Các Giải Pháp Về Thủ Tục Kiểm Soát Trong Hoạt Động Cho Vay


3.2.3. Các giải pháp về thủ tục kiểm soát trong hoạt động cho vay

- Các cán bộ phòng QLRR nên bám sát vào từng nghiệp vụ phát sinh để lập các kế hoạch kiểm tra, kiểm soát cụ thể, trên cơ sở tham khảo ý kiến từ đề cương, phiếu giao việc của Giám đốc.

- Cán bộ kiểm tra cần xây dựng cho mình phương pháp thu thập bằng chứng một cách khách quan, khoa học.

- Các cuộc kiểm tra cần phải lên kế hoạch rõ ràng, hiệu quả, tránh làm ảnh hưởng đến hoạt độn kinh doanh của Chi nhánh, đồng thời sẽ giảm bớt được thời gia, chi phí và đạt chất lượng tốt hơn.

- Ban giám đốc chi nhánh nên tìm hiểu và mua lại phần mềm thiết kế riêng phục vụ cho công tác kiểm tra.

3.2.4. Giám sát độc lập

- Đảm bảo công tác kiểm soát phải được thực hiện thường xuyên, liên tục đối với tất cả các khoản vay của ngân hàng là một điều hết sức cần thiết, nó nhằm hạn chế rủi ro có thể tránh khỏi thông qua việc áp dụng các biện pháp phòng ngừa một cách kịp thời và hiệu quả.

- Ban giám đốc phối hợp với các phòng ban chức năng, cần thảo luận để xây dựng các yếu tố ngăn ngừa các sai phạm và có các biện pháp xử lí thích đáng đối với các cán bộ thực hiện.

- Định kỳ, phòng QLRR cần phối hợp với các phòng liên quan đến kiểm soát các đơn vị thành lập các đoàn, kiểm tra, kiểm soát phải bám vào nhiệm vụ kinh doanh của ngành, chấp hành, tuân thủ thể lệ, chế độ của ngành. Thông qua đó, có thể phát hiện sai trái với luật, cơ chế nhằm giúp CBTD tiếp tục chấn chỉnh, củng cố tính pháp lí của hồ sơ tín dụng, đồng thời xử lý các CBTD vi phạm những nguyên tắc, chế độ quy định nhằm nâng cao trách nhiệm người CBTD nói riêng và các cán bộ của ngân hàng nói chung.

- Phòng QLRR phải độc lập với Ban giám đốc.


PHẦN III: KẾT LUẬN


Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài “Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh” nhằm mục đích tăng cường công tác kiểm soát nghiệp vụ cho vay nhằm hạn chế những rủi ro có thể xảy ra. Sau một thời gian học tập, tìm hiểu tại Chi nhánh, em đã hoàn thành đề tài.

Với đề tài đã chọn em đã giải quyết được các vấn đề cơ bản đã đề ra ngay từ đầu trong mục tiêu nghiên cứu, cụ thể như sau:

- Hiểu rõ hơn về các khái niệm, các tài liệu liên quan tới hệ thống KSNB nói chung và hệ thống KSNB hoạt động cho vay nói riêng.

- Tìm hiểu thực trạng hoạt động KSNB đối với quy trình cho vay KH DN tại BIDV - Chi nhánh Hà Tĩnh. Kết quả cho thấy nhìn chung công tác kiểm soát quy trình cho vay đã theo dõi tương đối chặt chẽ, an toàn tài sản, tiền vốn của NH. Chi nhánh đã ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kiểm soát, nhờ vậy giảm thiểu được gánh nặng công việc cho nhân viên, tiết kiệm thời gian, chi phí cho KH cũng như NH, từ đó nâng cao hiệu quả công việc đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu của hoạt động này. Từ đó, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hệ thống KSNB hoạt động cho vay.

- Các giải pháp được đưa ra, nếu được các cán bộ có năng lực chuyên môn chuyên sâu hơn thì có thể được áp dụng nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay, từ đó trong ngắn hạn sẽ nhằm hạn chế những rủi ro đối với hoạt động cho vay, nâng cao chất lượng hoạt động này, do vậy trong dài hạn sẽ giúp cho ngân hàng đạt được kết quả cao trong ngành nghề của mình.

Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khách quan, trong đó chủ yếu là hạn chế về mặt thời gian và vốn kiến thức còn hạn hẹp nên đề tài vẫn còn những hạn chế nhất định sau:

Thứ nhất, đề tài chỉ nghiên cứu trên giấy tờ, các quy trình được xây dựng bởi BIDV Việt Nam chứ chưa đi sâu vào thực tế thực hiện các quy định đó. Mặc dù có


tiếp xúc với quy trình thực tế nhưng chưa nhiều nên chưa đủ cơ sở để đi đến những kết luận cụ thể.

Thứ hai, trong quá trình thực tập không có nhiều điều kiện theo dõi hết tất cả các phòng ban liên quan tới các bước trong quy trình cho vay, không tham gia các cuộc kiểm tra, kiểm soát cùng nhân viên NH để thấy được công việc diễn ra như thế nào, học hỏi kinh nghiệm thực tế.

Thứ ba, các giải pháp đưa ra chỉ mang tính định hướng và chưa có sự thẩm

định thực tế.

Tóm lại: trong phạm vi hạn chế về thời gian và kiến thức, em chỉ có thể đưa ra những nhận xét, biện pháp mang tính chất chủ quan của một sinh viên chuẩn bị rời ghế giảng đường. Tuy nhiên, em cũng nổ lực hết mình để hoàn thành khóa luận tốt nhất có thể. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô, của các cô chú trong phòng Quản lý tủi ro, phòng Quản trị tín dụng để rút kinh nghiệm, hoàn thiện kiến thức của mình


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. BIDV Chi nhánh Hà Tĩnh (2012), Báo cáo tổng kết đánh giá thực hiện nhiệm vụ, hoạt động kinh doanh năm 2012 và nhiệm vụ kế hoạch kinh doanh năm 2013.

2. BIDV Chi nhánh Hà Tĩnh (2012), Báo cáo thống kê số lượng – chất lượng công nhân viên chức từ năm 2010 đến năm 2012 của BIDV Chi nhánh Hà Tĩnh.

3. BIDV Chi nhánh Hà Tĩnh (2012), Công văn số 03/CV-HĐQT về việc chương trình trọng tâm công tác giám sát, kiểm tra, kiểm toán nội bộ năm 2012.

4. BIDV Chi nhánh Hà Tĩnh (2012), Quy định số 530/QĐ-QLRRTD về tổ chức và hoạt

động của Hội đồng tín dụng các cấp.

5. BIDV Chi nhánh Hà Tĩnh (2012), Quyết định số 203/QĐ- HĐQT về việc ban hành Quy chế cho vay đối với khách hàng của Hội đồng quản trị BIDV Việt Nam.

6. BIDV Chi nhánh Hà Tĩnh (2012), Quy định số 379/QĐ-TDDN về trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp tín dụng đối với khách hàng là doanh nghiệp của BIDV Việt Nam.

7. Chuẩn mực kiểm toán, Chuẩn mực số 400 (Ban hành theo Quyết định số 143/2001/QĐ-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

8. GS.TS Nguyễn Quang Quynh (2005), Lý thuyết kiểm toán, NXB Tài chính

9. TS Nguyễn Minh Kiều (2007), Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, NXB Thống kê, Tp Hồ Chí Minh.

10. www.bidv.com.vn

11. www.cic.org.vn


PHỤ LỤC


Phụ lục 01 Mẫu số 5/TDDN

NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ĐƠN VỊ CỘNG HOÀ XÃ HỘI 1

NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ

VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM


...........


ĐƠN VỊ: ....

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......., ngày ..... tháng .....năm ......


PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….. Tại ……. (địa điểm giao nhận hồ sơ), chúng tôi gồm:

1. Bên giao hồ sơ: (tên đơn vị giao hồ sơ)

Người trực tiếp giao hồ sơ: (ghi rõ tên, chức vụ)

2. Bên nhận hồ sơ: (tên đơn vị nhận hồ sơ)

Bên trực tiếp nhận hồ sơ (ghi rõ tên, chức vụ)


- Bên giao chuyển cho Bên nhận một bộ hồ sơ bao gồm các tài liệu theo danh mục hồ sơ (kèm theo).

- Bên nhận hồ sơ hướng dẫn và yêu cầu Bên giao hồ sơ bổ sung thêm các tài liệu:

1/ …..

2/ …..

……………………….

BÊN GIAO HỒ SƠ BÊN NHẬN HỒ SƠ

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

DANH MỤC HỒ SƠ



TT

Danh mục

Số, ngày

Bản photo

Bản công chứng

Bản chính

I

Đề nghị tín dụng của khách hàng


II

Hồ sơ pháp lý





1



2



….

……


..

