận dụng mô hình Quản trị Nhà nước tốt ở Việt nam, Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà nội.

41. Phan Thanh Hải (2013), Xác lập mô hình tổ chức cho hoạt động KTĐL ở Việt nam để nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động trong xu thế hội nhập, Luận án tiến sĩ. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.

42. Quốc hội (2010), Luật Chứng khoán

43. Quốc hội (2011), Luật Kiểm toán độc lập.

44. Quốc hội (2015), Luật Kế toán.

45. Quốc hội (2015), Luật Kiểm toán nhà nước.

46. Trần Khánh Lâm (2011), Xây dựng cơ chế kiểm soát chất lượng cho hoạt động kiểm toán độc lập tại Việt Nam, Đề tài NCKH cấp Bộ.

47. Trần Thị Giang Tân (2009), Kiểm soát chất lượng từ bên ngoài đối với hoạt động kiểm toán độc lập, NXB Tài chính.

48. Trần Thị Kim Anh (2008), Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực dịch vụ kế toán, kiểm toán -Thực trạng và giải pháp, Đề tài NCKH cấp Bộ.

49. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Báo cáo thường niên về Chứng khoán và thị trường chứng khoán năm 2015, 2016, 2017, 2018, 2019.

50. Vũ Hữu Đức, (2002). Xây dựng hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế TPHCM.

Danh mục tài liệu ằng Tiếng Anh

51. Alvin A. Arens & James K.Loebbecke (2000), Auditing-An Integrated Approach 7th edition, Prentice-Hall International, Inc.

52. Aurel Mihail Titu và Anca Ioana Vlad (2014), Quality Indicators in Reference to the Evaluation of the Quality Management of Services in Local Public Administration, Procedia Economics and Finance 16, 131 – 140

53. Beatty, R. P. (1989), "Auditor reputation and the pricing of initial public offerings”, The Accounting Review, 64.

54. Canning, M., & Gwilliam, D. (1999), “Non-audit services and auditor independence: some evidence from Ireland”, European accounting associate, 8.

55. Carcello, J.V., Hermanson, R.H. and McGrath, N.T. (1992), “Audit quality attributes: the perceptions of audit partners, preparers and financial statement users”, Auditing: A Journal of Practice & Theory, Vol. 11 No. 1.

56. Charles. S, (1992). Conceptualizing services sector productivity. Institute of Social and Economic Research (Eastern Caribbean). University of the West Indies, Cave Hill Campus, Barbados.

57. Daniels P.W. (1985). Service Industries: a geographical appraisal. Andover: Methuen. European Commission, International Monetary Fund, Organization for Economic Co-operation and Development, United Nations, World Bank. 2009. System of National Accounts 2008. New York.

58. Davidson, R. A., & Neu, D. (1993), “A note on the association between audit firm size and audit quality”, Contemporary accounting research, 9.

59. DeAngelo (1981), “Auditor Independence, “Lowballing” and Disclosure Regulation”, Journal of Accounting and Economics.

60. DeAngelo, L. E. (1981) “Auditor Size and Audit Quality”. Journal of Accounting and Economics, 3.

61. Deis, D. and Giroux. (1992), “Determinants of Audit Quality in the Public Sector”, Accounting Review, 67 (3), 462-479.

62. Eichengreen, B and Gupta, P. (2009). The Two Waves of Service Sector Growth. Working Paper No. 235. Indian Council for Research on International Economic Relations.

63. Farmer, T. A., L. E. Rittenberg, and G. M. Trompeter (1987), "An investigation of the impact of economic and organizational factors on auditor independence”, Auditing: A Journal of Practice & Theory, 7(1).

64. Feinstein. C.H, (1999). Structural Change in the Developed Countries during the twentieth century. Oxford Review of Economic Policy. Vol.15, No.

65. Hair, J. et al., 2006. Multivaiate Data Analysis. Prentical- Hall: Pearson .

66. International Auditing and Assurance Standard Board (2013), Handbook of International quality control, auditing, review, other assurance, and related services pronouncements, IFAC.org.

67. International Auditing and Assurance Standard Board (2013), Handbook of

68. International Framework for Assurance Engagements (2013), IFAC.org.

69. International Professional Practices Framework (IPPF), IIA Competency Framework, Internal audit standards, theory, and methodology.

70. International quality control, auditing, review, other assurance, and related services pronouncements, IFAC.org.

71. IPPF (2013), Revised Standards, International Standards for the Professional Practice of Internal auditing (Standards).

72. Kanapathy V. (2003). Services sector development in Malaysia: Education and Health as alternate sources of growth. AT120 Research Conference 20-21 February 2003.

73. Kaufmann, (1997), “Measuring Good Governance”, The World Bank Institute.

74. Krishnan, J., & Schauer, P. C. (2001), “Differences in quality among audit firms”, Journal of accountancy, 192.

75. Lee J, C., 1951. Coefficient alpha and the internal structure of tests. Psychometrika, Volume 16, p. 297–334.

76. Likert, R., 1932. A technique for the measurement of attitudes. Archives of Psychology, 22(140), pp. 1-55.

77. Malone, C. F., & Roberts, R. W. (1996), “Factors Associated with the Incidence of Reduced Audit Quality Behaviors”, Auditing: A journal of practice and theory, 15(2).

78. Martilla, J. A., & James, J.C.(1997), “Importantice - Performance Analysis”, Journal of Marketing, 41 (1), 13-17.

79. Nunnally, J. C. & Bernstein, I. H., 1994. Psychometric theory. 3rd ed ed. New York: NY: McGraw-Hill.

80. Parasuraman,A,VA Zeithaml and L Berry (1985),„A conceptual model of service quality and its implications for future research‟, Journal of Marketing, Vol.49 (Fall).

81. Shockley, R.A. (1982), “Perceptions of audit independence: a conceptual model”, Journal of Accounting, Auditing and Finance, Vol. 5.

82. Simon, D and J. Francis (1988). The effects or Auditor change on audit fees, Test of price cutting and price recovery, Accounting review, 63: 255-269.

83. Simunic, D (1980),„The pricing of audit services: Theory and evidence‟,

Journal of Accounting Research (Spring).

84. Simunic D. (1984). Auditing, consulting and auditor independence, Journal of Accounting research, 22: 679-702.

85. Singapore Department of Statistics (2007). Economic Surveys Series. The Service Sector. Reference Year 2007.

86. Tim Cadman, (2012), Evaluating the Quality and Legitimacy of Global Governance: A Theoretical and Analytical Approach; Griffith University.

87. Vanstraelen, A. (2000), “Impact of renewable long-term audit mandates on audit quality”, The European Accounting Review, 9 (3).

88. Wallace, W. (1987), “The economic role of the audit in free and regulated markets: a review”, Research in Accounting Regulation.

89. Warming-Rasmussen, B and L Jensen (1998), „Quality dimensions in external audit services - an external user perspective‟, European Accounting Review, Vol.7.

90. Wolfl A. (2005). The Service Economy in OECD Countries. Enhancing the Performance of the Service Sector. OECD, Paris.

91. Wooten, T.C.(2003), “Research about audit quality”, The CPA Journal, 73.

92. World Bank (1996), “Governance - The World Bank‟s experience”.

Danh mục các website


93. www.chinhphu.vn

94. www.mof.gov.vn

95. www.ssc.gov.vn

96. www.vacpa.org.vn

97. www.pcaobus.org

98. www.ifac.org

99. www.fee.be

100. www.sav.gov.vn


PHỤ LỤC

Xem tất cả 218 trang.

Ngày đăng: 02/04/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí