4.2.1.3. Đường Lý Bôn
Đường Lý Bôn là tuyến đường lớn nhất của thành phố, chạy dài nối liền từ đường ngoại thành ra đại học Tân Bình tới phà Sa Cao sang thành phố Nam Định. Đường với tổng chiều dài 6,5km, trong đó có 3km có chiều rộng 7m, vỉa hè rộng 2m, đoạn 2 dài 35km có chiều rộng 14m, dải phân cách ở giữa rộng 0,3m làm bằng khối bê tông và vỉa hè rộng 5m cao hơn so với lòng đường 20cm. Qua điều tra thực tế thành phần loài cây ta có bảng như sau :
Bảng 4.8. Hiện trạng cây xanh trên đường phố Lý Bôn
Tên loài cây | Số lượng (cây) | D1.3 (cm) | Hvn (m) | Hdc (m) | Sinh trưởng | Ghi chú | |||
Dt (m) | |||||||||
1 | Bàng | 208 | 16.9 | 3.2 | 4.1 | 2.4 | T | - | |
2 | Bằng lăng | 21 | 38.5 | 4.7 | 6.1 | 2.9 | TB | - | |
3 | Bơ | 1 | 8 | 3.2 | 4.1 | 2.9 | T | - | |
4 | Bông gai | 71 | 38.5 | 5.0 | 6.1 | 2.9 | T | Cụt ngọn | |
5 | Bông gòn | 21 | 35.3 | 4.7 | 5.6 | 2.9 | T | - | |
6 | Cau | 1 | 10.0 | 2.8 | 7 | 3 | TB | - | |
7 | Cau vua | 2 | 45.0 | 3.8 | 6.5 | 3.3 | T | - | |
8 | Đa | 2 | 90.0 | 5.6 | 8.0 | 3.1 | T | - | |
9 | Dâu da | 7 | 16.9 | 3.6 | 4.5 | 2.5 | T | - | |
10 | Dầu rái | 2 | 15.0 | 3.6 | 3.8 | 2.0 | T | - | |
11 | Dừa | 1 | 38.0 | 4.4 | 7 | 3 | T | - | |
12 | Hoè | 5 | 16.0 | 2.8 | 4.0 | 2.3 | T | Cụt ngọn | |
13 | Hồng xiêm | 1 | 12 | 2.1 | 2.8 | 1.5 | TB | - | |
14 | Keo lá tràm | 2 | 23.5 | 4.5 | 5.1 | 2.6 | T | - | |
15 | Lộc vừng | 24 | 11.3 | 2.7 | 3.9 | 2.3 | T | - |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh Giá Hiện Trạng Và Phân Loại Hệ Thống Đường Phố Của Thành Phố Thái Bình
- Đánh Giá Hiện Trạng Và Phân Loại Hệ Thống Đường Phố Của Thành Phố Thái Bình
- Thành Phần Loài Cây Trang Trí Tầng Thấp Trên Phố Lê Lợi
- Hiện Trạng Cây Xanh Trên Đường Phố Lê Đại Hành.
- Xác Định Tiêu Chí Để Lựa Chọn Tập Đoàn Cây Trồng Cho Hệ Thống Cây Đương Phố Của Thành Phố Thái Bình.
- Bảng Tổng Hợp Các Loại Cây Đề Xuất Trồng Trên Các Tuyến Phố Thuộc Phạm Vi Nghiên Cứu Của Thành Phố Thái Bình
Xem toàn bộ 116 trang tài liệu này.
Mít | 3 | 16.0 | 3.4 | 4.7 | 2.3 | T | - | |
17 | Muồng | 1 | 22 | 3.4 | 4.7 | 2.3 | T | - |
18 | Nhãn | 8 | 15.5 | 2.9 | 3.8 | 2.0 | T | - |
19 | Osaka | 1 | 10 | 2.9 | 3.8 | 2.0 | T | - |
20 | Phượng | 11 | 33.2 | 3.8 | 5.9 | 2.7 | T | - |
21 | Sanh | 1 | 22 | 4.0 | 5.7 | 2.8 | T | - |
22 | Sấu | 295 | 13.8 | 2.4 | 3.6 | 1.8 | T | - |
23 | Sếu | 1 | 10 | 2.4 | 3.6 | 1.7 | T | - |
24 | Sữa | 93 | 26.1 | 3.1 | 4.3 | 2.2 | T | - |
25 | Sung | 2 | 12.5 | 2.7 | 3.3 | 1.9 | T | - |
26 | Trứng cá | 19 | 15.8 | 2.6 | 3.1 | 2.7 | T | - |
27 | Viết | 7 | 5.1 | 1.1 | 2.0 | 0.6 | T | - |
28 | Vông | 2 | 26.0 | 4.6 | 5.7 | 2.6 | T | - |
29 | Xà cừ | 7 | 43.6 | 5.1 | 7.1 | 3.1 | T | - |
30 | Xoài | 36 | 21.0 | 3.1 | 3.8 | 2.3 | T | - |
31 | Xoan | 1 | 15 | 3.9 | 5.0 | 3.0 | T | - |
Tổng | 857 | 23.3 | 3.5 | 4.8 | 2.4 |
Tổng số cây điều tra trên tuyến đường là 857 cây gồm 31 loài, khoảng cách giữa các cây- cây là 5m đến 7m. Trong đó chiếm đa số là sấu và sữa, sấu chiếm 33,25%, cây sữa chiếm 25,9 %. Tuyến đường còn trồng nhiều bàng và trứng cá, hai loại cây hay rụng lá, thường xuyên có sâu gây ô nhiễm môi trường. Cây Bông gai và dừa có cây bị cụt ngọn.
Đường Lý Bôn là đường giao thông chính của thành phố, có chiều dài dài nhất, chạy qua Đại học Y, bến xe, các bênh viện tỉnh, siêu thị…Các công trình kỹ thuật chạy dọc tuyến đường phong phú và hiện đại. Tuy nhiên việc quy hoạch chưa đồng bộ nên dẫn đến tuyến đường chưa được đồng bộ hóa. Đường được chia làm 2 đoạn khác nhau; 2 đoạn ở 2 bên đầu đường cây cối
còn trồng tự phát do nhà dân khá nhiều, không được cắt tỉa, chiều cao thấp của cây chênh lệch, chưa tạo được mỹ quan cho đường phố.
Đoạn 2 với 2 làn đường có hàng rào sắt làm giải phân cách có lòng đường rộng hơn, các cây trồng có đồng đều hơn hai đoạn đường ở hai đầu Tuy nhiên vỉa hè của tuyến đường này còn hẹp làm các tán cây bị vướng vào đường dây diện cũng như các công trình kiến trúc xây dựng. Một số đoạn trên tuyến đường còn thiếu cây xanh.
Một số vấn đề tại tuyến đường làm ảnh hưởng đến không gian dinh dưỡng của cây như bê tông hóa sát gốc, do việc xâm hại của người dân, hay do công trình nhà cửa lấn chiếm không gian, ánh sáng.
Hình 4.8. Một số ảnh hưởng đến sự phát triển của cây trên đường Lý Bôn
(Nguồn: Tác giả)
Hình 4.7: Đoạn đường không có cây xanh trên đường Lý Bôn
(Nguồn: Tác giả)
4.2.1.5. Đuờng Lý Thuờng Kiệt
Đường Lý Thường Kiệt dài 2,2km chia làm hai đoạn, đoạn 2 có giải phân cách dài 1,2km., đoạn 1 dài 1km, chiều dài lòng đường 14m, vỉa hè hai bên 3m. Lý Thường Kiệt là một tuyến phố chính của thành phố, chạy qua Ủy ban nhân dân, Trường chính trị, Hội nhà báo, Quảng trường 14/10 nên Lý Thường Kiệt là một trong những tuyến đường quan trọng của thành phố.
Hình 4.9: Đường Lý Thường Kiệt
(Nguồn: Tác giả)
Bảng 4.9: Hiện trạng cây xanh trên đường phố Lý Thường Kiệt
Tên loài cây | Số lượng (cây) | D1.3 (cm) | Dt (m) | Hvn (m) | Hdc (m) | Sinh trưởng | Ghi chú | |
1 | Bàng | 156 | 25.9 | 4.2 | 4.8 | 2.7 | T | - |
2 | Bằng lăng | 19 | 18.9 | 3.1 | 4.7 | 2.3 | T | 2 thân |
3 | Bông gai | 45 | 45.1 | 4.3 | 5.9 | 3.0 | T | - |
4 | Dâu da | 4 | 18.5 | 2.4 | 4.1 | 2.1 | T | - |
5 | Dừa | 2 | 38.5 | 4.0 | 7.5 | 3.6 | T | - |
Lộc vừng | 18 | 8.8 | 1.4 | 2.3 | 1.4 | TB | - | |
7 | Muồng | 8 | 15.9 | 2.1 | 3.5 | 1.9 | T | - |
8 | Nhãn | 2 | 41.0 | 3.6 | 6.2 | 2.9 | T | - |
9 | Nhội | 15 | 28.1 | 4.2 | 5.7 | 2.6 | T | - |
10 | Phượng | 19 | 32.9 | 3.8 | 5.0 | 2.6 | T | - |
11 | Sao đen | 9 | 4.7 | 0.5 | 1.1 | 0.8 | T | - |
12 | Sấu | 64 | 12.2 | 1.8 | 2.9 | 1.6 | T | - |
13 | Sếu | 1 | 16 | 3.5 | 6.2 | 3.0 | T | - |
14 | Si | 2 | 27.0 | 1.9 | 3.6 | 1.7 | T | - |
15 | Sưa | 4 | 31.8 | 3.2 | 5.9 | 2.8 | T | |
16 | Sữa | 58 | 39.6 | 4.3 | 5.9 | 2.9 | T | 2 thân |
17 | Sung | 1 | 22.0 | 2.9 | 5.6 | 2.8 | T | - |
18 | Trứng cá | 5 | 11.6 | 1.5 | 3.2 | 1.4 | T | - |
19 | Viết | 5 | 3.8 | 0.5 | 1.3 | 0.9 | T | - |
20 | Xà cừ | 13 | 51.2 | 5.7 | 9.0 | 3.1 | T | 3 thân |
21 | Xoài | 17 | 19.8 | 3.0 | 3.5 | 2.2 | T | - |
Tổng | 467 | 24.5 | 3.0 | 4.7 | 2.3 | - |
Bảng 4.10. Thành phần loài cây trang trí tầng thấp trên phố Lý Thường Kiệt
Loài | Tên khoa học | Họ | |
1 | Ngâu | Aglaia odorata Cai | Meliaceae |
2 | Chuỗi ngọc | Duranta repens L | Duranta repens L |
3 | Mắt nai | Cyathula prostrata L Blume | Amaranthaceae |
Qua bảng điều tra chi tiết loài cho thấy tổng số cây được trồng trên tuyến đường là 467 cây, đường phố này cũng được trồng quá nhiều loài cây, số loài lên đến 21 loài trong đó Bàng là loài chính gồm 156 cây, chiếm 33,4%, sau đó là sữa chiếm 12,4% và sấu chiếm 13,7%. Tất cả các cây trên
đường đều không có sâu bệnh; có Xà cừ, Sữa, Bằng lăng có cây có hai thân. Cây trang trí tầng thấp gồm 3 loài: Ngâu, Chuỗi ngọc, Mắt nai. Tuyến đường được trồng quá nhiều loại cây nhưng bên cạnh đó vẫn còn nhiều khu đất trống chưa có cây xanh, khoảng cách giữa các cây là không đều nhau, từ 3-5m. Tình trạng chung như các tuyến phố khác là cây xanh bị vướng các hệ thống dây cáp quang dây điện
Hình 4.10 Cây xanh bị vướng bởi cáp quang trên phố Lý Thường Kiệt
(Nguồn: Tác giả)
4.2.1.6. Đường Trần Hưng Đạo
Trần Hưng Đạo dài 2,4km có chiều rộng lòng đường 9m, vỉa hè rộng 3m. Nhà dân hai bên đường hoạt động kinh doanh là chủ yếu, đoạn đường này đi qua nhiều trụ sở cơ quan chức năng quan trọng của tỉnh như UBND thành phố, nhà thờ lớn, Sở Điện lực, Tòa án ND tỉnh, Sở công an Giao thông. Tuy nhiên hệ thống cây xanh thì còn chưa được thống nhất thành một hệ thống
Hình 4.11: Đường Phố Trần Hưng Đạo
(Nguồn: Tác giả)
Đoạn đầu đường cạnh cây xanh được trồng khá đều nhau, đa số là các loài mới trồng nên chưa có cây tạo bóng mát, nhưng đoạn giữa và cuối đường cây xanh không đều nhau, hệ thống điện, cáp quang còn vướng vào cây, vỉa hè còn bị tận dụng buôn bán, nhiều người dân còn đun nấu dưới các gốc cây.