III

Hồ sơ tín dụng





1

Hồ sơ tình hình tài chính và SXKD

của khách hàng





1.1



1.2



…..


..

2

Hồ sơ về dự án, phương án tín

dụng





2.1



2.2





..

IV

Hồ sơ đảm bảo tiền vay





1



2



…..


..

IV

Hồ sơ khác





1



2



…..


..

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 76 trang tài liệu này.

Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Hà Tĩnh - 7


* Lưu ý: Nếu là bản Photo, công chứng hoặc bản chính thì tích vào (-) các ô vuông nhỏ.


Phụ lục 02 Mẫu số 2.1/TDDN


BỘ PHẬN QUAN HỆ KHÁCH HÀNG


Số:/

…….., ngày …… tháng ……năm ……


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT TÍN DỤNG

(Dùng cho trường hợp cho vay đầu tư dự án)


I- THÔNG TIN TÓM TẮT:

1. Chủ đầu tư/khách hàng:

- Tên Khách hàng: VIẾT HOA & TÊN TẮT TIẾNG ANH NẾU CÓ Mã CIF:

- Địa chỉ:

- Hoạt động kinh doanh chính:

- Vốn điều lệ: Vốn chủ sở hữu:

- Hình thức sở hữu:

- Đơn vị chủ quản:

- Xếp hạng tín dụng đơn vị chủ quản:

- Cấp phê duyệt tín dụng :

2. Dự án đầu tư/khoản vay:

- Tên dự án

- Địa điểm đầu tư

- Tổng mức đầu tư

Trong đó:

- Vốn tự có tham gia : chiếm tỷ lệ ..% Vốn đầu tư.

- Vốn vay BIDV dự kiến : chiếm tỷ lệ ..% Vốn đầu tư.

- Vốn huy động từ nguồn khác : chiếm tỷ lệ ..% Vốn đầu tư.

3. Đề nghị vay vốn của Khách hàng

- Tổng trị giá đề nghị vay :

- Mục đích :

- Lãi suất :

- Thời hạn vay :


- Nguồn trả nợ :

- Tài sản đảm bảo :


II- THÔNG TIN VỀ CHỦ ĐẦU TƯ/KHÁCH HÀNG:

1. Tư cách và năng lực pháp lý, năng lực điều hành và quản lý SXKD của khách hàng:

a) Đánh giá về lịch sử hoạt động của khách hàng:

b) Đánh giá về tư cách và năng lực pháp lý:

c) Đánh giá về mô hình tổ chức và bố trí lao động của khách hàng:

d) Đánh giá về năng lực quản trị điều hành

2. Đánh giá hoạt động kinh doanh của khách hàng

a) Thông tin chung:

b) Tình hình sản xuất kinh doanh

- Đánh giá năng lực sản xuất

- Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào.

- Đánh giá phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối.

- Đánh giá, phân tích về sản lượng và doanh thu

- Đánh giá về khả năng xuất khẩu hàng hoá.

3. Phân tích hoạt động và triển vọng của khách hàng




ĐIỂM MẠNH


ĐIỂM YẾU

Thị trường

Sản phẩm, dịch vụ

Kênh phân phối





CƠ HỘI


THÁCH THỨC

Thị trường

Sản phẩm, dịch vụ

Kênh phân phối




Trên cơ sở các phân tích đánh giá, đưa ra các nhận xét ngắn gọn triển vọng phát


triển của Khách hàng (Rất tốt /Tốt/Trung bình/Không tốt) trong:

- Ngắn hạn

- Dài hạn

4. Phân tích tình hình quan hệ với ngân hàng

4.1. Quan hệ giao dịch với BIDV

- Quá trình giao dịch của Khách hàng với BIDV (Bao gồm quan hệ giao dịch tại đơn vị trình và tại các Chi nhánh khác cùng hệ thống) các loại sản phẩm trong kỳ vừa qua (HMTD năm trước được duyệt, tình hình thực hiện các điều kiện ủy nhiệm năm trước như bảo đảm tiền vay, lộ trình bổ sung vốn tự có ... (nếu có); Mức độ sử dụng HMTD, số dư hiện tại, số dư bình quân; doanh số vay, trả; Doanh số vay, trả bình quân tháng so với HMTD….)


Chỉ tiêu

Năm T-2

Năm T-1

Năm T (lũy kế đến

thời điểm báo cáo)

I. Chỉ tiêu tín dụng ngắn hạn




- Dư nợ bình quân




- Doanh số cho vay




- Doanh số thu nợ




- Dư nợ cuối kỳ




II. Chỉ tiêu tín dụng TDH




- Dư nợ bình quân




- Doanh số cho vay




- Doanh số thu nợ




- Dư nợ cuối kỳ




- Số tiền còn giải ngân theo cam kết

tính đến thời điểm báo cáo




III. Chỉ tiêu bảo lãnh




- Số dư bảo lãnh bình quân




- Doanh số bảo lãnh




- Số dư bảo lãnh cuối kỳ




IV. Chỉ tiêu mua trái phiếu DN




- Dư nợ mua trái phiếu bình quân




- Doanh số mua trái phiếu





- Doanh số bán/thanh toán TP




- Dư nợ cuối kỳ




III. Chỉ tiêu huy động vốn




- Tiền gửi có kỳ hạn bình quân




- Tiền gửi không kỳ hạn bình quân




- Doanh số tiền về




- Số trích DPRR




IV. Chỉ tiêu về TTQT (nếu có)




- Doanh số mở L/C




- Doanh số chuyển ngoại tệ




- Doanh số bán ngoại tệ







- Đánh giá lợi ích trong mối quan hệ với khách hàng. Nếu được có thể tính

toán lợi nhuận đối với BIDV.

- Tiềm năng, cơ hội trong thời gian tới trong quan hệ với khách hàng, kể cả

khả năng bán chéo sản phẩm

- Những điểm cơ bản trong kế hoạch quan hệ với khách hàng (về sản phẩm, kênh phân phối và chính sách khác nếu có). Nếu được nên nêu mục tiêu về doanh số với mỗi sản phẩm trong thời gian tới.

4.2. Quan hệ giao dịch với các tổ chức tín dụng khác:

-Liệt kê tên những định chế tài chính (ngoài BIDV) mà KH có giao dịch tín

dụng hoặc sử dụng nhiều dịch vụ.

-Lấy thông tin từ trung tâm thông tin dụng CIC về tình hình quan hệ tín dụng, số dư hiện tại, nhóm nợ, số lượng đơn vị đã xin tra cứu thông tin về khách hàng tại mỗi định chế tài chính(Bộ phận đề xuất phải thường xuyên cập nhật thông tin từ CIC, đảm bảo thời điểm kiểm tra dữ liệu lịch sử quan hệ tín dụng của khách hàng đến thời điểm trình duyệt Hồ sơ không quá 3 tháng).



Tên Định chế


Nhóm nợ


GHTD

Số dư hiện

tại (tỷ VND)

Biện pháp đảm bảo tín dụng

1. TCTD 1



00


2. TCTD 2



00


Cộng



00


4.3. Quan hệ tín dụng của nhóm khách hàng có liên quan (nếu có):


* Tình hình quan hệ tín dụng tại BIDV:



Khách hàng


Mối quan hệ (sở hữu/điều hành/gia đình)


Xếp hạng tín dụng


Hệ số nợ


Tổng giới hạn tín dụng được cấp (ngắn trung dài hạn, bảo lãnh…)

Tổng số dư tín dụng tính

đến thời điểm báo cáo

Dư ngắn hạn

Dư nợ

TDH

Dư bảo lãnh

1. Cty A








2. Ông B








…..








Tổng cộng








(Ghi chú: các mối quan hệ nêu rõ theo Quy định về cấp tín dụng đối với nhóm khách hàng liên quan của

BIDV)


* Mối liên quan về sxkd giữa các khách hàng thuộc nhóm khách hàng có liên quan (doanh thu, phải thu, phải trả qua lại giữa các bên…)

III- PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA KHÁCH HÀNG

1. Phân tích tài chính Doanh nghiệp vay vốn cần căn cứ vào Báo cáo tài chính gần nhất, bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài chính, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (bắt buộc) và một số nguồn thông tin khác như: Số lượng lao động, Bảng thanh toán lương/ nhân công.

2. Cán bộ lập báo cáo đề xuất tín dụng cần phải đưa ra được các nhận xét các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính và tìm ra được các mối liên hệ giữa các tỷ số tính toán được để có thể đưa ra những kết luận về tình hình tài chính của khách hàng.

3. Các nhóm chỉ tiêu tài chính cần phân tích bao gồm:

- Nhóm chỉ tiêu thanh khoản

- Nhóm chỉ tiêu hoạt động

- Nhóm chỉ tiêu cân nợ và cơ cấu tài sản, nguồn vốn

- Nhóm chỉ tiêu thu nhập

- Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng lao động

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 20/04/2022