Hình 4.12: Cây xanh bị xâm hại bởi con người tại đường Trần Hưng Đạo
(Nguồn: Tác giả)
Bảng 4.11: Hiện trạng cây xanh trên đường phố Trần Hưng Đạo
Tên loài cây | Số lượng (cây) | D1.3 (cm) | Dt (m) | Hvn (m) | Hdc (m) | Sinh trưởng | Ghi chú | |
1 | Bàng | 102 | 20.8 | 3.2 | 4.8 | 2.5 | T | - |
2 | Bằng lăng | 35 | 18.4 | 3.5 | 3.9 | 2.2 | T | - |
3 | Bôn | 1 | 43.0 | 2 | 2.2 | 1.3 | TB | - |
4 | Bông gai | 51 | 33.1 | 4.3 | 5.4 | 2.7 | T | - |
5 | Bông gòn | 1 | 8 | 2.0 | 4.2 | 2.7 | T | - |
6 | Cau vua | 3 | 34.0 | 3.7 | 6.1 | 3.1 | T | - |
7 | Dâu da | 5 | 19.2 | 3.8 | 4.3 | 2.2 | T | - |
8 | Dừa | 3 | 31.7 | 3.3 | 6.2 | 2.9 | T | - |
9 | Hoè | 3 | 11.7 | 2.5 | 3.4 | 1.4 | T | - |
10 | Lộc vừng | 16 | 12.4 | 3.1 | 3.7 | 2.0 | TB | - |
11 | Long não | 1 | 37 | 4.7 | 8.0 | 2.7 | T | - |
12 | Muồng đen | 1 | 30 | 4.8 | 8.2 | 2.8 | T | - |
13 | Muồng hoa vàng | 1 | 8 | 2.8 | 4.0 | 2.5 | T | - |
14 | Muồng trắng | 5 | 22.4 | 3.2 | 4.9 | 2.3 | T | - |
15 | Nhội | 2 | 27.0 | 4.2 | 6.2 | 2.7 | T | - |
16 | Phượng | 5 | 29.8 | 3.9 | 5.7 | 2.7 | T | - |
17 | Sấu | 221 | 18.0 | 3.1 | 4.5 | 2.4 | T | - |
18 | Sếu | 1 | 30 | 4.1 | 6.0 | 2.6 | T | - |
19 | Sưa | 1 | 23.0 | 4.2 | 5.1 | 2.9 | T | - |
20 | Sữa | 55 | 23.9 | 3.8 | 4.9 | 2.3 | T | - |
21 | Trứng cá | 5 | 16.8 | 3.1 | 4.7 | 2.1 | T | - |
22 | Viết | 6 | 8.0 | 2.3 | 4.1 | 2.7 | T | - |
23 | Vông | 7 | 23.0 | 4.3 | 4.8 | 2.4 | T | - |
24 | Xà cừ | 5 | 34.0 | 4.4 | 6.0 | 2.5 | T | - |
25 | Xoài | 18 | 23.4 | 2.9 | 4.4 | 2.4 | T | - |
Tổng | 554 | 23.5 | 3.5 | 5.0 | 2.5 | T | - |